Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 2)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ki_i_mon_lich_su_lop_7_nam_hoc_2019_2020_pho.docx
Nội dung text: Đề kiểm tra học kì I môn Lịch sử Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vĩnh Thuận (Đề 2)
- PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I MÔN LỊCH SỬ 7 Năm học: 2019 – 2020 1. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Kiểm tra khả năng tiếp thu kiến thức của học sinh giai đoạn lịch sử thế giới trung đại (XHPK phương Đông) và lịch sử nước Đại Việt từ thế kỉ X đầu thế kỉ XV so với yêu cầu của chương trình. Qua kết quả kiểm tra, học sinh tự đánh giá việc học tập, giáo viên tự đánh giá hiệu quả giảng dạy của mình, từ đó điều chỉnh hoạt động dạy và học của GV và HS - Thực hiện theo yêu cầu trong phân phối chương trình của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của địa phương. a. Về kiến thức:Yêu cầu học sinh nắm - Bộ Luật pháp thành văn đầu tiên của nước ta ra đời năm nào. - Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành được thắng lợi có ý nghĩa lịch sử gì. - Nội dung cải cách của Hồ Qúy Ly b. Về kĩ năng: - Rèn luyện cho học sinh các kĩ năng trình bày sự kiện, vận dụng kiến thức để phân tích đánh giá sự kiện, nhân vật. c. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ: - Kiểm tra, đánh giá thái độ, tình cảm của học sinh đối với các sự kiện, nhân vật lịch sử. 2. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: -Trắc nghiệm 30% và Tự luận 70%. THIẾT LẬP MA TRẬN: Vận dụng Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng cao Cộng thấp Nội dung TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Kinh tế Ăng co chủ yếu Vát là của xã hội công 1.XHPK phong trình phương kiến.Trun kiến Đông. (5 g Quốc trúc tiết) thời phong tiêu kiến thịnh biểu. vượng. Số câu 2 câu 1 câu 3 câu Số điểm 0,5điểm 0,25điể 0,75điể Tỉ lệ % 5% m m 2,5% 7,5% 2. Buổi Nước ta . đầu độc thời Đinh lập thời – Tiền Lê
- Ngô- có tên gọi Đinh-Tiền là gì. Thờì L ê(thế kỉ Đinh-Tiền X). (3 tiết) Lê, cả nước được chia làm bao nhiêu lộ 2 câu 2 câu Số câu 0,5 điểm 0,5 Số điểm Tỉ lệ % 5% điểm 5% Các vua Nhà Lý 3. N ước nhà Lý rất ban hành sùng bái bộ luật Đại Việt đạo . Năm đầu tiên. th ời Lý ( 1010, Lý Công Uẩn thế kỉ XI- dời đô . XII) (5 Giáo dục bắt đầu tiết) phát triển dưới triều đại nào. 3 câu 1 câu 4 câu 0,75 điểm 2 điểm 2,75 Số câu Số điểm 7,5 % 20 % điểm Tỉ lệ % 27,5 % Ở thời Đầu Người Những Trần, cả thần nào cải 4. Nước nước được chưa dâng sớ cách chia là bao rơi đòi của Đại Việt nhiêu lộ. xuống chém 7 Hồ thời Trần Hồ Quý đất, xin tên nịnh Quý Ly cho bệ hạ thần. Ly . ý (thế kỉ ban hành đừng nghĩa XIII- tiền giấy . lo” là lịch sử câu nói của XIV). của ai. cuộc (10 tiết) kháng chiến chống
- quân xâm lược Mông - Nguyê n. 2 câu 1 câu 1 câu 2 câu 6 câu Số câu 0,5 điểm 0,25điể 0,25điể 5 điểm Số điểm 6 điểm Tỉ lệ % 5% m m 50% 57,5% 25% 25% Tổng số 15 câu câu 10 điểm Tổng số điểm 100% Tỉ lệ %
- PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO Đề kiểm tra học kỳ I, Năm học: 2019-2020 HUYỆN VĨNH THUẬN Môn: Lịch sử 7 ĐỀ CHẴN CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian giao đề A. TRẮC NGHIỆM ( 3điểm): Khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất Câu 1. Thờì Đinh-Tiền Lê, cả nước được chia làm bao nhiêu lộ? A. 10 lộ . B. 12 lộ . C. 18 lộ. D. 24 lộ. Câu 2. Trung Quốc thời phong kiến thịnh vượng dưới triều đại nào? A. Tống B. Nguyên C. Đường D. Thanh Câu 3. Người nào đã dâng sớ đòi vua chém đầu 7 tên nịnh thần? A. Nguyễn Phi Khanh B. Trần Quốc Tuấn C. Trần Khánh Dư D. Chu Văn An Câu 4. Kinh tế chủ yếu của xã hội phong kiến là gì? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Thương nghiệp D. Đánh cá Câu 5. Các vua nhà Lý rất sùng bái đạo nào? A. Phật giáo B. Thiên chúa giáo C. Nho giáo D. Đạo cao đài Câu 6. Nước ta thời Đinh – Tiền Lê có tên gọi là gì? A. Văn Lang B. Đại Việt C. Đại Cồ Việt D. Vạn Xuân Câu 7. “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ đừng lo” là câu nói của ai? A. Trần Thủ Độ B. Trần Quốc Tuấn C. Trần Khánh Dư D. Trần Nhật Duật Câu 8 . Giáo dục bắt đầu phát triển dưới triều đại nào? A. Ngô B. Đinh C. Tiền Lê D. Lý Câu 9. Hồ Quý Ly cho ban hành tiền giấy vào năm nào? A. Năm 1396 B. Năm 1397 C. Năm 1401 D. Năm 1400 Câu 10. Ở thời Trần, cả nước được chia là bao nhiêu lộ? A. 10 lộ B. 12 lộ C. 18 lộ D. 24 lộ Câu 11. Năm 1010, Lý Công Uẩn dời đô về đâu? A. Ninh Bình B. Cổ Loa C. Huế D. Đại La Câu 12. Ăng co Vát là công trình kiến trúc tiêu biểu của quốc gia nào? A. Lào B. Cam-pu-chia C. Thái Lan D. Xin-ga-po B. TỰ LUẬN (7 Điểm) Câu 1: (2 điểm) Bộ Luật pháp thành văn đầu tiên của nước ta ra đời năm nào? Tên là gì? Có nội dung như thế nào? Câu 2: (2 điểm) Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên giành được thắng lợi có ý nghĩa lịch sử như thế nào? Câu 3: (3 điểm) Trình bày nội dung cải cách của Hồ Qúy Ly ? Hết.
- PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Đáp án đề kiểm tra học kì I HUYỆN VĨNH THUẬN Năm học: 2019-2020 ĐÁP ÁN ĐỀ CHẴN Môn : Lịch sử 7 A. Trắc nghiệm: ( 3đ) Mỗi câu đúng 0,25đ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A C D A A C A D A B D B B. TỰ LUẬN Câu Nội dung Điểm * Bộ Luật pháp thành văn đầu tiên của nước ta: 1 - Năm 1042. 0,5 (2điểm) - Luật Hình thư. 0,5 - Nội dung: Quy định chặt chẽ việc bảo vệ nhà vua và cung điện, xem trọng việc bảo vệ của công và tài sản của 1 nhân dân. Nghiêm cấm việc mổ trâu bò, bảo vệ sản xuất nông nghiệp. Những người phạm tội bị xử phạt nghiêm khắc *Ý nghĩa lịch sử cuộc kháng chiến chống quân xâm 2 lược Mông - Nguyên: (2điểm) - Đập tan tham vọng và ý chí xâm lược Đại Việt của đế 0,5 chế Nguyên, bảo vệ được độc lập, toàn vẹn lãnh thổ của quốc gia dân tộc. 0,5 - Góp phần xây đắp truyền thống quân sự Việt Nam. - Để lại bài học vô cùng quý giá: “Khoan thư sức dân để 0,5 làm kế sâu rễ bền gốc” - Ngăn chặn ý đồ xâm lược của quân Nguyên đối với các 0,5 nước khác. * Nội dung cải cách của Hồ Qúy Ly: - Chính trị: Cải tổ hàng ngũ võ quan, đổi tên một số 0,75 3 đơn vị hành chính, thăm hỏi đời sống nhân dân, kiểm tra (3điểm) việc làm của quan lại - Kinh tế - xã hội: Phát hành tiền giấy, ban hành 0,75 chính sách “hạn điền”, “hạn nô”, qui định lại thuế đinh, thuế ruộng. - Văn hoá – giáo dục: Bắt nhà sư chưa đến 50 tuổi hoàn tục, dịch sách chữ Hán ra chữ Nôm, sữa đổi qui chế 0,75 thi cử, học tập. - Quân sự - quốc phòng: Làm lại sổ đinh để tăng quân số, sản xuất vũ khí, chế tạo súng mới, thuyền chiến, 0,75 phòng thủ nơi hiểm yếu, xây thành trì kiên cố.