Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_cuong_on_tap_covid_19_mon_lich_su_lop_12_truong_thcsthpt.doc
Nội dung text: Đề cương ôn tập Covid 19 môn Lịch sử Lớp 12 - Trường THCS&THPT DTNT Vĩnh Châu
- CÂU HỎI NHẬN BIẾT Câu 1. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á là thuộc địa của A. các nước đế quốc châu Âu. B. các nước đế quốc châu Mĩ. C. các nước đế quốc Âu – Mĩ. D. phát xít Nhật. Câu 2. Những nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập vào năm 1945 là A. Việt Nam, Inđônêxia, Lào. B. Thái Lan. Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào, Campuchia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Mianma. Câu 3. Năm nước tham gia sáng lập tổ chức ASEAN năm 1967 là A. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Xingapo. B. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Xingapo. C. Thái Lan, Philippin, Malaixia, Mianma, Inđônêxia. D. Inđônêxia, Thái Lan, Philippin, Malaixia, Brunây. Câu 4. Ngày 26/1/1950 đánh dấu sự kiện gì ở Ấn Độ? A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát. B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ. C. Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobattơn”. D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa. Câu 5. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á? A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập. B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài. C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả. D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 6. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu A. xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ. B. xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh. C. nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động. D. xây dựng nền kinh tế có năng lực khẩu mạnh mẽ. Câu 7. “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là A. chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo. B. chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập. C. chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. D. chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo. Câu 8. Từ năm 1954 đến 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện đường lối A. chỉ liên kết với các nước trong khu vực Đông Nam Á. B. liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa. C. hòa bình, trung lập. D. liên minh với các nước Đông Dương. Câu 9. Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN A. lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
- C. lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa. Câu 10. Ngày 2 -12- 1975, ở Lào diễn ra sự kiện A. nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi. B. hoàn thành việc giành chính quyền trong cả nước. C. chính thức thành lập nước Cộng hòa Dân chủ nhân dân Lào. D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào. Câu 11. Do hoạt động ngoại giao của Quốc vương N. Xihanuc, ngày 9/11/1953 Pháp đã kí hiệp ước A. trao trả độc lập hoàn toàn cho Campuchia. B. trao trả độc lập cho Campuchia nhưng Pháp vẫn chiếm đóng đất nước này. C. trao quyền tự trị cho Campuchia. D. tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Campuchia. Câu 12. Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu gồm A. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. B. nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. C. Malaixia, Philippin, Xingapo. D. ba nước Đông Dương. CÂU HỎI THÔNG HIỂU Câu 1. Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật là A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. C. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. D. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). Câu 2. Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỷ XX? A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ. C. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc. D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali. Câu 3. Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc lập vì A. thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại. C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là A. chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. B. chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị. C. chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ. D. chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo. Câu 5. Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)? A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. Không can thiệp vào công việc của nhau. C. không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
- D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên. Câu 6. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là A. hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. B. chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. C. giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ. D. đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực. Câu 7. Từ những năm 60 – 70 của thế kỷ XX, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế hướng ngoại là do A. tác động của cuộc Chiến tranh lạnh lan rộng đến khu vực. B. tầng lớp nhân dân trong nước biểu tình phản đối yêu cầu thay đổi. C. chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế. D. xu thế hợp tác giữa các nước trên thế giới diễn ra ngày càng mạnh mẽ. Câu 8. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là A. nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á. B. mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực. C. các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước. D. những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 9. Để tự túc được lương thực và xuất khẩu gạo, Ấn Độ đã A. thực hiện biện pháp đẩy mạnh sản xuất ra nhiều máy móc hiện đại trong nông nghiệp. B. áp dụng các kĩ thuật canh tác mới trong nông nghiệp. C. tiến hành cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp. D. thực hiện lai tạo nhiều giống lúa mới có năng suất cao. Câu 10. Nội dung nào không phải mục tiêu của Hội nghị cấp cao ASEAN ở Bali (2/1976)? A. Xây dựng khu vực Đông Nam Á trở thành đối trọng với các tổ chức khác. B. Xây dựng mối quan hệ hòa bình, hữu nghị và hợp tác giữa các nước trong khu vực. C. Thiết lập một khu vực hòa bình, tự do, trung lập ở Đông Nam Á. D. Tạo nên một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực. Câu 11. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX? A. Các nước ASEAN tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. Các nước ASEAN lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. C. Các nước ASEAN tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. D. Các nước ASEAN thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. Câu 12. Thực hiện “Phương án Maobáttơn”, thực dân Anh chia Ấn Độ thành hai quốc gia dựa trên cơ sở A. Tôn giáo. B. Kinh tế. C. Địa lí. D. Văn hoá. CÂU HỎI VẬN DỤNG Câu 1. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về ý nghĩa thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi, Milatinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai). B. Đưa tới sự ra đời của hơn 100 quốc gia độc lập trên thế giới. C. Làm căng thẳng thêm cuộc chiến tranh lạnh giữa Liên Xô và Mĩ.
