Bài giảng Vật lí 10 - Bài học 32: Nội năng - Sự biến thiên nội năng

ppt 28 trang minh70 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Bài học 32: Nội năng - Sự biến thiên nội năng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_10_bai_hoc_32_noi_nang_su_bien_thien_noi_na.ppt

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Bài học 32: Nội năng - Sự biến thiên nội năng

  1. 1 P H Â NN T Ử 2 C Ơ ỘN Ă N G 3 N H II ỬỆ T Đ Ộ 4 C Ô N NG 5` Đ ĂỘ N G N Ă N G 6 T H Ế N NĂ N G 7 N Ă GN G L Ư Ợ N G 1 2 3 4 5 6 7
  2. I. NỘI NĂNG: 1. Nội năng là gì? Trong nhiệt động lực học người ta gọi tổng động năng và thế năng của các phân tử cấu tạo nên vật là nội năng. + Kí hiệu: U + Đơn vị: J + U = f (V, T )
  3. 2. Độ biến thiên nội năng: Phần nội năng tăng lên hay giảm xuống trong một quá trình gọi là độ biến thiên nội năng UUU =21 −
  4. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG • 1.Thực hiện • 2.Truyền nhiệt công
  5. 1.Thực hiện công:
  6. 2.a.Truyền nhiệt
  7. II. CÁC CÁCH LÀM THAY ĐỔI NỘI NĂNG: 1. Thực hiện công 2.a. Truyền nhiệt: Trong quá trình thực Trong sự truyền hiện công, ngoại lực nhiệt, ngoại lực không thực hiện công lên vật thực hiện công lên vật, và có sự chuyển hoá từ không có sự chuyển một dạng năng lượng hoá năng lượng từ dạng khác sang nội năng này sang dạng khác chỉ có sự truyền trực tiếp nội năng từ vật này sang vật khác
  8. Ứng dụng
  9. Cách truyền nhiệt chủ yếu là dẫn nhiệt Cách truyền nhiệt chủ yếu là bức xạ nhiệt Cách truyền nhiệt chủ yếu là đối lưu
  10. 2.b. Nhiệt lượng: Số đo độ biến thiên nội năng trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng QU= U: độ biến thiên nội năng Q= mc t : Nhiệt lượng thu vào hay toả ra của vật
  11. 1 2 3 4 5
  12. cHóC C¸C EM HäC GIáI 14
  13. Câu 1: Nội năng của một vật là: a) Tổng động năng và thế năng của vật. b) Tổng động năng và thế năng các phân tử cấu tạo nên vật. c) Tổng nhiệt lượng và cơ năng mà vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt và thực hiện công. d) Nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt
  14. Câu 2 : Câu nào sau đây nói về nội năng là không đúng? a. Nội năng là một dạng năng lượng. b. Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác. c. Nội năng là nhiệt lượng. d. Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi
  15. Câu 3 : Câu nào sau đây nói về nhiệt lượng là không đúng? a. Nhiệt lượng là số đo độ tăng nội năng của vật trong quá trình truyền nhiệt. b. Một vật lúc nào cũng có nội năng, do đó lúc nào cũng có nhiệt lượng. c. Đơn vị của nhiệt lượng cũng là đơn vị của nội năng. d. Nhiệt lượng không phải là nội năng.
  16. Câu 4: Câu nào sau đây khi nói về nội năng là không đúng? a/ Nội năng có thể chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác b/ Nội năng là nhiệt lượng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt c/ Nội năng của một vật có thể tăng lên hoặc giảm đi d/ Nội năng của khí lí tưởng không phụ thuộc vào thể tích
  17. Câu 6: Thả một quả cầu bằng nhôm khối lượng 0,105kg được nung nóng tới 142 0 C vào một cốc đựng nước ở 20 0 C . Sau một thời gian nhiệt độ quả cầu và nước bằng 42 0 C . Tính khối lượng nước trong cốc. Coi nhiệt lượng truyền cho cốc và môi trường bên ngoài là không đáng kể. Biết nhiệt dung riêng của nhôm bằng 880J/kg.K và của nước là 4200 J/kg.K Khi cân bằng nhiệt: QQthu= toa mn C n t n = m nh C nh t nh mnh C nh t nh 0,105.880.( 142− 42) mn = = = 0,1 kg Ctnn. − 4200.( 42 20)
  18. Đúng rồi !
  19. Sai mất rồi !
  20. Câu 1: Vật chất được cấu tạo từ hạt này
  21. Câu 2: Tổng động năng và thế năng của vật gọi là gì?
  22. Câu 3: Định luật Bôilơ-Mariốt xét cho trạng thái khí khi thông số nào không đổi?
  23. Câu 4: Biểu thức sau xác định đại lượng nào? A= F. s . c os
  24. Câu 5: Năng lượng vật có do nó đang chuyển động là gì?
  25. Câu 6: Năng lượng do sự tương tác giữa các vật trong hệ hoặc các phần của vật gọi là gì?
  26. Câu 7: Khi các vật tương tác thì diễn ra sự trao đổi gì?