Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức - Năm học 2018-2019

doc 5 trang Hương Liên 22/07/2023 680
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_giang_toan_lop_8_tiet_15_chia_don_thuc_cho_don_thuc_nam.doc

Nội dung text: Bài giảng Toán Lớp 8 - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn : 29/9/2018 Tiết 15 : CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B - Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B 2. Kĩ năng - Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức 3. Thái độ - Biết vận dụng thực hiện những phép chia đơn giản 4. Định hướng phát triênr năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: 2. Chuẩn bị của HS: - Học sinh ôn lại định nghĩa phép chia hai luỹ thừa của cùng một cơ số : VI. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ *Đặt vấn đề vào bài mới: Cho số a, b Z, b 0, nếu có số nguyên q sao cho a = bq thì ta nói a chia hết cho b. Tương tự như vậy. Khi cho hai đa thức A và B (B 0), ta nói đa thức A chia hết cho đa thức B nếu tìm được một đa thức Q sao cho A = BQ. Ta cũng biết đơn thức là trường hợp đơn giản của đa thức. Vậy chia đơn thức cho đơn thức ta phải làm như thế nào? Nó có liên quan gì đến phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số không? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay . . . 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Quy tắc GV Trong bài này ,ta xét trường hợp đơn ?1 Làm tính chia giản nhất của phép chia hai đa thức , đó a) x3 : x2 b) 15 x7 : 3x2 là phép chia đơn thức cho đơn thức c) 20x5 :12x GV Cho hs thực hiện ?1 SGK Giải Làm tính chia a) x3 : x2 = x a) x3 : x2 b) 15 x7 : 3x2 b) 15x7 : 3x2 = (15 : 3)(x7 :x2) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 c) 20x5 :12x = 5x5 HS . . . c) 20x5 : 12x = (20:12)(x5:x) ? Nhận xét gì về mối quan hệ của hệ số 5 = 5 x4. trong thương 5x5 và hệ số 15 và 3 trong 3 đơn thức 15 x7 và 3x2 ?2 HS 5 = 15 : 3 Giải: GV Tương tự các em hãy làm ?2 SGK a. 15 x2y2 : 5xy HS . . . = (15 : 5)(x2 :x)(y2 : y) = 3xy b. 12 x3y : 9x2 = (12 : 9)(x3 : x2) y = 4/3xy * Nhận xét (SGK) * )Quy tắc :Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia ? Qua hai Bài tập trên hãy cho biết điều hết cho B) ta làm như sau : kiện để 1 đơn thức A chia hết cho 1 đơn - Chia hệ số của đơn thức A cho hệ thức B số của đơn thức B HS Trả lời - Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của từng biến trong đó trong B - Nhân các kết quả với nhau 2) áp dụng Giải: a)15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z GV Hoạt động 2 b)P = 12x4y2 : (-9xy2) = 36 HS Cho hs hđn làm ?3 . . . 3.Củng cố GV: cho hs làm bt 59 ; 61 4. Hướng dẫn về nhà - Làm các bài tập trong sách bài tập V. Rút kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn : 29/9/2018 Tiết 16 : CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Qua bài này học sinh cần nắm được điều kiện để đa thức chia hết cho đơn thức. - Nắm vững quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 2. Kĩ năng - Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. 3. Thái độ - Vận dụng tốt vào việc giải toán . 4. Định hướng phát triênr năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk. 2. Chuẩn bị của HS: - Ôn lại phép chia đơn thức cho đơn thức VI. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ Thực hiện phép chia các đơn thức15x2y5;12x3y2;-10xy3 cho đơn thức 3xy2 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Quy tắc : GV Cho hs làm ?1 SGK ?1 : Cho đơn thức 3xy2 Giải : Hãy viết đa thức có các hạng tử đều (15x2y5 + 12x3y2 - 10xy3) : 3xy2 chia hết cho 3xy2 = (15x2y5 : 3xy2) +( 12x3y2: 3xy2) +(- Chia các hạng tử của đa thức đó cho 10xy2 : 3xy2) = 5xy3 + 4x2 - 10 y 3xy2 3 Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau Đa thức 5xy3 + 4x2 - 10 y là thương của 3 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 phép chia đa thức 15x2y5 + 12x3y2 - 3 2 10xy đơn thức 3xy GV Qua ?1 hãy cho biết điều kiện để 1 đa thức A chia hết cho đơn thức B? (Hay muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào?) HS . . . Quy tắc : Muốn chia một đa thức A cho một GV Cho hs làm ví dụ sgk đơn thức B ( trường hợp các hạng tử HS áp dụng làm VD sgk- 28 của đa thức A đều chia hết cho đơn GV Trong tính toán ta có thể bỏ qua một thức B ),ta chia mỗi hạng tử của A bước trung gian để thực hiện tính nhẩm cho B rồi cộng các kết quả với nhau của phép chia hệ số cho hệ số và phép Ví dụ : chia luỹ thừa của từng biến Thực hiện phép tính : (3x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 = (3x4y3 : 5x2y3) – (25x2y3 : 5x2y3) – (3x4y4 : 5x2y3) GV = 6x2 – 5 - 3 x2y HS 5 GV 2.Áp dụng Hoạt động 2 ?2 : (bảng phụ) Cho hs làm ?2 a. Khi thực hiện phép chia : Nghiên cứu ?2 (4x4 – 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) Gọi 2 HS trình bày theo 2 cách Bạn Hoa viết : 4x4 – 8x2y2 + 12x5y = 4x2(x2 – 2y2 + 3x3y) nên (4x4 – 8x2y2 + 12x5y) : (-4x2) = x2 – 2y2 + 3x3y b. Làm tính chia: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y): 5x2y Giải a.Bạn Hoa giải đúng b. C1 : Ta có: 20x4y - 25x2y2 - 3x2y = 5x2y(4x2 - 5y - 3 ) 5 Nên (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y = 4x2 - 5y - 3 5 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  5. Giáo án đại số 8 Năm học 2018 – 2019 4 2 2 2 2 C2 : (20x y - 25x y - 3x y): 5x y = (20x4y : 5x2y) – (25x2y2 : 5x2y) – (3x2y : 5x2y) = 4x2 - 5y - 3 5 3.Củng cố GV: Nêu câu hỏi củng cố: - Điều kiện để đa thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ? - Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm ntn? - Có mấy cách thực hiện chia đa thức A cho đơn thức B? HS: Trả lời: . . . GV: Cho hs làm bài tập 63, 66 HS: Làm bài tập: . . Đáp án: Bài tập 63/28 : A = 15xy2 + 17xy3 + 18y2 Bài tập 64/28 : Bạn Hà trả lời sai. Bạn Quang trả lời đúng vì mọi hạng tử của A đều chia hết cho B 4.Hướng dẫn về nhà - Nắm vững (học thuộc) quy tắc, Làm bài tập 64 ; 65 - Ôn lại kiến thức về phép chia hết và phép chia có dư V. Rút kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương