Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Diện tích đa giác
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Diện tích đa giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_bai_dien_tich_da_giac.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Diện tích đa giác
- - Tính diện tích hình thoi ABCD cạnh 6 cm, một trong các góc của nó có số đo 600 A B D C
- 1. Phương pháp tính diện tích đa giác -Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành những tam giác hoặc tạo ra một tam giác có chứa đa giác, rồi tính diện tích các tam giác đó. -Để tính diện tích đa giác ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông.
- 2. Ví dụ: (SGK) A B Ta có: S = (DE+ CG )CD DEGC 2 C D (3 + 5).2 = = 8(cm 2 ) 2 SABGH = AB. AH I K = 3.7 = 21 (cm2) E 1 SAIH= IK.AH 2 1 = 3.7 = 10,5( cm2) 2 H G Vậy: SABCDEGHI = SDEGC + SABGH + SAIH = 8 + 21 + 10,5 = 39,5 (cm2 )
- B Hướng dẫn: Đa giác ABCDE được chia thành H K các hình: ABC, hai tam giác C A G vuông AHE, DKC và hình thang vuông HKDE. - Các đoạn thẳng (mm) cần đo là: E D BG, AC, AH, HK, KC, EH, KD. SABCDE = SABC + SAHE + SDKC + SHKDE
- Con đường hình bình hành có diện tích là: 150 m SEBGF = FG.BC = 50.120 E = 6000 (m2) A B Diện tích đám đất hình chữ nhật là: 120 m SABCD =AB.BC = 150.120 = 18 000 (m2) D F G C 50 m Diện tích phần còn lại là: 18 000 - 6000 = 12 000 (m2)
- Diện tích phần gạch sọc có: 6. 8 – 14,5 = 33,5 (ô vuông) Diện tích thực tế là: 33,5. 100002 = 3 350 000 000 (cm2) = 335 000 (m2)
- A Hướng dẫn về nhà: *Làm bài 41, 42, 43,44,45,46.47 sgk, tr 132,133. * Bài tập mới: Cho hình bình hành ABCD và điểm O tùy ý thuộc miền trong của hình bình hành. Nối OA, OB, OC, OD. Chứng minh: SOAB+ SOCD= SOAD+ SOBC