Đề thi chọn Học sinh giỏi THPT cấp Tỉnh môn Lịch sử - Năm học 2023-2024 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)

pdf 4 trang Đăng Thành 21/08/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn Học sinh giỏi THPT cấp Tỉnh môn Lịch sử - Năm học 2023-2024 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_chon_hoc_sinh_gioi_thpt_cap_tinh_mon_lich_su_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề thi chọn Học sinh giỏi THPT cấp Tỉnh môn Lịch sử - Năm học 2023-2024 - Sở GD&ĐT Sóc Trăng (Có đáp án)

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THPT CẤP TỈNH SÓC TRĂNG Năm học: 2023-2024 ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: LỊCH SỬ (Thời gian làm bài 180 phút, không kể phát đề) HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn chấm có 04 trang) Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1 Nêu những thành tựu tiêu biểu về thương nghiệp của nền văn minh Đại Việt. Những nguyên nhân nào tạo nên sự phát triển thương nghiệp ở Đại Việt trong 3,0 các thế kỉ XVI - XVIII? Những thành tựu tiêu biểu về thương nghiệp của nền văn minh Đại Việt: 2,0 - Chợ làng, chợ huyện hình thành và phát triển mạnh. Thăng Long trở thành trung 0,5 tâm buôn bán sầm uất. - Hoạt động trao đổi buôn bán với các nước trong khu vực khá phát triển: Trung Quốc, 0,5 các nước Đông Nam Á, . - Từ thế kỉ XVI, thương nhân phương Tây (Bồ Đào Nha, Hà Lan, ) đã vào Đại Việt 0,5 trao đổi, buôn bán. - Góp phần thúc đẩy sự hưng thịnh của các đô thị, cảng thị: Thăng Long, Phố Hiến, 0,5 Thanh Hà, Hội An, Sài Gòn, Những nguyên nhân tạo nên sự phát triển thương nghiệp ở Đại Việt trong các thế kỉ 1,0 XVI – XVIII: - Sau thời gian dài chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, đất nước ổn định trở lại. Chính quyền Đàng Ngoài, Đàng Trong đều có điều kiện để tự phát huy thế mạnh của 0,25 mình, . - Chính quyền Đàng Ngoài, Đàng Trong có chính sách mở cửa, buôn bán với các 0,25 nước,... - Nông nghiệp và thủ công nghiệp phát triển tạo ra khối lượng sản phẩm lớn là cơ sở 0,25 để thương nghiệp phát triển. - Sau các cuộc phát kiến địa lí trên thế giới, thương mại Đông - Tây được hình thành và mở rộng. Thương nhân nhiều nước phương Tây đến phương Đông buôn bán (trong 0,25 đó có Việt Nam), . 2 Làm rõ vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt 2,0 Nam. - Từ thời dựng nước, khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò trong công tác trị thủy, sản xuất nông nghiệp, khai phá đất đai/ kinh tế, hình thành nên nhà nước Văn Lang - Âu 0,50 Lạc. - Khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng trong cuộc đấu tranh chống ngoại 0,50 xâm, giành và bảo vệ độc lập dân tộc - Học sinh liên hệ, phân tích, dẫn chứng được khối đại đoàn kết toàn dân tộc làm nên thắng lợi của các cuộc đấu tranh chống ngoại xâm như cuộc kháng chiến chống Mông - Nguyên thời Trần; Cách mạng tháng Tám năm 1945; kháng chiến chống Pháp; 1,00 kháng chiến chống Mĩ Liên hệ mỗi thắng lợi được 0,5 điểm; tổng điểm của ý này không quá 1,0 điểm. 3 Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIX theo các nội dung sau: thế kỉ, kẻ thù, lãnh đạo, 3,0 kết quả. Các cuộc kháng chiến này đã để lại những bài học kinh nghiệm gì trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Trang 1/4
  2. Lập bảng thống kê các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam từ 1,5 thế kỉ XI đến thế kỉ XIX theo các nội dung sau: thế kỉ, kẻ thù, lãnh đạo, kết quả. Thế kỉ Kẻ thù Lãnh đạo Kết quả XI Quân Tống Nhà Lý (Lý Thành công Thường Kiệt) XIII Quân Mông - Nguyên (3 lần) Nhà Trần (các vua Thành công Trần, Trần Hưng Đạo ) XV Quân Minh Nhà Hồ Thất bại XVIII Quân Xiêm Nguyễn Huệ Thành công XVIII Quân Thanh Vua Quang Trung Thành công XIX Quân Pháp Nhà Nguyễn Thất bại Bài học kinh nghiệm: 1,5 - Có nhiều bài học kinh nghiệm như tập hợp lực lượng; xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc; nghệ thuật quân sự; đấu tranh