Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Luyện tập
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_bai_luyen_tap.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 - Bài: Luyện tập
- KIỂM TRA BÀI CŨ 1 BT8: Làm tính nhân: x 2 y 2 − xy+ 2y (x − 2y) 2 Giải 1 1 1 x 2 y 2 − xy+ 2y (x − 2y) = x 2 y 2 .x + x 2 y 2 .(− 2y)+ − xy .x + − xy (− 2y)+ 2y.x + 2y.(− 2y) 2 2 2 1 = x3 y 2 − 2x 2 y 3 − x 2 y + xy2 + 2xy− 4y 2 2
- LUYỆN TẬP 1 BT10: Thực hiện phép tinh: a)(x 2 − 2x + 3) x − 5 2 Giải 1 1 1 1 a)(x 2 − 2x + 3) x − 5 = x 2 . x + x 2 (− 5)+ (− 2x) x + (− 2x)(− 5)+ 3. x + 3.(− 5) 2 2 2 2 1 3 = x3 − 5x 2 − x 2 +10x + x −15 2 2 1 23 = x3 − 6x 2 + x −15 2 2
- b)(x 2 − 2xy+ y 2 )(x − y) Giải (x 2 − 2xy+ y 2 )(x − y) = = x 2 .x + x 2 (− y)+ (− 2xy).x + (− 2xy)(− y)+ y 2 .x + y 2 .(− y) = x 3 − x 2 y − 2x 2 y + 2xy2 + xy2 − y 3 = x 3 − 3x 2 y + 3xy2 − y 3
- BT11 CMR: Giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến: (x −5)(2x + 3)− 2x(x −3)+ x + 7 Giải: (x − 5)(2x + 3)− 2x(x − 3)+ x + 7 = 2x 2 + 3x −10x −15 − 2x 2 + 6x + x + 7 = 7 Vậy biểu thức trên luôn luôn bằng 7 không phụ thuộc vào giá trị của biến
- BT13:Tìm x biết: (12x −5)(4x −1)+ (3x − 7)(1−16x) = 81 Giải: (12x − 5)(4x −1)+ (3x − 7)(1−16x) = 81 48x 2 −12x − 20x + 5 + 3x − 48x 2 − 7 +112x = 81 83x = 83 x = 1 Vậy x = 1