Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Viên (Có đáp án + Ma trận)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Viên (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
de_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_nam_h.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ II môn Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS Xuân Viên (Có đáp án + Ma trận)
- MA TRẬN, BẢN ĐẶC TẢ, ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II KHTN 7 I. Ma trân - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa học kì II, - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 1 0% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, gồm 16 câu hỏi (ở mức độ nhận biết: 12 câu, thông hiểu 8 câu) + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1 điểm, Thông hiểu:2 điểm; Vận dụng: 2 điểm; Vận dụng cao: 0 điểm) Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số Điểm số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc Số câu Số câu Tự luận luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm tự luận trắc nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chủ đề 3. Phân tử (4 tiết) 3 1 1 2 Chủ đề 6. Ánh sáng (6 tiết) 5 1 1 2.5 Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh 1 4 2 2 1 5.5 vật (12 tiết) Số câu 1 12 2 4 2 0 1 0 16 Điểm số 1.0 3.0 2.0 1.0 2.0 0 1.0 0 6.0 4.0 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1 điểm 10 điểm 10 điểm II. Bản đặc tả
- Số ý TL/số câu Câu hỏi Mức hỏi TN Nội dung Yêu cầu cần đạt độ TL TN TL TN (Số ý) (Số câu) (Số ý) (Số câu) Chủ đề 3. Phân tử (4 tiết) 1 4 - Phân tử; đơn 3 chất; hợp chất - Nêu được khái niệm phân tử, đơn chất, hợp chất. 3 C13,14,15 - Giới thiệu về - Nêu được mô hình sắp xếp electron của một số nguyên tố, sự liên kết hoá học Nhận hình thành liên kết cộng hóa trị (ion, cộng hoá trị) biết - Trình bày được khái niệm về hoá trị (cho chất cộng hoá trị). Cách viết - Hoá trị; công công thức hoá học. thức hoá học - Nêu được mối liên hệ giữa hoá trị của nguyên tố với công thức hoá học. 1 - Đưa ra được một số ví dụ về đơn chất và hợp chất. 1 C16 - Nêu được mô hình sắp xếp electron trong vỏ nguyên tử của một số nguyên tố khí hiếm; sự hình thành liên kết cộng hoá trị theo nguyên tắc dùng chung electron để tạo ra lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng được cho các phân tử đơn giản như H 2, Cl2, NH3, H2O, CO2, N2, .). Thông - Nêu được được sự hình thành liên kết ion theo nguyên tắc cho và nhận hiểu electron để tạo ra ion có lớp vỏ electron của nguyên tố khí hiếm (Áp dụng cho phân tử đơn giản như NaCl, MgO, ). - Chỉ ra được sự khác nhau về một số tính chất của chất ion và chất cộng hoá trị. - Viết được công thức hoá học của một số chất và hợp chất đơn giản thông dụng. - Tính được phần trăm (%) nguyên tố trong hợp chất khi biết công thức hoá học của hợp chất. Vận 1 dụng - Tính được khối lượng phân tử theo đơn vị amu. 1 B1
- - Xác định được công thức hoá học của hợp chất dựa vào phần trăm (%) nguyên tố và khối lượng phân tử. Chủ đề 6. Ánh sáng (6 tiết) 1 6 - Sự truyền ánh 4 sáng - Nêu được ánh sáng là một dạng của năng lượng. 3 C10,11,12 - Sự phản xạ ánh Nhận - Nêu được các khái niệm: tia sáng tới, tia sáng phản xạ, pháp tuyến, 1 C7 sáng biết góc tới, góc phản xạ, mặt phẳng tới, ảnh. - Ảnh của vật tạo - Phát biểu được nội dung định luật phản xạ ánh sáng. bởi gương phẳng - Nêu được tính chất ảnh của vật qua gương phẳng. 