ngoại giao; - Nếu học sinh liệt kê ít nhất 3 bài học kinh nghiệm thì được 0,75 điểm. - Học sinh phân tích mỗi bài học kinh nghiệm thì được 0,25 điểm. Tổng cộng điểm của bài học kinh nghiệm không vượt quá 1,5 điểm. 4 Khái quát những nét chính về cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ. Rút ra 3,0 những bài học kinh nghiệm từ cuộc cải cách này. Những nét chính về cuộc cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ: 2,25 Bối cảnh lịch sử - Nửa cuối thế kỉ XIV, Đại Việt lâm vào khủng hoảng đời sống nhân dân bị bần cùng hoá, nông dân nổi dậy khởi nghĩa ở nhiều nơi. - Xung đột, chiến tranh giữa Đại Việt và Chăm-pa kéo dài. Nhà Minh gây sức ép, đe dọa xâm lược. Nội dung cải cách - Sửa đổi chế độ hành chính - Chấn chỉnh tăng cường quân đội, kĩ thuật quân sự được cải tiến vượt bậc, Hồ Nguyên Trừng đã chế tạo thành công súng thần cơ và cổ lâu thuyền . - Ban hành tiền giấy, đặt phép hạn điền, thống nhất đơn vị đo lường, - Ban hành phép hạn nô . - Chấn chỉnh lại Phật giáo, Nho giáo; dùng chữ Nôm; chú trọng giáo dục Kết quả, ý nghĩa - Lĩnh vực quân đội, quốc phòng được củng cố; tăng cường sức mạnh của nhà nước; giải quyết được những vấn đề bất cập về sở hữu tài sản, chế độ thuế khoá Giáo dục, khoa cử có bước phát triển mới. - Những cải cách của Hồ Quý Ly và triều Hồ có nhiều điểm tiến bộ, mang tính dân tộc. Những bài học kinh nghiệm: 0,75 Học sinh lập luận thuyết phục mỗi bài học thì được 0,25 điểm; tổng điểm của ý không quá 0,75 điểm. Sau đây là gợi ý: - Bài học về kết hợp giữa nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. - Bài học về thực hiện chính sách khoan thư sức dân, lấy dân là gốc. - Bài học về phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân trong sự nghiệp giữ nước và dựng nước. - Bài học về tính tất yếu khách quan của đổi mới. Cải cách muốn thành công phải phù hợp với thực tiễn đất nước và được đông đảo nhân dân ủng hộ. - Bài học về giáo dục và đào tạo nhân tài phải gắn với thực tiễn cuộc sống, với nhân dân. Trang 2/4
  3. 5 Biển Đông có tầm quan trọng như thế nào đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, phát triển kinh tế? Học sinh trung học phổ thông có thể làm gì để góp phần 3,0 bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông? Tầm quan trọng của Biển Đông đối với Việt Nam về quốc phòng, an ninh, phát triển 2,0 kinh tế: - Đối với quốc phòng, an ninh: 1,0 + Các đảo và quần đảo của Việt Nam trên Biển Đông vừa là cửa ngõ, vừa hình thành thế phòng thủ liên hoàn để bảo vệ vùng biển, vùng trời và lãnh thổ trên đất liền của Việt Nam. + Biển Đông nằm trên tuyến giao thông biển quan trọng, là địa bàn chiến lược của khu vực châu Á - Thái Bình Dương, giữ vai trò bảo vệ an ninh hàng hải, chủ quyền lãnh thổ của Việt Nam. - Đối với việc phát triển các ngành kinh tế trọng điểm: 1,0 + Học sinh liệt kê ít nhất 2 ngành kinh tế trọng điểm như giao thông hàng hải; công nghiệp khai khoáng; du lịch thì được 0,5 điểm. + Học sinh có liên hệ, dẫn chứng, lập luận thuyết phục 2 ngành kinh tế thì được 0,5 điểm. Tổng cộng điểm của nội dung phát triển các ngành kinh tế trọng điểm không vượt quá 1,0 điểm. Những việc học sinh trung học phổ thông có thể làm để góp phần bảo vệ chủ quyền, 1, 0 các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông: Học sinh lập luận thuyết phục mỗi việc làm thì được 0,5 điểm; tổng điểm của ý không quá 1,0 điểm. Sau đây là gợi ý: - Tăng cường học tập, nghiên cứu về các chủ trương, đường lối của Đảng, Nhà nước, pháp luật về chủ quyền, quyền và lợi ích của Việt Nam ở Biển Đông. Có nắm được các quy định của pháp luật thì mới phân biệt được đúng, sai, nhận biết các âm mưu và hành động chống phá trên mặt trận tư tưởng của kẻ thù. - Nâng cao nhận thức cho cộng đồng/ người thân về việc khai thác, quản lý và sử dụng tài nguyên biển. - Nắm vững kiến thức về ranh giới, chủ quyền quốc gia, nhận diện được các hành động mua chuộc, dụ dỗ của kẻ thù đối với những vấn đề liên quan đến quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa. - Tìm hiểu, phổ biến kiến thức về phòng ngừa, ứng phó, kiểm soát, khắc phục hậu quả sự cố trên môi trường biển. 6 Trình bày ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại về kinh tế, xã hội, văn hoá. Thế hệ trẻ Việt Nam cần phải làm gì để trở thành công dân toàn 3,0 cầu? Ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại về kinh tế, xã hội, văn hoá: Về kinh tế: 0,75 - Làm tăng năng suất lao động; làm xuất hiện nhiều ngành công nghiệp mới, sản xuất tự động - Trí tuệ nhân tạo, internet kết nối vạn vật, dữ liệu lớn được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực sản xuất làm thay đổi mạnh mẽ cuộc sống của nhân loại - Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin Về xã hội: 0,75 - Giải phóng sức lao động của con người - Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của con người - Tác động đến việc làm, cách nghĩ, cách sống, mối quan hệ của con người trong xã hội Về văn hoá: 0,75 - Sự giao lưu văn hoá giữa các quốc gia, khu vực, dân tộc được thuận lợi Trang 3/4
  4. - Tạo ra sự xung đột giữa các giá trị văn hoá, lối sống truyền thống và hiện đại - Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hoá dân tộc Thế hệ trẻ cần phải làm gì để trở thành công dân toàn cầu? 0,75 Học sinh lập luận thuyết phục thì được 0,75 điểm. Sau đây là gợi ý: Để trở thành công dân toàn cầu, con người cần phải có khả năng sinh sống, làm việc, học tập ở khắp nơi trên thế giới thực và môi trường mạng internet Phải có khả năng thích ứng, chấp nhận và tôn trọng sự khác biệt về văn hoá Phải giữ được bản sắc riêng của dân tộc, tự trọng, tự tin, có tư duy mở; phải có kiến thức rộng, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hoá thế giới 7 Tóm tắt các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1975. Liên hệ ảnh hưởng của chế độ 3,0 thực dân đối với Việt Nam. Tóm tắt các giai đoạn phát triển của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở Đông 2,0 Nam Á từ cuối thế kỉ XIX đến năm 1975: Giai đoạn cuối thế kỉ XIX đến năm 1920: Giai đoạn chuyển tiếp từ đấu tranh chống xâm lược sang đấu tranh giải phóng dân tộc. Tiêu biểu là phong trào đấu tranh ở Phi- líp-pin, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Việt Nam, Lào, Giai đoạn 1920 - 1945: - Trước Chiến tranh thế giới thứ hai nổ ra, phong trào giải phóng dân tộc phát triển theo hai khuynh hướng: tư sản và vô sản. Nhiều đảng phái tiến bộ ra đời, lãnh đạo cuộc đấu tranh của nhân dân bằng cả phương pháp hòa bình và đấu tranh vũ trang. - Sau khi quân phiệt Nhật đầu hàng Đồng minh (1945), nhân dân một số nước như In- đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào, đã tiến hành cách mạng giành độc lập dân tộc. Giai đoạn 1945 - 1975: - Nhân dân Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ xâm lược. - Tại Phi-líp-pin, In-đô-nê-xi-a, diễn ra trong trào đấu tranh yêu cầu các nước thực dân phương Tây trao trả độc lập. Liên hệ ảnh hưởng của chế độ thực dân đối với Việt Nam: 1,0 Học sinh lập luận thuyết phục mỗi ảnh hưởng thì được 0,25 điểm; Trong đó, đảm bảo ảnh hưởng tích cực, ảnh hưởng tiêu cực phải từ 2 ý trở lên; tổng điểm của ý không quá 1,0 điểm. Sau đây là gợi ý: Tích cực - Từng bước du nhập phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa vào Việt Nam - Xây dựng hệ thống giao thông: ga Hà Nội, cầu Long Biên, - Thúc đẩy phát triển một số yếu tố về văn hoá: chữ Quốc ngữ, kiến trúc, khoa học - kĩ thuật, Tiêu cực - Chính sách “chia để trị” của thực dân làm phức tạp các mối quan hệ vùng miền, tôn giáo, tộc người, ngăn cản dân tộc ta đoàn kết. - Tích cực vơ vét tài nguyên thiên nhiên, bóc lột nhân dân, - Chính sách thuế khoá nặng nề, độc quyền nhiều loại hàng hoá, dịch vụ, làm cho nền kinh tế Việt Nam phát triển không cân đối, phụ thuộc vào chính quốc. - Đầu độc nhân dân ta bằng rượu cồn, thuốc phiện, ------ HẾT ------ Trang 4/4