Đề cương ôn tập Covid 19 môn GDCD Lớp 11 - Bài 9 + 10 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Covid 19 môn GDCD Lớp 11 - Bài 9 + 10 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_covid_19_mon_gdcd_lop_11_bai_9_10_truong_thc.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập Covid 19 môn GDCD Lớp 11 - Bài 9 + 10 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
- ÔN TẬP GDCD 11 Bài 9: NHÀ NƯỚC XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1. Nguồn gốc, bản chất của nhà nước. a. Nguồn gốc của nhà nước. CXNT CHNL PK TBCN CSCN XHCN và CSCN Chưa có NN 4 kiểu nhà nước - Nguồn gốc kinh tế: Tư liệu sản xuất ngày càng phát triển => của cải dư thừa => những người có địa vị trong xã hội chiếm đoạt => xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất. - Nguồn gốc xã hội: Xã hội phân hóa giai cấp, người chiếm đoạt được tư liệu sản xuất và của cải => giàu lên và trở thành giai cấp bóc lột; còn những người bị tước đoạt tư liệu sản xuất và của cải thì nghèo đi => trở thành giai cấp bị bóc lột. => Lợi ích của hai giai cấp này đối lập nhau => mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hòa được. => Lập ra một bộ máy trấn áp gọi là nhà nước. - Ở Việt Nam: + Trị thủy + Tự vệ Nhà nước chỉ ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hóa thành các giai cấp, khi xã hội phân hóa thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gây gắt đến mức không thể điều hòa được. b. Bản chất của nhà nước. (giảm tải) + Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của giai cấp này đối với giai cấp khác. + Nhà nước là bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác Như vậy: Nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị. 2. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - NN pháp quyền: quản lý mọi mặt đời sống xã hội bằng pháp luật và nhà nước hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.
- - Nhà nước pháp quyền Tư sản: Nhà nước của giai cấp tư sản, bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản. NN pháp quyền tư NN pháp quyền sản XHCN - NN của giai cấp tư - NN của toàn thể nhân sản dân - Thể hiện ý chí của - Thể hiện ý chí của giai cấp tư sản GCCN và NDLĐ - Do giai cấp tư sản - Do GCCN thông qua lãnh đạo chính đảng Đảng cộng sản lãnh đạo - Đặc điểm của nhà nước pháp quyền XHCN: + Là nhà nước của dân, do dân, vì dân + Quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân + Nhà nước quản lý xã hội bằng pháp luật + Nhà nước do Đảng cộng sản lãnh đạo + Nhà nước thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ trong tổ chức và hoạt của nhà nước. b. Bản chất của NN pháp quyền XHCN VN. - Điều 2 của HP 92 sđ: Là nhà nước của dân, do dân, vì dân, quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân dựa trên nền tảng liên minh công-nông - trí thức do Đảng cộng sản lãnh đạo. - NN ta mang bản chất giai cấp công nhân: bản chất giai cấp công nhân của nhà nước ta thể hiện tập trung nhất ở sự lãnh đạo của Đảng, toàn bộ hoạt động của Nhà nước từ pháp luật, cơ chế, chính sách đến những nguyên tắc tổ chức và hoạt động của Nhà nước đều thể hiện quan điểm của giai cấp công nhân, nhằm thực hiện lợi ích, ý chí và nguyện vọng của GCCN, nhân dân lao động và của cả dân tộc. - Bản chất nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam thể hiện: + Tính nhân dân: . Nhà nước của dân, do dân, vì dân . Nhân dân tham gia quản lý nhà nước . Thể hiện ý chí và nguyện vọng của ND . Là công cụ để ND thực hiện quyền làm chủ + Tính dân tộc: . Có những chính sách đúng, chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc Việt Nam và thực hiện đoàn kết toàn dân tộc. Coi đoàn kết dân tộc và đoàn kết toàn dân là đường lối chiến lược và động cơ to lớn để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. . Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc c. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là hoạt động quyền lực của nhân dân trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. - Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an ninh xã hội.
