Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề: Việt Nam 1919-1930 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu

doc 11 trang Đăng Thành 21/08/2025 30
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề: Việt Nam 1919-1930 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_on_tap_mon_lich_su_lop_12_chu_de_3_viet.doc

Nội dung text: Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập môn Lịch sử Lớp 12 - Chủ đề: Việt Nam 1919-1930 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu

  1. CHỦ ĐỀ VN 1919-1930 Câu 1: Vì sao Pháp tiến hành khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam? A. Bù vào thiệt hại trong lần khai thác thứ nhất B. Để bù đắp thiệt hại do chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội ở VN D. Để tăng cường sức mạnh kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa. Câu 2: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần II, Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành nào? A. Công nghiệp chế biến B. Nông nghiệp và khai thác mỏ C. Nông nghiệp và thương nghiệp D. Giao thông vận tải Câu 3: Vì sao trong quá trình khai thác thuộc địa lần thứ hai, tư bản Pháp hạn chế phát triển công nghiệp nặng ở Việt Nam? A. Cột chặt nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp B. Biến Việt Nam thành thị trường tiêu thụ hàng hoá do Pháp sản xuất C. Biến Việt Nam thành căn cứ quân sự và chính trị của Pháp D. Biến Việt Nam thành thị trường cung cấp nguyên liệu cho Pháp Câu 4: Tác động của chương trình khai thác lần II đến kinh tế Việt Nam là: A. Nền kinh tế Việt Nam phát triển độc lập tự chủ B. Nền kinh tế Việt Nam phát triển thêm một bước nhưng bị kìm hãm và lệ thuộc kinh tếPháp C. Nền kinh tế Việt Nam lạc hậu, phụ thuộc vào Pháp D. VN trở thành thị trường độc chiếm của Pháp Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của Cách mạng Việt Nam là lực lượng nào? A. Công nhân B. Nông dân C. Tiểu tư sản D. Tư sản dân tộc Câu 6: Sau chiến tranh thế giới I, mâu thuẫn nào trở thành mâu thuẫn cơ bản, cấp bách hàng đầu của Cách mạng VN? A. Công nhân và tư sản B. Nông dân và địa chủ C. Nhân dân VN với thực dân Pháp D. Địa chủ và tư sản Câu 7: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?
  2. A. Công hội(bí mật) Sài Gòn Chợ Lớn do Tôn Đức Thắng đứng đầu B. Bãi công của thợ nhuộm ở Chợ Lớn C. Bãi công của công nhân ở Nam Định, Hà Nội, Hải Phòng D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son ở Cảng Sài Gòn ngăn tàu Pháp đàn áp Cách mạng Trung Quốc Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn? A. Đưa yêu sách đến hội nghị Vecxay B. Nguyễn Ái quốc đọc được luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Đảng cộng sản Pháp D. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari Câu 9: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III? A. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa B. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp C. Quốc tế này đề ra đường lối cho Cách mạng Việt Nam D. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam Câu 10: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi trước là: A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa xã hội D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản Câu 11: Công lao đầu tiên to lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 - 1930 là gì? A. Từ chủ nghĩa yêu nước đền với chủ nghĩa Mác - Lênin, tìm ra con đường cứu nước đúng đắn B. Thành lập hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên C. Hợp nhất ba tổ chức cộng sản D. Khởi thảo cương lĩnh Chính trị đầu tiên của Đảng Câu 12: Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên thành lập vào thời gian nào? Ở đâu?
