Bài giảng Vật lí 10 - Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế

pptx 18 trang minh70 3210
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_10_bai_20_cac_dang_can_bang_can_bang_cua_mo.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế

  1. Bài 20 Các dạng cân bằng Cân bằng của một vật có mặt chân đế
  2. I.Các dạng cân bằng: - Cân bằng không bền - Cân bằng bền - Cân bằng phiếm định
  3. 1. Cân bằng không bền: 1  2 G Vật không thể tự trở G về vị trí cân bằng ban P P G đầu 3 P G G P P 4 5
  4. 1. Cân bằng không bền: - Định nghĩa: Cân bằng không bền của một vật là khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật ra xa vị trí cân bằng cũ của nó
  5. 1. Cân bằng không bền: 1  2 G G Nguyên nhân gây ra P P G cân bằng không bền? 3 P G G P P 4 5
  6. 1. Cân bằng không bền: - Định nghĩa: Cân bằng không bền của một vật là khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật ra xa vị trí cân bằng cũ của nó - Nguyên nhân: khi cân bằng, trọng tâm ở vị trí cao nhất so với các điểm lân cận. Khi lệch khỏi vị trí cân bằng, trọng lực gây momen kéo thước ra xa vị trí cân bằng
  7. Cân bằng không bền
  8. 2. Cân bằng bền: G Vật tự trở về vị trí cân G bằng ban đầu P G P 2 P 3  1
  9. 2. Cân bằng bền: - Định nghĩa: cân bằng bền của một vật là khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng cũ của nó
  10. 2. Cân bằng bền: G Nguyên nhân gây ra G cân bằng bền? P G P 2 P 3  1
  11. 2. Cân bằng bền: - Định nghĩa: cân bằng bền của một vật là khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng kéo vật trở về vị trí cân bằng cũ của nó - Nguyên nhân: khi cân bằng, trọng tâm nằm ở vị trí thấp nhất so với các điểm lân cận. Khi lệch khỏi vị trí cân bằng, trọng lực gây momen kéo thước trở về vị trí cân bằng
  12. Cân bằng bền
  13. 3. Cân bằng phiếm định:  Vật có thể cân bằng tại mọi vị trí G 2 PP 3 1
  14. 3. Cân bằng phiếm định: - Định nghĩa: cân bằng phiếm định của một vật là khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng giữ yên ở vị trí cân bằng mới của nó
  15. 3. Cân bằng phiếm định:  Nguyên nhân gây ra cân bằng phiếm định? G 2 PP 3 1
  16. 3. Cân bằng phiếm định: - Định nghĩa: cân bằng phiếm định của một vật là khi kéo vật ra khỏi vị trí cân bằng một chút thì trọng lực có xu hướng giữ yên ở vị trí cân bằng mới của nó - Nguyên nhân: vị trí của trọng tâm không thay đổi hoặc ở một độ cao không đổi. Khi lệch khỏi vị trí cân bằng, trọng lực không gây ra momen, vật lại cân bằng ở vị trí mới
  17. Cân bằng phiếm định
  18. Thank you!