- D. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 2. Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945. B. Hội nghị Ianta năm 1945. C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954. D. Hội nghị Pari năm 1973. Câu 3. Nguyên nhân quyết định đưa đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập năm 1945 là A. có thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng Đồng minh. B. tình đoàn kết của nhân dân hai nước. C. truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của các dân tộc. D. vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. Câu 4. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước Việt Nam, Lào, Inđônêxia tuyên bố độc lập là do A. ba nước này chớp được thời cơ Nhật đầu hàng Đồng Minh. B. ba nước này đề có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. C. ba nước này có quá trình chuẩn bị cho khởi nghĩa chu đáo, kỹ lưỡng. D. kẻ thù thống trị ở ba nước này thất bại trong Chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 5. Điều kiện tiên quyết nhất đưa đến sự thành lập tổ chức ASEAN năm 1967 là các quốc gia thành viên đều A. có nền kinh tế phát triển. B. đã giành được độc lập. C. có chế độ chính trị tương đồng. D. có nền văn hóa dân tộc đặc sắc. Câu 6. Sự khởi sắc của tổ chức Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Bali (2/1976). B. Việt Nam gia nhập ASEAN (7/1995). C. Campuchia gia nhập ASEAN (4/1999). D. Các nước ký bản Hiến chương ASEAN (11/2007). Câu 7. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. trở thành các quốc gia độc lập. B. trở thành khu vực năng động và phát triển. C. trở thành khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị. D. thành lập tổ chức ASEAN, đẩy mạnh hợp tác trong khu vực. Câu 8. Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông Dương trong giai đoạn 1945 - 1975? A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camphuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới. B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ xâm lược. C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế độ diệt chủng. D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mĩ. Câu 9. Cơ hội của Việt Nam khi tham gia tổ chức ASEAN là A. hội nhập, giao lưu và hợp tác với các nước trên thế giới về mọi mặt. B. tạo điều kiện để nền kinh tế nước ta thu hẹp khoảng cách phát triển với các nước trong khu vực. C. có điều kiện tiếp thu những tiến bộ khoa học kỹ thuật tiên tiến nhất của thế giới để phát triển.
