Bài giảng Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Tiết 27. Bài 4: Hình bình hành (Tiết 1)

pptx 20 trang Đăng Thành 22/08/2025 60
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Tiết 27. Bài 4: Hình bình hành (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_toan_lop_8_canh_dieu_tiet_27_bai_4_hinh_binh_hanh.pptx

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 (Cánh diều) - Tiết 27. Bài 4: Hình bình hành (Tiết 1)

  1. Khởi động
  2. TIẾTTIẾT 2727 §4: HÌNH BÌNH HÀNH (T1)
  3. I. Định nghĩa HĐ1: Cho biết các cặp cạnh đối AB và CD, AD và BC của tứ giác ABCD ở hình 35 có song song với nhau hay không? Các cặp cạnh đối AB và CD, AD và BC của tứ giác ABCD ở hình 35 có song song với nhau Tứ giác ABCD được gọi là hình bình hành. Vậy hình bình hành là hình như thế nào?
  4. I. Định nghĩa Hình bình hành là tứ giác có hai cặp cạnh đối song song.
  5. VD1: Ở hình 36, tứ giác nào là hình bình hành? Vì sao? Giải: • Ở hình 36b, AB và CD cắt nhau tại O nên AB và CD không song song với nhau. Do đó, tứ giác ABCD không phải là hình bình hành.
  6. II. Tính chất Thảo luận nhóm: Thời gian 5 phút HĐ2: Cho Hình bình hành ABCD (Hình 37) a) Hai tam giác ABD và CDB có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: AB và CD; DA và BC. b) So sánh các cặp góc: và ; và c) Hai tam giác OAB và OCD có bằng nhau hay không? Từ đó, hãy so sánh các cặp đoạn thẳng: OA và OC; OB và OD.
  7. Định lí: Trong một hình bình hành: a) Các cạnh đối bằng nhau; b) Các góc đối bằng nhau; c) Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
  8. LUYỆN TẬP
  9. Thảo luận cặp đôi: Thời gian 3 phút
  10. Thảo luận cặp đôi: Thời gian 3 phút Giải:
  11. CỦNG CỐ Câu 1: Hãy chọn câu trả lời đúng: A. Tứ giác có hai caṇ h đối song song là hình bình hành. B. Tứ giác có hai caṇ h đối bằng nhau là hình bình hành. C. Tứ giác có hai góc đối bằng nhau là hình bình hành. DD. Tứ giác có các caṇ h đối song song là hình bình hành. Câu 2: Hãy chọn câu trả lời “sai” A. Trong hình bình hành các cạnh đối bằng nhau. B. Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau. C. Trong hình bình hành hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường. DD. Trong hình bình hành các cạnh đối không bằng nhau.
  12. Câu 4: Cho ∆ABC. Gọi D, M, E theo thứ tự là trung điểm của AB, BC, CA. Tứ giác ADME là: A. Hình thang. B.B Hình bình hành. C. Hình thang cân. D. Hình thang vuông.
  13. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc định nghĩa và tính chất của Hình bình hành. - Làm VD 2 sgk; Hoàn thành các bài tập1,3 sgk. - Chuẩn bị bài mới: “Mục III. Dấu hiệu nhận biết".
  14. Cảm ơn quý thầy cô và các em học sinh !