Bài giảng Toán Lớp 8 - Chương IV, Bài 1: Hình hộp chữ nhật
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Chương IV, Bài 1: Hình hộp chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_toan_lop_8_chuong_iv_bai_1_hinh_hop_chu_nhat.ppt
Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 - Chương IV, Bài 1: Hình hộp chữ nhật
- CHƯƠNG IV. HèNH LĂNG TRỤ ĐỨNG HèNH CHểP ĐỀU Một số vật thể trong khụng gian
- Đ1- HèNH HOÄP CHệế NHAÄT 1. Hình hộp chữ nhật Hóy quan sỏt H69 / SGK Tr 95 Cạnh Mặt Hình 69 . Đỉnh . Bao diêm có dạng *Hỡnh- Mộthộp ch hỡnhữ nhật hộp có: ch6 mặtữ nhật, 8đỉnh có và 12 12 cạnh cạnh . - Một hình hộp chữ nhật có hmấyình cạnh? hộp chữ nhật - Một hỡnh hộp chữ nhật có 6 mặt, *Hai mỗimặt-Vậy củamặt một h ìđều nhhình hộp là hộp hỡnhch chữ nhậtữ chnhậtữ không nhật.có mấy có cạnh chung gọi là hai mặtmặt đối ?diện các mặtvà có là thểhình coi g ìchúng ? là hai mặt đáy của hình hộp ch ữMộtMột nhật, hỡnh h ình hộp hộp ch chữ nhậtữ nhật có mấy có 8 đỉnh đỉnh. ? Khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên.
- Đ1- HèNH HOÄP CHệế NHAÄT 1. Hình hộp chữ nhật *Hỡnh hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8 đỉnh và 12 cạnh. *Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể coi chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật, khi đó các mặt còn lại được xem là các mặt bên. *Hỡnh lập phương là hộp chữ nhật có 6 mặt đều là hình vuông Hình hộp chữ nhật Hình lập phương
- Cỏc dạng hỡnh hộp chữ nhật thường gặp trong đời sống hằng ngày Bể cá Tủ bếp Tủ lạnh Máy giặt
- Các bước vẽ hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ B C A D B’ C’ A’ D’
- 1. Hình hộp chữ nhật 2. Mặt phẳng và đường thẳng ? Quan sát hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ (h.vẽ). Hãy kể tên các đỉnh, các cạnh và các mặt của hình hộp chữ nhật. B C A D A A’ h B’ C’ A’ D’ Đáp án: -Các đỉnh của hình hộp chữ nhật là : A, B, C, D, A’, B’, C’, D’ -Độ dài cạnh AA’ gọi là chiều cao của hình hộp chữ nhật. -Các cạnh của hình hộp chữ nhật là : AB, BC, CD, DA, A’B’, B’C’, C’D’, D’A’, AA’, BB’, CC’, DD’. -Các mặt của hình hộp chữ nhật là : ABCD, A’B’C’D’, ABB’A’, BCC’B’, CDD’C’, DD’A’A.
- 1. Hình hộp chữ nhật 2. Mặt phẳng và đường thẳng .B .C đường thẳng BC A. D B’ C’ A’ D’ *Các đỉnh: A, B, C nh là các điểm. *Các cạnh AB, BC, CD,CC’ nh là các đoạn thẳng . *Mỗi mặt, chẳng hạn mặt ABCD, là một phần của mặt phẳng trải rộng về mọi phía . Đường thẳng đi qua hai điểm AB của mặt phẳng( ABCD) thì nằm trọn trong mặt phẳng đó (tức là mọi điểm của nó đều thuộc mặt phẳng)
- Bài tập 1 a) Hãy kể tên những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật ABCD.MNPQ. (H.vẽ) b) Cho DC = 4cm, NB = 3cm. Hãy tính độ dài DP ? B Đáp án : A C a) AB = MN = PQ = CD D AM = BN = CP = DQ AD = BC = NP = MQ M N Q b) Ta có CP = BN = 4cm P xét tam giác vuông DCP (Đ/Lí: Py-ta-go) DP2 = DC2 + CP2 = 42 + 32 = 16 + 9 =25 DP = 5cm
- Bài tập 2 ABCD.A 1B 1C 1D 1 là một hình hộp chữ nhật (hỡnh veừ) a) Nếu O là trung điểm của đoạn CB1 thì O có là điểm thuộc đoạn BC1 hay không? b) K là điểm thuộc cạnh CD, liệu K có thể là điểm thuộc cạnh BB1 hay không? A B Đáp án: D K C a) Vì tứ giác CBB1C1 là hình chữ .O A1 nhật nên O là trung điểm của đoạn B1 CB1 thì O cũng là trung điểm của D1 C1 đoạn BC1. b) K là điểm thuộc cạnh CD thì K không thể là điểm thuộc cạnh BB1.
- 1. Hình hộp chữ nhật *Hình hộp chữ nhật có: 6 mặt, 8đỉnh và 12 cạnh. *Hai mặt của hình hộp chữ nhật không có cạnh chung gọi là hai mặt đối diện và có thể coi chúng là hai mặt đáy của hình hộp chữ nhật. 2. Mặt phẳng và đường thẳng *Các đỉnh: A, B, C là các điểm. *Các cạnh AB, BC, BB’ là các đoạn thẳng . *Mỗi mặt, chẳng hạn mặt A’B’C’D’, là một phần của mặt phẳng trải rộng về mọi phía.