- D. có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý kinh tế của các nước phát triển trên thế giới. Câu 10. Những nước nào ở khu vực Đông Nam Á tiến hành cuộc kháng chiến chống chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Việt Nam, Lào, Xingapo. C. Việt Nam, Lào, Inđônêxia. D. Việt Nam, Inđônêxia, Campuchia. Câu 11. Nét giống nhau trong của cách mạng ở Lào và Campuchia từ năm 1969-1973 là A. do sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương. B. chống lại chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ. C. chống lại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ. D. chống lại sự xâm lược của Pháp - Mĩ. Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân các nước Đông Nam Á có cơ hội thuận lợi nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập? A. Liên Xô giúp đỡ phong trào đấu tranh của các nước Đông Nam Á. B. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh không điều kiện. C. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc ở châu Á. D. Quân Đồng minh chiếm đóng Nhật Bản. CÂU HỎI VẬN DỤNG CAO Câu 1. Trong quá trình đổi mới, Việt Nam có thể rút ra bài học gì từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và Trung Quốc? A. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. B. Đẩy mạnh cuộc “Cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. C. Ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật trong xây dựng đất nước. D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. Câu 2. Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. Câu 3. Việc thực dân Anh đưa ra phương án Maobattơn đã chứng tỏ A. thực dân Anh đã chấm dứt việc cai trị và bóc lột Ấn Độ. B. thực dân Anh đã nhượng bộ trong quá trình cai trị ở Ấn Độ C. cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi hoàn toàn. D. thực dân Anh muốn thay đổi phương án cai trị để xoa dịu mâu thuẫn dân tộc. Câu 4. Điều kiện quyết định nhất để Việt Nam và Lào giành được độc lập năm 1945 là A. phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. B. có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. C. các nước Đồng minh giúp đỡ để giải phóng. D. quân Đồng minh chưa vào Đông Nam Á giải giáp quân đội NhậMức độ nhận biết Câu 1. Từ sau thế chiến thứ hai (1945), phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi nổ ra sớm nhất ở khu vực A. Bắc Phi B. Nam Phi C. Đông Phi D. Tây Phi Câu 2. Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ăng gô la, Mô dăm bích nhằm đánh đổ ách thống trị của A. phát xít Nhật
- B. phát xít Italia C. thực dân Tây Ban Nha D. thực dân Bồ đào Nha Câu 3. Sự kiện gắn với tên tuổi của Nen – xơn Man – đê – la là A. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An – giê – ri D. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng – gô – la Câu 4. Mở đầu phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân của nhân dân Châu Phi trong những năm 50 của thế kỉ XX là nước A. Ai Cập B. MaRốc C. Xuđăng D. Môdămbích. Câu 5. Tổng thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam Phi là A. Nenxơn Manđêla. B. Catada B. Phiđen Cátxtơrô. D. Nenxơn Cácxô. Câu 6. Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ La-tinh là A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la”. B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”. C. Chính sách “Cái gậy lớn”. D. Chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”. * Mức độ thông hiểu. (6 Câu) Câu 1. Vì sao Mĩ La - tinh được gọi là “lục địa bùng cháy”từ sau Chiến Tranh Thế Giới II? A. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng. B. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động. C. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ. D. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ. Câu 2. Năm 1960, đã đi vào lịch sử với tên gọi là “năm châu Phi”, vì sao? A. Có nhiều nước ở Châu Phi được trao trả độc lập B. Châu phi là châu có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất C. Có 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập D. Châu Phi là “Lục địa trỗi dậy” Câu 3. Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ la-tinh là ai? A. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới B. Chế độ phân biệt chủng tộc C. Chủ nghĩa thực dân cũ D. Giai cấp địa chủ phong kiến Câu 4. Từ nào chỉ dùng để chỉ phong trào đấu tranh cách mạng ở các nước Mĩ La-tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. “Lục địa bùng cháy.” B. “Lục địa mới trỗi dậy” C. “Sân sau của Mĩ.” D. “Chàng khổng lồ thức dậy sau giấc ngủ dài”. Câu 5. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ỏ Nam Phi là A. Chủ nghĩa Apác thai B. Chủ nghĩa thực dân cũ C. Chủ nghĩa thực dân mới D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới Câu 6. Châu Phi là châu lục có diện tích đứng thứ mấy trên thế giới? A. Thứ 3. B. Thứ 4. C. Thứ 2. D. Thứ 1.