  3. A. Tháng 5 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) B. Tháng 6 - 1925 ở Hương Cảng (TQ) C. Tháng 7 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) D. Tháng 6 - 1925 ở Quảng Châu (TQ) Câu 13: Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên là: A. Báo Thanh Niên B. Tác phẩm "Đường Cách Mệnh" C. Bản án chế độ tư bản Pháp D. Báo Người Cùng Khổ Câu 14: Khởi nghĩa Yên Bái thất bại là do nguyên nhân khách quan nào? A. Giai cấp tư sản dân tộc lãnh đạo B. Tổ chức Việt Nam quốc dân đảng còn non yếu C. Khởi nghĩa nổ ra hoàn toàn bị động D. Đế quốc Pháp còn mạnh Câu 15: Số nhà 5 D phố Đàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện: A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam Câu 16: Cơ quan ngôn luận của Đông Dương cộng sản đảng là: A. Báo Nhành Lúa B. Báo Người Nhà Quê C. Báo Búa Liềm D. Báo Tiếng Chuông Rè Câu 17: Từ ngày 06-01-1930 đến ngày 08-02-1930, hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản họp ở đâu? A. Quảng Châu (Trung Quốc) B. Ma Cao (Trung Quốc) C. Cửu Long - Hương Cảng (Trung Quốc) D. Hương Cảng (Trung Quốc) Câu 18: Tại hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản, có sự tham gia của các tổ chức cộng sản nào? A. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng B. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn D. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
  4. Câu 19: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là: A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc Câu 20: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là lực lượng nào? A. Công nhân và nông dân B. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến D. Công nhân và nông dân Câu 21: Ban chấp hành Trung ương lâm thời của Đảng cộng sản Việt Nam đã họp Hội nghị lần thứ nhất vào thời gian nào? Ở đâu? A. 2 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) B. 10 - 1930 tại Hương Cảng (Trung Quốc) C. 3 - 1930 tại Ma Cao (Trung Quốc) D. 10 - 1930 tại Quảng Châu (Trung Quốc) Câu 22: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào? A. Công nhiệp chê biến. B. Nông nghiệp và khai thác mỏ. C. Nông nghiệp và thương nghiệp. D. Giao thông vận tải. Câu 23: Thủ đoạn thâm độc nhất của thực dân Pháp trong lĩnh vực nòng nghiệp ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì? A. Đánh thuê nặng vào các mặt hàng nông sản.B. Tước đoạt ruộng đất của nông dân. C. Bắt nông dân đi phu phen tạp dịch. D. Không cho nông dân tham gia sản xuất. Câu 24: Vì sao tư bản Pháp chú trọng đến việc khai thác mỏ than ở Việt Nam? A. Việt Nam có trữ lượng than lớn. B. Than là nguyên liệu chủ yếu phục vụ cho công nghiệp chính quồc. C. Là nguyên liệu thị trường thế giới đang tiêu thụ mạnh D. Vì ở Việt Nam có nhiều mỏ than lộ thiên
  5. Câu 25: Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đánh thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào khi nhập vào thị trường Đông Dương? A. Hàng hóa của Ấn Độ. B. Hàng hóa củaTrung Quốc, Nhật Bản. C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po. D. Hàng hóa của Triều Tiên, Mông cổ. Câu 26: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đã đánh thuế nặng các hàng hóa nước ngoài vì: A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương. B. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài. C. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương. D. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển. Câu 27: Trong các điểm sau, chỉ rõ điểm khác nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng và Luận cương chính trị tháng 10- 1930 là: A. Phương hướng chiến lược của cách mạng. B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng C. Vai trò lãnh đạo cách mạng. D. Phương pháp cách mạng. Câu 28: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam, giai cấp tư sản phân hóa như thế nào? A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp. B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp, C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương. Câu 29: Giai cấp nào có số lượng tăng nhanh nhất trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai? A. Nông dân. B. Tư sản dân tộc. C. Địa chủ. D. Công nhân Câu 30: Trong các đặc điểm sau đây, đặc điểm nào là cơ bản nhất của giai cấp công nhân Việt Nam? A. Bị ba tầng áp bức bóc lột của đế quốc, phong kiến, tư sản . B. Có quan hệ tự nhiên gắn bó với giai cấp nông dân. C. Kê thừa truyền thống yêu nước anh hùng và bất khuất của dân tộc. D. Sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới . Câu 31: Giai cấp nào trở thành tay sai, làm chỗ dựa cho thực dân Pháp tăng cường chiếm đoạt, bóc lột kinh tế, đàn áp chính trị đối với người nông dân sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
  6. A .Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Tầng lớp đại địa chủ. C. Tầng lớp tư sản mại bản. D. Giai cấp tư sản dân tộc. Câu 32: Giai cấp tư sản Việt Nam vừa mới ra đời đã: A. Được thực dân Pháp dung dưỡng. B. Bị thực dân Pháp chèn ép, kìm hãm. C. Bị thực dân Pháp bóc lột nặng nề nhất. D. Được thực dân Pháp sử dụng làm tay sai đắc lực cho chúng. Câu 33: Có tinh thần dân tộc dân chủ, chống đế quốc, phong kiến nhưng thái độ không kiên định, dễ thỏa hiệp đó là đặc điểm của giai cấp nào? A. Giai cấp địa chủ phong kiến. B. Giai cấp tư sản. C. Tầng lớp tư sản dân tộc. D. Tầng lớp tư sản mại bản. Câu 34: Giai cấp công nhân Việt Nam có những đặc điểm riêng đó là gì? A. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ. B. Vô sản, kiên định cách mạng. C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc. D. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung. Câu 35: Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn, trong đó mâu thuẫn nào là cơ bản nhất? A. Mâu thuần giữa nông dân và địa chủ. B. Mâu thuần giữa công nhân và tư bản. C. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. Mâu thuẫn giữa tư sản và địa chủ. Câu 36: Những sự kiện nào trên thế giới có ảnh hưởng lớn đến cách mạng Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới nhất? A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga (11 - 1917). B. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến Hội nghị Véc-xai (6 - 1919). C. Nguyễn Ái Quốc tham dự Đại hội Tua của Đảng Xã hội Pháp (12 - 1920).