1 C8 1 - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm thu được năng lượng ánh 1 Thông sáng. hiểu - Mô tả được các bước tiến hành thí nghiệm tạo ra được mô hình tia 1 C9 sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Phân biệt được phản xạ và phản xạ khuếch tán. 1 - Thực hiện được thí nghiệm thu được năng lượng ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm tạo ra được mô hình tia sáng bằng một chùm sáng hẹp song song. Vận - Vẽ được hình biểu diễn vùng tối do nguồn sáng rộng và vùng tối do dụng nguồn sáng hẹp. - Vẽ được hình biểu diễn định luật phản xạ ánh sáng. - Thực hiện được thí nghiệm rút ra định luật phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng trong một số trường hợp đơn giản. - Dựng được ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng. Vận - Dựng được ảnh của một hình bất kỳ tạo bởi gương phẳng. dụng - Thiết kế và chế tạo được sản phẩm đơn giản ứng dụng định luật phản cao xạ ánh sáng và tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng (như kính tiềm vọng, kính vạn hoa, ) Chủ đề 8: Trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở sinh vật (12 tiết) 4 6
- 1 4 – Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh 1 2 B6 C1,3 vật. Nhận + Nêu được vai trò thoát hơi nước ở lá và hoạt động đóng, mở khí biết 1 C2 khổng trong quá trình thoát hơi nước; + Nêu được một số yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến trao đổi nước và các 1 C4 chất dinh dưỡng ở sinh vật; 2 – Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình) nêu được thành phần hoá học và cấu trúc, tính chất của nước. – Mô tả được quá trình trao đổi nước và các chất dinh dưỡng, lấy được 2 C5,6 ví dụ ở thực vật và động vật, cụ thể: + Dựa vào sơ đồ đơn giản mô tả được con đường hấp thụ, vận chuyển - Vai trò của nước nước và khoáng của cây từ môi trường ngoài vào miền lông hút, vào rễ, và các chất dinh lên thân cây và lá cây; dưỡng đối với cơ + Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, phân biệt được sự vận chuyển các chất trong thể sinh vật Thông mạch gỗ từ rễ lên lá cây (dòng đi lên) và từ lá xuống các cơ quan trong - Trao đổi nước hiểu: mạch rây (dòng đi xuống). và các chất dinh + Trình bày được con đường trao đổi nước và nhu cầu sử dụng nước ở dưỡng ở sinh vật động vật (lấy ví dụ ở người); + Dựa vào sơ đồ khái quát (hoặc mô hình, tranh ảnh, học liệu điện tử) mô tả được con đường thu nhận và tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá ở động vật (đại diện ở người); + Mô tả được quá trình vận chuyển các chất ở động vật (thông qua quan sát tranh, ảnh, mô hình, học liệu điện tử), lấy ví dụ cụ thể ở hai vòng tuần hoàn ở người. 2 – Tiến hành được thí nghiệm chứng minh thân vận chuyển nước và Vận dinh dưỡng dụng – Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở thực vật vào thực tiễn (ví dụ giải thích việc tưới nước và bón 2 B3,4 phân hợp lí cho cây).
- Vận 1 dụng Vận dụng được những hiểu biết về trao đổi chất và chuyển hoá năng cao lượng ở động vật vào thực tiễn (ví dụ về dinh dưỡng và vệ sinh ăn uống, 1 B5 ...). ĐỀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ II MÔN KHTN 7 NĂM HỌC 2022 - 2023 Thời gian làm bài 90 phút (Không kể thời gian giao đề) Phần I: Trắc nghiệm (4,0 điểm) Hãy chọn phương án trả lời đúng và viết chữ cái đứng trước phương án đó vào bài làm. Câu 1: Nước có những vai trò nào trong đời sống sinh vật? A. Nước là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào cơ thể sinh vật. B. Nguyên liệu và môi trường diễn ra các phản ứng chuyển hoá. C. Dung môi hoà tan và vận chuyển các chất. D. Tất cả các đáp án trên. Câu 2: Quá trình thoát hơi nước không có ý nghĩa nào trong các đáp án sau đây? A. Tạo động lực cho sự vận chuyển các chất trong mạch gỗ và mạch rây. B. Điều hòa nhiệt độ bề mặt lá. C. Giúp khuếch tán khí CO2 vào trong lá để cung cấp cho quá trình quang hợp. D. Giúp khuếch tán khí O2 từ trong lá ra ngoài môi trường. Câu 3. Trong các chất dinh dưỡng, nhóm chất cung cấp năng lượng bao gồm A. carbohydrate, protein và lipid. B. carbohydrate, chất khoáng và nước. C. protein, lipid và nước. D. protein, chất khoáng và nước. Câu 4: Các chất khoáng được thực vật hấp thụ ở A. Dạng phân tử. B. Dạng keo. C. Dạng ion. D. Thể rắn.