- * Mức độ vận dụng. (5 Câu) Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về căn bản chủ nghĩa thực dân cũ, cùng hệ thống thuộc địa cũ của nó ở châu Phi? A. 11/1975, nước Cộng hòa nhân dân Ăn gô la ra đời B. 1960, năm châu Phi C. 1962, năm An giê ri được công nhận độc lập D. 1994, Nen-Xơn Man -đê-la trở thành Tổng Thống da đen đầu tiên của nước cộng hòa Nam phi Câu 2. Nen xơn Man – đê – la trở thành tổng thống Nam Phi đánh đấu sự kiện lịch sử gì? A. Sự chấm dứt chủ nghĩa phân biệt chủng tộc ở châu Phi kéo dài ba thế kỉ B. Sự sụp đổ hòan toàn của chủ nghĩa thực dân trên toàn thế giới C. Đánh dấu sự bình đẳng của các dân tộc, màu da trên thế giới D. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi Câu 3. Nước được mệnh danh là “Lá cờ trong phong trào giải phóng dân tộc Mĩ latinh” là A. Cuba B. Ac – hen – ti – na C. Braxin D. Mê – hi – cô Câu 4. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng nhiều nhất của các nước nào ở Châu Á? A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Tung Quốc, Ấn độ. C. Việt Nam, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á. Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ la tinh thành sân sau êm đềm của mình? A. Dùng ưu thế về nước láng giềng. B. Dùng ưu thế về vũ khí hạt nhân. C. Dùng ưu thế về kinh tế và quân sự. D. Dùng ưu thế về kinh tế tài chính. * Mức độ vận dụng cao. (2 Câu) Câu 1. Sự khác biệt căn bản giữa phong trào đấu tranh cách mạng ở Châu Phi với Mĩ la tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai là A. Châu Phi đấu tranh chống CNTD cũ, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD mới. B. Châu Phi đấu tranh chống CNTD mới, khu vực Mĩ la tinh đấu tranh chống CNTD cũ. C. Hình thức đấu tranh ở Châu Phi chủ yếu là khởi nghĩa vũ tranh, Mĩ la tinh là đấu tranh chính trị. D. Lãnh đạo CM ở Châu Phi là giai cấp vô sản, ở Mĩ la tinh là giai cấp tư sản dân tộc. Câu 2. Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc? A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng. B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của CNTD. C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của CNTD D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với CNTDt Bản. Câu 1. Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào? A. Giáo dục và nghiên cứu khoa học B. Khoa học kỹ thuật C. Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh D. Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa Câu 2. Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ? A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
- B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng. C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới. D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội. Câu 3: Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là A. kế hoạch khôi phục châu Âu. B. kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu C. kế hoạch phục hưng châu Âu D. kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu Câu 4. Điêm nổi bật của kinh tế Mỹ trong thời gian 20 năm sau CTTG II? A. Mỹ trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới. B. Kinh tế Mỹ bước đầu phát triển. C. Bị kinh tế Nhật cạnh tranh quyết liệt. D. Kinh tế Mỹ suy thoái. Câu 5. Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau CTTG II? A. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu. B. Không phát triển. C. Chỉ có những phát minh nhỏ. D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mỹ thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? A. Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới. B. Hòa bình hợp tác với các nước trên thế giới. C. Bắt tay với Trung Quốc. D. Dung dưỡng một số nước. Câu 7. Nguyên nhân không dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mỹ sau CTTG II là gì? A. Nhân dân Mỹ có lịch sử truyền thống lâu đời. B. Mỹ là nước giàu tài nguyên lại không bị chiến tranh tàn phá. C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học - kỹ thuật và nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí. D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế. Câu 8. Sau Chiến tranh lạnh Mỹ có âm mưu gì? A. Vươn lên chi phối, lãnh đạo toàn thế giới. B. Chuẩn bị đề ra chiến lược mới. C. Dùng sức mạnh kinh tế để thao túng các nước khác. D. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình. Câu 9. Tổng thống Mỹ đã đề ra chiến lược toàn cầu đó là A. Ken-nơ-đi. B. Tru-man. C. Ai-xen-hao. D. Giôn-xơn. Câu 10. Mỹ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào? A. Ngày 11/7/1994 B. Ngày 1/7/1995 C. Ngày 11/7/1996 D. Ngày 10/7/1997 Câu 11. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Nhật. Câu 12. Lý do nào làm đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kỹ thuật? A. Mỹ là nước khởi đầu cách mạng khoa học-kỹ thuật lần thứ hai