  7. D. Nước Pháp bị khủng hoảng kinh tế. Câu 37: Văn kiện nào của Đảng đặt nhiệm vụ chống đế quốc lên hàng đầu? A. Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt do Hội nghị thành lập Đảng thông qua. B. Luận cương chính trị tháng 10-1930. C. Thư của Trung ương gửi cho các cấp đảng bộ (12 - 1930) D. Nghị quyết Đại hội lần thứ nhất của Đảng (3 - 1935) Câu 1. Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Ảnh hướng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933. B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái. C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến. D. Địa chủ phong kiến câu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân. Câu 2. Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930- 1931 là khẩu hiệu nào? A. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. B. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”. C. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt gian” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”. D. "Chống đế quốc” "Chống phát xít". Câu 3. Từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, phong trào nổ ra mạnh nhất ở đâu? A. Ở Trung Kì. B. Ở Bắc Kì. C. Ở Nam Kì. D. Trong cả nước. Câu 4. Các số liệu sau đây, số liệu nào đúng nhất: A. Riêng trong tháng 5-1930, cả nước có 50 cuộc đấu tranh của nông dân, 20 cuộc đấu tranh của công dân, 8 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị. B. Riêng trong tháng 5-1930, cả nước có 30 cuộc đấu tranh của nông dân, 40 cuộc đấu thanh của công nhân, 4 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị. C. Riêng trong tháng 5-1930, cả nước có 34 cuộc đấu tranh của nông dân, 16 cuộc đấu tranh của công nhân và 4 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị.
  8. D. Riêng trong tháng 5-1930, cả nước có 16 cuộc đấu tranh của nông dân, 34 cuộc đấu tranh của công nhân và 4 cuộc đấu tranh của học sinh và dân nghèo thành thị. Câu 5. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, trung tâm của phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu? A. Ở miền Trung. B. Ở miền Bắc. C. Ở miền Nam. D. Trong cả nước. Câu 6. Điều gì đã chứng tỏ rằng: Từ tháng 9-1930 trở đi phong trào cáchmạng 1930-1931 dần dần đạt tới đỉnh cao? A. Phong trào diễn ra khắp cả nước. B. Sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và thành lập chính quyền Xô viết Nghệ -Tĩnh. C. Vấn đề ruộng đất của nông dân được giải quyết triệt để. D. Đã thực hiện liên minh công- nông vững chắc. Câu 7. Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào đúng? A. Tháng 2-1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công. B. Ngày 1-5-1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn điền Trí Viễn. C. Ngày 12-9-1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghệ An nổi dậy biểu tình. D. Tất cả các sự kiện trên đều đúng. Câu 8. Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân và vì dân. Tính chất đó được thể hiện ở những điểm cơ bản nào? A. Thực hiện các quyền tự do dân chủ. B. Chia ruộng đất cho dân nghèo, bải bỏ các thứ thuế vô lí. C. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới. D. Tất cả đều đúng. Câu 9. Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:“Phong trào cách mạng 1930- 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ- Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. phong trào đã: A. Đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến. B. Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai. C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
