Bài giảng Vật lí 10 - Công và công suất

pptx 15 trang minh70 7950
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 10 - Công và công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_10_cong_va_cong_suat.pptx

Nội dung text: Bài giảng Vật lí 10 - Công và công suất

  1. 1 CÔNG VÀ CÔNG SUẤT
  2. I. CÔNG 2 1. Khái niệm về công 퐹Ԧ 푆 = 퐹. 푠
  3. 3 퐹Ԧ 훼 A = ?
  4. 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát 4 Ԧ 퐹 퐹 훼 퐹 = 퐹 . 푠 = 푭. 풔. 퐜퐨퐬 휶
  5. 2. Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát Khi mà lực 퐹Ԧ không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực tác dụng một góc 훼 thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức: = 푭. 풔. 퐜퐨퐬 휶 Trong đó A là công (J hoặc N.m) s là quãng đường mà vật dịch chuyển (m) F là độ lớn của lực tác dụng (N) 훼 = 퐹Ԧ; 푠Ԧ ❖ Tính chất của công: - Công là một đại lượng vô hướng. - Công có thể âm, có thể dương, có thể bằng không.
  6. 3. Biện luận Khi nào thì a. A > 0 ⟺ cos 훼 > 0 ⟹ 0° ≤ 훼 < 90° ? Công phát động b. A < 0 ⟺ cos 훼 < 0 ⟹ 90° < 훼 < 180° Công cản trở c. A = 0 ⟺ cos 훼 = 0 ⟹ 훼 = 90° Lực tác dụng vào vật không sinh công
  7. C2: Xác định dấu của công A trong những trường hợp sau a. Công của lực kéo của động cơ khi ô tô lên dốc. ? b. Công của lực ma sát của mặt đường khi ô tô lên dốc. c. Công của trọng lực của vệ tinh bay vòng tròn quanh Trái Đất. d. Công của trọng lực khi máy bay cất cánh.
  8. TỔNG KẾT 1. Khi mà lực 퐹Ԧ không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực tác dụng một góc 훼 thì công thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức: = 푭. 풔. 퐜퐨퐬 휶 2. Tính chất của công: - Công là một đại lượng vô hướng. - Công có thể âm, có thể dương, có thể bằng không. 3. Giá trị của công - Khi 0° ≤ 훼 0: công phát động. - Khi 90° < 훼 ≤ 180° thì A < 0: công cản trở. - Khi 훼 = 90° thì A = 0: lực không thực hiện công.
  9. Câu hỏi 1: Lực tác dụng lên một vật đang chuyển động thẳng biến đổi đều không thực hiện công khi  A. lực vuông góc với gia tốc của vật.  B. lực ngược chiều với gia tốc của vật  C. lực hợp với phương của vận tốc  D. lực cùng phương với phương với góc α. chuyển động của vật.
  10. Câu hỏi 2: Một lực F = 50 N tạo với phương ngang một góc α=30o, kéo một vật và làm chuyển động thẳng đều trên một mặt phẳng ngang. Công của lực kéo khi vật di chuyển được một đoạn đường bằng 6 m là  A. 150 J  B. 260 J  C. 0 J  D. 300 J
  11. Câu hỏi 3: Thả rơi một hòn sỏi khối lượng 50 g từ độ cao 1,2 m xuống một giếng sâu 3 m. Công của trọng lực khi vật rơi chạm đáy giếng là (Lấy g = 10 m/s2)  A. 60 J  B. 1,5 J  C. 2,1 J  D. 210 J
  12. Câu hỏi 4: Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng  A. 69,15 J  B. 34,74 J  C. 196 J  D. 138,3 J
  13. Câu hỏi 5: Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Lực ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng bằng 0,2 lần trọng lượng của vật. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của lực ma sát khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng bằng  A. – 100 J  B. – 98 J  C. – 95 J  D. − 105 J
  14. Câu hỏi 6: Một vật 5 kg được đặt trên mặt phẳng ngiêng. Chiều dài của mặt phẳng nghiêng là 10 m, chiều cao 5 m. Lấy g = 10 m/s2. Công của trọng lực khi vật trượt từ đỉnh xuống chân mặt phẳng nghiêng có độ lớn là  A. 220 J  B. 250 J  C. 270 J  D. 260 J
  15. Câu hỏi 7: Một thang máy khối lượng 1 tấn chuyển động nhanh dần đều lên cao với gia tốc 2 m/s2. Lấy g = 10 m/s2. Công của động cơ thực hiện trong 5s đầu tiên là  A. 50 kJ  B. 200 kJ  C. 300 kJ  D. 250 kJ