- B. Chính sách Mỹ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học-kỹ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát triển đất nước. C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mỹ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và ứng dụng tại Mỹ. D. Mỹ chủ yếu là mua bằng phát minh. Câu 13. Tổng thống Mỹ đầu tiên sang thăm Việt Nam? A. Kennơđi B. Nichxơn. C. B. Clintơn. D. G. Bush. Câu 14. Sau CTTG II Mỹ có lợi thế gì về vũ khí? A. Nắm độc quyền vũ khí nguyên tử. B. Chế tạo ra được nhiều vũ khí. C. Có nhiều tàu ngầm. D. Nhiều hạm đội trên biển. THÔNG HIỂU Câu 1. Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất? A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới B. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế Câu 2. Vì sao Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu? A. Mĩ có sức mạnh về quân sự. B. Mĩ có thế lực về kinh tế. C. Mĩ khống chế các nước đồng minh và các nước xã hội chủ nghĩa. D. Mĩ tham vọng làm bá chủ thế giới. Câu 3. Vì sao 1972 Mĩ thiết lập quan hệ ngoại giao với Trung Quốc và Liên Xô? A. Mĩ muốn bình thường hóa mối quan hệ với Trung Quốc và Liên Xô B. Mĩ muốn hòa hoãn với Trung Quốc và Liên Xô để chống lại phong trào giải phóng dân tộc C. Mĩ muốn thay đổi chính sách đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa D. Mĩ muốn mở rộng các nước đồng minh để chống lại các nước thuộc địa Câu 4. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Được yên ổn sản xuất và buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước Câu 5. Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế giới thứ 2? A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới. C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản Câu 6. "Chiêu bài" Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong «Chiến lược cam kết và mở rộng» là A. tự do tín ngưỡng. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. thúc đẩy dân chủ. D. chống chủ nghĩa khủng bố. VẬN DỤNG Câu 1. Đặc điểm nổi bật của nền kinh tế Mĩ so với kinh tế Tây Âu và Nhật Bản là gì?
- A. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh và luôn giữ vững địa vị hàng đầu B. Kinh tế Mĩ bị các nước tư bản Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh gay gắt C. Kinh tế Mĩ phát triển nhanh, nhưng thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái D. Kinh tế Mĩ phát triển đi đôi với phát triển quân sự Câu 2. Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỹ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ? A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp. B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp. C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp” Câu 3. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ dựa vào tiềm lực kinh tế-tài chính và lực lượng quân sự to lớn, giới cầm quyền Mĩ theo đuổi A. mưu đồ thống trị toàn thế giới. B. xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. mưu đồ thống trị toàn thế giới và xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. mưu đồ thống trị toàn thế giới và nô dịch các quốc gia-dân tộc trên hành tinh Câu 4. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 5. Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ (từ Truman đến Nich xơn) là A. chuẩn bị tiến hành «Chiến tranh tổng lực». B. ủng hộ «Chiến lược toàn cầu». C. xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. theo đuổi «Chủ nghĩa lấp chỗ trống» Câu 6. Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu? A. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau. B. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế. C. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa. D. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới. VẬN DỤNG CAO Câu 1. Xác định yếu tố nào thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ XXI? A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai. C. Sự suy thoái về kinh tế D. xung đột sắc tộc, tôn giáo. Câu 2. Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn? A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc. B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm. C. Kinh tế của Tây Âu và Nhật Bản vươn lên. D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang. Câu 3. Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận A. rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
- B. bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại. C. thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh. D. kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước. Câu 4. Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000? A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới. B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa. C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh. D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố. Câu 5. Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến đấu chống Mĩ xâm lược được nhân dân Mĩ đồng tình ủng hộ? A. Cuộc đấu tranh thu hút 25 triệu người tham gia, lan rộng khắp 125 thành phố. B. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ C. Chị Raymôngđiêng nằm trên đương ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam D. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ. Câu 6. Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clintơn có gì giống với chiến lược toàn cầu? A. Bảo đảm an ninh của Mỹ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu. B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác. D. Tăng cường khôi phục và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mỹ.