- Câu 5: Hiện tượng nào dưới đây cho thấy sự vận chuyển chất hữu cơ theo mạch rây từ lá đến các bộ phận khác của cây? A. Mép lá có các giọt nước nhỏ vào những ngày độ ẩm không khí cao. B. Khi cắt bỏ một khoanh vỏ ở thân cây thì sau một thời gian, phần mép vỏ phía trên bị phình to. C. Lá cây bị héo quắt do Mặt Trời đốt nóng. D. Nhựa rỉ ra từ gốc cây bị chặt bỏ thân. Câu 6: Động mạch là những mạch máu A. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. B. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. C. chảy về tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và không tham gia điều hòa lượng máu đến các cơ quan. D. xuất phát từ tim, có chức năng đưa máu từ tim đến các cơ quan và thu hồi sản phẩm bài tiết của các cơ quan. Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày. Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể? Câu 7: Ảnh tạo bởi gương phẳng A. không hứng được trên màn chắn. B. ngược chiều với vật. C. lớn hơn vật. D. nhỏ hơn vật. Câu 8: Hiện tượng tia sáng bị hắt trở lại môi trường chiếu tới là A. hiện tượng phản xạ ánh sáng. B. hiện tượng phát sáng. C. hiện tượng khúc xạ ánh sáng. D. Cả A và B. Câu 9: Trong pha đèn pin người ta lắp một gương cầu lõm để phản xạ ánh sáng phát ra từ dây tóc bóng đèn. Vậy chùm sáng phản xạ là chùm tia gì để ánh sáng được chiếu đi xa mà vẫn rõ? A. Chùm tia hội tụ B. Chùm tia phân kì C. Chùm tia song song D. Cả A hoặc C Câu 10: Trên đường truyền của ánh sáng gặp vật cản là gỗ thì ánh sang sẽ A.Truyền xuyên qua B. Truyền theo đường cong C. Không truyền qua được D. Truyền ngược lại Câu 11: Điền từ thích hợp vào chỗ trống ..để thành câu hoàn chỉnh . Là vật tự nó phát ra ánh sáng A. Nguồn sáng B. Vật hắt ánh sáng C. Vật sáng D. Mọi vật bất kỳ
- Câu 12: Sử dụng nguồn sáng nào tạo ra bóng tối ? A. Nguồn sáng rộng B. Nguồn sáng nhỏ C. Cả A và B D. Một đáp án khác Câu 13: Hạt đại diện cho chất là A. nguyên tử. B. electron. C. phân tử. D. proton. Câu 14: Đơn chất là chất được tạo nên từ mấy nguyên tố hoá học ? A. 1. B. 2 hay nhiều. C. 3. D. 4. Câu 15: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Đơn chất là chất trong phân tử chỉ có một nguyên tử. B. Đơn chất là chất mà phân tử gồm các nguyên tử có khối lượng bằng nhau. C. Trong đơn chất, các nguyên tử hoàn toàn giống nhau. D. Trong đơn chất, các nguyên tử có điện tích hạt nhân giống nhau. Câu 16: Có bao nhiêu đơn chất trong các chất sau: Kim loại Sodium được tạo thành từ nguyên tố Na. Lactic acid có trong sữa chua, được tạo thành từ các nguyên tố C, H, O. Kim cương được tạo thành từ nguyên tố C. Muối ăn được tạo thành từ các nguyên tố Na và Cl. A. 1. B. 2 hay nhiều. C. 3. D. 4. Phần II. Tự luận Bài 1.Với các dụng cụ: đèn sợi đốt, kính lúp, tờ bìa màu đen, nhiệt kế a. Hãy lên phương án và tiến hành thí nghiệm để thu được năng lượng ánh sáng b. Trong thí nghiệm của em và thí nghiệm ở hình 12.1 năng lượng ánh sáng đã chuyển hóa thành các dạng năng lượng nào Bài 2. Tính khối lượng của mỗi phân tử sau: a. Phân tử nitrogen gồm hai nguyên tử nitrogen; b. Phân tử carbon monoxide gồm một nguyên tử carbon và một nguyên tử oxygen; c. Phân tử ethene có hai nguyên tử carbon và bốn nguyên tử hydrogen. Hãy nhận xét từ các kết quả thu được. Bài 3. Vì sao vào những buổi trưa hè, ta đứng dưới bóng cây to thì lại thấy mát hơn khi đứng dưới mái che? Bài 4. Vì sao vào những ngày nóng của mùa hè cần tưới nước nhiều hơn cho cây trồng? Bài 5. a. Nêu các biện pháp đảm bảo đủ nước cho cơ thể mỗi ngày. b. Trong trường hợp nào phải truyền nước cho cơ thể? Bài 6. Cho biết nhu cầu dinh dưỡng là gì? Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào những yếu tố nào?
