Bài giảng Vật lí 10 - Bài 24: Công và công suất (tiết 1)

ppt 12 trang minh70 6110
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài 24: Công và công suất (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_10_bai_24_cong_va_cong_suat_tiet_1.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Bài 24: Công và công suất (tiết 1)

  1. Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (T1) I. Công: 1. Khái niệm về công: - Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời (vật chuyển dời). - Khi điểm đặt của lực F chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là: A = F.s N M s
  2. I. Công: 1. Khái niệm về công: Ví dụ: Một vật nặng 500g rơi tự do từ độ cao h=10m.Tính công của trọng lực khi vật rơi tự do từ độ cao h xuống mặt đất. Lấy g=10m/s2 P A = P.h = mgh=0,5.10.10=50J h
  3. I. Công: 1. Khái niệm về công: 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: Xét 1 máy kéo, kéo 1 khúc gỗ trượt trên đường bằng 1 sợi dây căng. y F1 F F o 2x
  4. I. Công: 1. Khái niệm về công: 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: F1 F FFF=+12 A = A1 + A2 F 2 M s N A1 = F1.0 = 0 A2 = F2.MN = F2.s F2= F.cos ; [ = ( F , s )] A2 = F . s .cos A = A1 + A2 = 0 + F.s.cos =A F. s .cos
  5. I. Công: 1. Khái niệm về công: 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: Khi lực F không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực một góc α thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức : A= F.s . c os F 1 F 2 M N
  6. 3. Biện luận: A= F.s . c os M N M N N M 0 =00 00 900 =90 Cos = 1 A = F . s CAos 0 0 Cos =0 A= 0 (công phát động) F M N M N 9000 180 =1800 cos 0 A 0 Cos = − 1 A = − F . s (công cản)
  7. I. Công: 1. Khái niệm về công: 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: 3. Biện luận: 4. Đơn vị: Khi F s , ta có: A = F.s. Mét (m) Niuton (N) Jun (J) 1N.1m = 1J Jun là công do lực có độ lớn là 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực (α = 0).
  8. I. Công: 1. Khái niệm về công: 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát: 3. Biện luận: 4. Đơn vị: 5. Chú ý: Các công thức tính công : A = F.s và A = F.s.cosα chỉ đúng khi điểm đặt của lực chuyển dời thẳng và lực không đổi trong quá trình chuyển dời. F 1 F F 2
  9. 6. Vận dụng: BT 6,trang 133 SGK: Một người kéo một hòm gỗ khối lượng 80kg trượt trên sàn nhà bằng một dây có phương hợp góc 30 0 so với phương nằm ngang. Lực tác dụng lên dây bằng 150N. Tính công của lực đó khi lực trượt đi được 20m. F N M s Áp dụng công thức: A = F.s.cosα =150.20.cos30 =2595J
  10. 6. Vận dụng: B l BT 1: Một vật chuyển động từ F v chân đến đỉnh mặt phẳng nghiêng, h nghiêng một góc  so với mặt phẳng nằm ngang. Chiều dài của C A mặt phẳng nghiêng là l. (hình vẽ) a. Có những lực nào tác dụng lên vật? b. Tính công của các lực đó. Chỉ rõ công cản và công phát động c. Áp dụng: Tính AF & AP biết F = 50N, m = 5kg, g =10m/s2,  = 30 0 , AB = 10 m.
  11. (+) B s F N Giải a. có 4 lực tác dụng lên Fms vật: , , , P  C A b. Áp dụng công thức: AF= .s.c os -Công của phản lực : AN= 0 (Công phát động) -Công của lực kéo : AF= F.AB >0 -Công của lực ma sát : AFms = - Fms.AB <0 (Công cản) -Công của trọng lực P: A=+ P . AB .cos(900  ) P (Công cản) AP 0
  12. (+) s B F N Fms P  C A c. + Công của lực kéo: AF = F.AB = 50.10 = 500J 0 0 + Công của trọng lực: AP = P.AB.cos(90 +30 ) 0 => AP= mg.cos120 = 5.10.(-0,5) = -250J