  9. D. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn. Câu 10. Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng ta được trưởng thành nhanh chóng. Do đó, tháng 4-1931 Đảng ta được Quốc tế cộng sản công nhận: A. Là một chi bộ của Quốc tế cộng sản. B. Là một Đảng trong sạch vững mạnh. C. Là một Đảng đủ khả năng lảnh đạo cách mạng. D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam. Câu 11. Trong thời kì đấu tranh để phục hồi lực lượng cách mạng, tại nhà tù Hỏa Lò (Hà Nội) các chi bộ đã ra những tờ báo nào để bồi dường lí luận chủ nghĩa Mác - Lênin cho đảng viên. A. “Ý kiến chung”, “Đuốc đưa đường”. B. “Đuốc đua đường”, “Con đường chính nghĩa”. C. “Tiếng dân”, “Nhành lúa”. D. Tất cả các tờ báo trên. Câu 12. Hệ thống tổ chức Đảng trong nước nói chung đã được khôi phục vào thời gian nào? A. Đầu năm 1932. B. Đầu năm 1933. C. Cuối năm 1935. D. Cuối năm 1934 đầu 1935. Câu 13. Điểm nổi bật nhất trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là gì? A. Vài trò lãnh đạo của Đảng và liên minh công- nông. B. Thành lập được đội quân chính trị của đông đảo quần chúng. C. Đảng được tập dượt trong thực tiễn lãnh đạo đấu tranh. D. Quần chúng được tập dượt đấu tranh dưới sự lãnh đạo của Đảng. Câu 14. Hai khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “ Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong thời kì cách mạng nào? A. 1930-1931. B. 1932-1935. C. 1936-1939. D. 1939-1945. Câu 15. Tính chất cách mạng triệt để của phong trào 1930 – 1931được thể hiện như thế nào? A. Phong trào thực hiện sự liên minh công - nông vững chắc. B. Phong trào đấu tranh liên tục từ Bắc đến Nam. C. Phong trào đã giáng một đòn quyết liệt vào bọn thực dân, phong kiến. D. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa, đã giành được chính quyền ở một số địa phương thuộc Nghệ - Tĩnh và thành lập chính quyền cách mạng Xô viết Nghệ - Tĩnh. Câu 16. Phong trào cách mạng 1930 -1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử nào?
  10. A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930. B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930. C. Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1930. D. Từ tháng 1 đến tháng 5 - 1931. Câu 17. Công nhân không có việc làm, nông dân tiếp tục bị bần cùng hóa, các tầng lớp tiểu tư sản thành thị bị điêu đứng, các nghề thủ công bị phá sản nặng nề. Đó là đặc điểm của tình hình xã hội Việt Nam trong thời kì? A. 1929-1930. B. 1930-1931. C. 1931-1932. D. 1932-1933. Câu 18. Vì sao cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) ở các nước tư bản lại ảnh hưởng đến tất cả các lĩnh vực kinh tế của Việt Nam? A. Vì Việt Nam phụ thuộc Pháp. B. Vì kinh tế Việt Nam chịu ảnh hưởng kinh tế Pháp. C. Vì Việt Nam là thuộc địa của Pháp, nền kinh tế Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc Pháp. D. Vì Việt Nam là thị trưởng của tư bản Pháp. Câu 19. Để giải quyết hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) thực dân Pháp đã làm gì ? A. Tăng cường bóc lột công nhân Pháp. B. Tăng cường bóc lột nhân dân Đông Dương. C. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa. D. Vừa bóc lột công nhân và nhân dân lao động chính quốc vừa bóc lột các nước thuộc địa. Câu 20. Cuộc khủng hoảng kinh tế (1929-1933) đã ảnh hưởng lớn nhất đến nền kinh tế Việt Nam trên lĩnh vực nào: A. Nông nghiệp. B. Công nghiệp.C. Xuất khẩu. D. Thủ công nghiệp. Câu 21. Lần đầu tiên nhân dân lao động Việt Nam kỉ niệm ngày (Quốc tế lao động vào thời gian nào? A. 1-5-1929. B. 1-5-1930. C 1 5 1931. D. 1-5-1933. Câu 22. Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì: A. Là nơi bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất. B. Là quê hương của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. C. Là nơi có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam đông nhất. D. Là nơi có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.