Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường TH-THCS Tân Thuận 1
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường TH-THCS Tân Thuận 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_1_tiet_mon_vat_li_lop_6_nam_hoc_2011_2012_truong.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Vật lí Lớp 6 - Năm học 2011-2012 - Trường TH-THCS Tân Thuận 1
- Trường TH – THCS Tân Thuận 1 Kiểm tra Năm học : 2011-02012 Tuần: 8 Ngày soạn: 05/11/2011 Tiết: 8 KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ MỤC TIÊU: - Ôn lại các kiến thức về lý thuyết và bài tập qua các chủ đề. - Vận dụng các kiến thức đã được ôn tập để giải bài tập áp dụng. - Nghiêm túc trong làm bài. II/ HÌNH THỨC: TNKQ + TL III/ MA TRẬN: CẤP ĐỘ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng CỘNG CHỦ ĐỀ TN TL TN TL TN TL 1. Đo độ dài Hiểu cách sử dụng thước đo phù hợp Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 100% 5% 2. Đo thể tích chất lỏng Biết sử dụng dụng cụ đo chất lỏng Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 100% 5% 3.Đo thể tích vật rắn Hiểu được cách không thấm nước đo thể tích của một vật. Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 100% 5% 4. Khối lượng đo khối Vận dụng định lượng nghĩa khối lượng để xác định khối lượng của một vật Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 100% 5% 1
- Trường TH – THCS Tân Thuận 1 Kiểm tra Năm học : 2011-02012 5. Khối lượng riêng – Biết công thức Hiểu thế nào là Vận dụng công Trọng lượng riêng tính trọng lượng khối lượng riêng thức tính khối riêng và khối để biết cách đo lượng riêng – lượng riêng khối lượng riêng trọng lượng riêng và mối quan hệ giữa KLR-TLR Số câu: 1 1 2 4 Số điểm: 0.5 0.5 6 7 Tỉ lệ %: 7,1% 7,1% 85,8% 70% 6. Lực đàn hồi Biết thế nào là lực đàn hồi Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0,5 Tỉ lệ %: 100% 5% 7. Lực – Hai lực cân Biết đơn vị dùng bằng để đo lực là gì Số câu: 1 1 Số điểm: 0.5 0.5 Tỉ lệ %: 100% 5% Tổng: Số câu: 4 3 1 2 10 Số điểm: 2 1,5 0.5 6 10 Tỉ lệ %: 20% 15% 5% 60% 100% 2
- Trường TH – THCS Tân Thuận 1 Kiểm tra Năm học : 2011-02012 IV/ ĐỀ KT: Họ và tên: Kiểm tra: 1 tiết Lớp: Môn: vật lý 6 ( tự chọn) ĐIỂM NHẬN XÉT ĐỀ: A.Trắc nghiệm:( 4đ) Câu 1:Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp để đo sân trường em? A.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm B.Thước cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm C.Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm D.Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm Câu 2: Đo thể tích chất lỏng bằng dụng cụ gì? A.Bình chia đô. B. Bình tràn. C. Thước thẳng. D. Bình chia đô,bình tràn. Câu 3: Khi sử dụng bình tràn và bình chứa để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì thể tích của vật bằng: A.Thể tích bình tràn. B.Thể tích bình chứa. C. Thể tích phần nước tràn ra từ bình tràn sang bình chứa. D. Thể tích nước còn lại trong bình tràn. Câu 4: Trên một hộp mứt tết có ghi 250g. Số đó chỉ: A.Sức nặng của hộp mứt. B.Thể tích của hộp mứt . C.Khối lượng của hộp mứt. D. Sức nặng và khối lượng của hộp mứt. Câu 5:Đơn vị lực là: A.m3 B.kg/ m3 C. N ( Niuton) D.N/m3 Câu 6: Muốn đo khối lượng riêng của thủy tinh, ta cần những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng. A.Chỉ cần dùng một cái cân. B. Chỉ cần dùng một cái lực kế. C.Chỉ cần dùng một cái bình chia độ. D.Chỉ cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ. Câu 7: Mối liên hệ giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng là: A. d = 10 D B. D = 10 d C. d = P x V D. m = D x V Câu 8: Lực nào dưới đây là lực đàn hồi: A. Trọng lực của một quả nặng. B. Lực hút của một nam châm tác dụng lên một miếng sắt . C. Lực đẩy của ló xo dưới yên xe đạp. D. Lực kết dính giữa một tờ giấy dán trên bảng với mặt bảng. B.Tự luận:( 6đ) Câu 1: 1kg kem giặt VISO có thể tích là 1dm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng của nước , biết khối lượng riêng của nước là 1000 (kg/m3) Câu 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. a) Tính thể tích của một tấn cát b) Tính trọng lượng của một đống cát 3m3. V/ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM: A. Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B A C C C D A C B. Tự luận: 3
- Trường TH – THCS Tân Thuận 1 Kiểm tra Năm học : 2011-02012 Câu 1: Đổi 1dm3 = 0,001 m3 Khối lượng riêng của bột giặt VISO là: ADCT : m = D . V => D = m/V = 1/0,001 = 1000 (kg/m3) Vậy KLR của VISO bằng KLR của nước. Câu 2: a) Đổi 10 lít cát = 0,01m3 KLR của cát là : ADCT: D = m/v = 15/0,01 = 1500 kg/m3 Thể tích của 1 tấn cát là: ADCT: m = D . v => v = m/ D = 1000/1500 =0,667 m3 b) TKL của cát là: d = 10 D = 10 . 1500 = 15000 N/m3 Trọng lượng của 3m3 là: ADCT: d = P/v => P = d . v = 15000 . 3 = 45000 N. VI/ RÚT KINH NGHIỆM: 4