- + Phòng ngừa, ngăn chặn mọi âm mưa gây rối, phá hoại, bạo loạn. + Ổn định chính trị, an toàn xã hội để xây dựng và phát triển. - Chức năng tổ chức và xây dựng, bảo đảm thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. + Xây dựng và quản lý nền kinh tế + Xây dựng và quản lý văn hoá, giáo dục, khoa học. + Xây dựng và đảm bảo các chính sách xã hội + Xây dựng hệ thống pháp luật - hai chức năng cơ bản trên đây của Nhà nước pháp quyền XHCNVN có mối quan hệ hữu cơ và thống nhất với nhau, trong đó chức năng tổ chức và xây dựng là căn bản nhất và giữ vai trò quyết định. - So sánh: NN CHNL, PK, TBCN NN XHCN (VN) + Bạo lực - trấn áp: bảo vệ và duy trì + Bạo lực – trấn áp: chống lại giai cấp bóc lột, thế sự thống trị của giai cấp bóc lột lực thù địch và ATXH. + Tổ chức – xây dựng: đem lại sự + Tổ chức – xây dựng: xây dựng xã hội mới, nền giàu có cho giai cấp bóc lột. KT mới, nền văn hóa mới, con người mới d. Vai trò của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam trong hệ thống chính trị. (giảm tải) + Thể chế hóa và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam; thể chế hóa và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. + Tổ chức và xây dựng xã hội mới – XHCN + Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình đối với toàn xã hội 3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Tích cực tham gia các hoạt động xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền; giữ gìn trật tự, an toàn xã hội; - Rèn luyện đạo đức, học tập tốt, sống lành mạnh. - Ngăn ngừa VPPL, tuyên truyền mọi người tin vào đường lối,chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.. Bài 10: NỀN DÂN CHỦ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa. a. Thực chất của vấn đề dân chủ. - Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân - Dân chủ là sản phẩm của cuộc đấu tranh giữa nhân dân lao động bị áp bức với bóc lột. - Trong xã hội loài người đã và đang có 3 nền dân chủ: DC chủ nô, DC tư sản và DC XHCN. * So sánh về quyền lực. DCCN & DCTS DC XHCN Quyền lực thuộc về nhân dân
- Quyền lực thuộc về Quyền lực thuộc về thiểu số toàn thể nhân dân b. Bản chất của nền dân chủ XHCN. - Một là, nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân - Hai là, nền dân chủ XHCN Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về TLSX - Ba là, nền dân chủ XHCN Lấy hệ tư tưởng Mác-Lênin làm nền tảng tư tưởng, do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo - Bốn là , dân chủ XHCN Là nền dân chủ của nhân dân lao động - Năm là, dân chủ XHCN Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương * So sánh DCTS với DC XHCN. Dân chủ tư sản Dân chủ XHCN - P.vụ lợi của thiểu số (giai cấp tư sản) - P.vụ lợi ích của đa số (nhân dân lao động) - Mang bản chất của giai cấp tư sản - Mang bản chất của giai cấp công nhân - Tư hữu về TLSX - Công hữu về TLSX - Do các Đảng của GCTS lãnh đạo, thực - Do Đảng cộng sản lãnh đạo, thực hiện nhất hiện đa nguyên chính trị nguyên chính trị 2. Xây dựng nền dân chủ XHCN ở Việt Nam. Mục đích: Đem lại quyền lực thực sự cho nhân dân. a. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế. (giảm tải – đọc thêm) b. Nội dung cở bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị. - Thực hiện mọi quyền lực thuộc về nhân dân - Biểu hiện: + Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước, các tổ chức chính trị - xã hội. + Quyền Tham gia quản lý nhà nước, tham gia thảo luận các vấn đề chung của Nhà nước và địa phương; + Quyền Kiến nghị với các cơ quan nhà nước, biểu quyết khi nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân; + Quyền được thông tin, Tự do ngôn luận, tự do báo chí, tư do tín ngưỡng + quyền Khiếu nại, tố cáo c. ND cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa. - Thực hiện quyền làm chủ và bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa - Biểu hiện: + quyền Tham gia đời sống văn hóa, văn nghệ + Quyền Hưởng lợi ích từ sáng tạo văn hóa, văn nghệ của chính mình; + Quyền Sáng tác, phê bình văn hóa, văn nghệ d. Nội dung cơ bản của dan chủ trong lĩnh vực xã hội. - Quyền lao đông, nam nữ bình đẳng - Quyền được hưởng an toàn xã hội và bảo hiểm xã hội. - Quyền đảm bảo về vật chất và tinh thần khi không còn khả năng lao động; - Quyền bình đẳng về nghĩa vụ và quyền lợi, về cống hiến và hưởng thụ của các thành viên trong xã hội.
- GỢI Ý CÂU HỎI ÔN TẬP 1.Nhà nước chuyên chính vô sản có phải là Nhà nước XHCN? Vì sao? 2..Nêu những quyền mà Nhà nước dành cho bản thân em? 3. Nêu những việc làm của Nhà nước ta thể hiện tính nhân dân mà em biết? 4. Nêu những việc làm thể hiện tính dân tộc của Nhà nước ta? 5. Nêu minh chứng về bản chất tốt đẹp của nhà nước pháp quyền XHCNVN. 6. Tình huống:Trong một buổi họp lớp để bầu ra BCS mới cho lớp và được thông qua danh sách. Khi bản danh sách dược thông qua thì Luân ghé tai An nói thôi bây giờ là cuối cấp thì ai làm chả vậy. Tôi thì ngồi nghe mà thôi. Còn An nói bầu chỉ là hình thức chứ BCS đã được chỉ định từ trước rồi. a. Em có nhận xét như thế nào về ý kiến của Long và An? b. Em rút ra bài học gì cho bản thân