Bài giảng Vật lí 12 - Bài 34: Sơ lược về Laze - Trường THPT Chế Lan Viên
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Vật lí 12 - Bài 34: Sơ lược về Laze - Trường THPT Chế Lan Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_vat_li_12_bai_34_so_luoc_ve_laze_truong_thpt_che_l.pptx
Nội dung text: Bài giảng Vật lí 12 - Bài 34: Sơ lược về Laze - Trường THPT Chế Lan Viên
- Chúng ta đã biết nhà máy điện hạt nhân với nguồn năng lượng (điện năng) tạo ra là rất lớn hay vũ khí hạt nhân với sức hủy diệt khủng khiếp mà minh chứng là Mỹ đã ném hai quả bom nguyên tử xuống hai thành phố Hirosima và Nagasaki của Nhật Bản mà hậu quả là hai thành phố gần như bị san phẳng. Vậy, nhà máy điện hạt nhân và vũ khí hạt nhân hoạt động dựa trên nguyên tắc nào và vì sao có thể tạo ra được năng lượng lớn như thế? Nhà máy điện hạt nhân Quả bom nguyên tử Mỹ Fukushima Nhật Bản ném xuống Nhật Bản
- Bài 35: TÍNH CHẤT VÀ CẤU TẠO HẠT NHÂN
- I. CẤU TẠO HẠT NHÂN 1. Cấu tạo của hạt nhân - Hạt nhân có cấu tạo gồm có Z hạt prôtôn và N hạt nơtron. Prôtôn và nơtron gọi chung là nuclôn. - Tổng số nuclôn gọi là số khối A: A = Z + N * Chú ý: - Điện tích hạt nhân là +Ze với e = 1,6.10-19C => Z còn gọi là số điện tích hạt nhân, Z cũng là số thứ tự nguyên tố trong bảng HTTH. - Trong nguyên tử, số electron bằng số prôtôn và bằng Z.
- 2. Kí hiệu của hạt nhân A Hạt nhân của nguyên tố được kí hiệu: Z X Với X là kí hiệu hóa học của nguyên tố. 1 VD1: 11 16 1 H, 6 C, 8 O, VD2: Xác định số khối, số prôtôn và số nơtron của các hạt nhân ở ví dụ 1? 1 11 16 Hạt nhân 1 H 6 C 8 O Số khối 1 11 16 Số prôtôn 1 6 8 Số nơtron 0 5 8 * Chú ý: Hạt prôtôn, nơtron và electron được kí hiệu lần lượt là: 1 1 0 1 p, 0 n, −1e,
- 3. Đồng vị Các hạt nhân đồng vị là những hạt nhân có cùng số Z, khác số A, nghĩa là có cùng số prôtôn và khác số nơtron. VD3: - Đồng vị của cacbon 10 11 12 13 14 6 C, 6 C, 6 C, 6 C, 6 C, - Hiđrô có 3 đồng vị 1 1 H Hiđrô thường 2 2 gọi là hiđrô nặng hay Đơtêri 1 H 1D 3 3 gọi là hiđrô siêu nặng hay Triti 1 H 1T
- II. KHỐI LƯỢNG HẠT NHÂN 1. Đơn vị khối lượng nguyên tử u 1 - Đơn vị u có giá trị bằng khối lượng nguyên tử của 12 12 đồng vị 6 C . 1u = 1,66055.10-27kg VD 4: Khối lượng tính theo đơn vị u: -4 Electron: me = 5,486.10 u Prôtôn : mp = 1,00728u Nơtron : mn = 1,00866u 2. Khối lượng và năng lượng - Một vật có khối lượng m thì sẽ có năng lượng E được xác định: E = mc2 => Hệ thức Anh-xtanh
- 2. Khối lượng và năng lượng - Một vật có khối lượng m thì sẽ có năng lượng E được xác định: E = mc2 => Hệ thức Anh-xtanh * Chú thích: Từ hệ thức Anh-tanh: E = mc2 Nếu m = 1u thì: E = 1uc2 ≈ 931,5 MeV (Mê ga electron vôn) → 1u ≈ 931,5 MeV/c2. * Chú ý: MeV/c2 được coi là 1 đơn vị khối lượng hạt nhân 1u ≈ 931,5 MeV/c2 1 MeV = 106 eV
- Chú ý: Thuyết tương đối của Anh-xtanh + Một vật có khối lượng m0 khi ở trạng đứng yên thì khi chuyển động với vận tốc v, khối lượng sẽ tăng lên thành m với: m0 m = → m m0 v2 (v c) 1− c2 Trong đó: m0 là khối lượng nghỉ, m là khối lượng động. + Năng lượng toàn phần: 2 2 m0c E0 E = mc = = → E E0 v2 v2 1− 1− c2 c2 2 Với: Eo = moc là năng lượng nghỉ. 2 + Hiệu: Wđ = E – Eo = (m - mo)c chính là động năng của vật.
- Z số prôtôn Cấu tạo HN N số nơtron A = Z + N số khối A Kí hiệu Z X Là những hạt nhân có cùng Z, khác nhau Đồng vị về số N (hay khác nhau về số A) Hệ thức E = m.c2 Anh-xtanh 1 u = 1,66055.10-27 kg ≈ 931,5MeV/c2 Khối lượng mp = 1,00728 u; mn = 1,00866 u
- 238 Câu 1: Hạt nhân 92 U có cấu tạo gồm: A. 235p và 92n B. 92p và 235n C. 92p và 146n D. 146p và 92n Câu 2: Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtron. Hạt nhân này có kí hiệu: 82 A. 125 B. 82 Pb 125 Pb 82 207 C. D. Pb 207 Pb 82
- 27 Câu 3: Trong hạt nhân nhôm 13 Al có số nuclôn và nơtron lần lượt là A. 13 và 27 B. 27 và 13 C. 27 và 14 D. 40 và 14
- - Học bài, trả lời các câu hỏi 1, 2 - SGK - Làm bài tập 3, 4, 5, 6, 7 – SGK - Đọc trước bài mới: “Bài 36: Năng lượng liên kết của hạt nhân. Phản ứng hạt nhân” (2 tiết). Tiết 1, chú ý các khái niệm: + Lực hạt nhân + Độ hụt khối + Năng lượng liên kết + Năng lượng liên kết riêng.