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐÁP ÁN KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KÌ I MÔN KHTN 6 NĂM HỌC 2022 – 2023 I.TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi ý đúng 0,25 điểm) Đáp án: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A A C B B A A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C A C C A D B Phần II. Tự luận Bài Nội dung Điểm a. Phương án thí nghiệm : Dùng kính lúp hội tụ tia sang từ đèn sợi đốt phát ra , dung tờ bìa màu đen hứng tia sang tại điểm hội tụ , dung nhiệt kế đo nhiệt độ tại điểm hội tụ b. Tiến hành thí nghiệm +Bật đèn sợi đốt + Dùng kính lúp đặt sát đèn sợi đốt Bài 1. 1 + Dùng tấm bìa màu đen hứng điểm hội tụ của của tia ló sau khi đi qua kính lúp + Để một thời gian đủ dài sau đó dung nhiệt kế đo nhiệt độ điểm hội tụ đó Kết luận Nhiệt độ điểm hội tụ tang cao chứng tỏ ánh sang mang năng lượng , quang năng được chuyển hóa thành nhiệt năng a. Khối lượng phân tử nitrogen là: 2 . 14 = 28 amu. b. Khối lượng phân tử carbon monoxide là: 12 . 1 + 16 . 1 = 28 amu. Bài 2. c. Khối lượng phân tử ethene là: 12 . 2 + 4 . 1 = 28 amu. 1 Nhận xét: Các phân tử nitrogen, carbon monoxide và ethene có thành phần khác nhau nhưng có khối lượng phân tử bằng nhau. Vào những ngày trời nắng, đứng dưới bóng cây to lại thấy mát hơn khi đứng dưới mái che vì tán lá che bớt Bài 3. ánh sáng mặt trời và ở cây có quá trình thoát hơi nước làm hạ nhiệt độ của môi trường, còn mái che chỉ che 1 bớt ánh sáng mặt trời mà không có sự thoát hơi nước. Vào mùa hè, nhiệt độ trong không khí tăng, làm các tế bào lá tăng thoát hơi nước để làm hạ nhiệt độ trong Bài 4. 1 không khí, mà lượng nước cây hút vào bị mất đi qua quá trình thoát hơi nước ở lá chiếm đến 98%, do đó
- vào những ngày mùa hè nóng bức người ta thường tưới nước nhiều hơn cho cây trồng để cung cấp đủ lượng nước cho hoạt động của cây. Bài 5. a. Có thể đảm bảo đủ nước cho cơ thể bằng các biện pháp: - Uống từ 1,5 - 2 lít nước mỗi ngày 1 - Bổ sung nước trước, trong và sau khi vận động với cường độ cao. - Bổ sung thêm hoa quả mọng nước. - Tìm cách giảm nhiệt độ khi cơ thể bị sốt. - Vào mùa hè cần bổ sung nhiều nước hơn. b. Cần phải truyền nước khi cơ thể mất nước quá nhiều như tiêu chảy, nôn quá nhiều,... mà không thể cung cấp nước qua đường uống. Bài 6. - Nhu cầu dinh dưỡng là lượng thức ăn mà động vật cần thu nhận vào hằng ngày để xây dựng cơ thể và duy trì sự sống. 1 - Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào mỗi loài, độ tuổi, giai đoạn phát triển và cường độ hoạt động của cơ thể. Tổng 6



