Đề thi học kì I môn Địa lí 6 (Mã đề 02) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I môn Địa lí 6 (Mã đề 02) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ki_i_mon_dia_li_6_ma_de_02_nam_hoc_2021_2022_co_d.docx
Nội dung text: Đề thi học kì I môn Địa lí 6 (Mã đề 02) - Năm học 2021-2022 (Có đáp án)
- ỦY BAN NHÂN DÂN ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2021 -2022 TRƯỜNG THCS MÔN :LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ 6 THỜI GIAN : 60 PHÚT MÃ ĐỀ: SĐ002 Câu 1. Một trống đồng Đông Sơn nằm trong lòng đất năm 700.TCN. Đến năm 2001 thì được các nhà sử học khai quật lên. Dựa vào sợ đồ thời gian sau em hãy tính khoảng thời gian trống đồng nằm trong lòng đất cho đến năm 2001 là bao nhiêu năm ?(0.5đ) Sơ đồ thời gian : Câu 2. Nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc cổ đại ?(1.5) Câu 3. Em hãy trình bày tổ chức của nhà nước La Mã cổ đại (2,5đ) Câu 4. Nêu những điểm nổi bật trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.(2.5đ) Câu 5.Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?(1.5đ) Câu 6. Dựa vào hình sau, hãy xác định tọa độ địa lí của điểm C, Đ, ? (1.0đ) Câu 7. Tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay: Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ 1: 500.000 với khoảng cách 10 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?(0.5đ)
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM MÃ ĐỀ :SĐ002 Câu 1. Một trống đồng Đông Sơn nằm trong lòng đất năm 700.TCN.Đến năm 2001 thì được các nhà sử học khai quật lên. Dựa vào sợ đồ thời gian sau em hãy tính khoảng thời gian trống đồng nằm trong lòng đất cho đến năm 2001 là bao nhiêu năm ?(0.5đ) Sơ đồ thời gian : Bài làm Thời gian trống đồng Đông Sơn nằm trong lòng đất đến năm 2001 là: 700 + 2001 = 2701 (năm) 0.5đ Đáp số:2701 năm Câu 2. Nêu những thành tựu văn hoá chủ yếu của Trung Quốc cổ đại ?(1.5) - Về tư tưởng: Nho giáo ( Khổng tử)(0.25đ) - Về chữ viết: chữ tượng hình khắc trên mai rùa, xương thú, thẻ tre, trúc (0.5đ) - Về văn học, sử học: Kinh thi, bộ sử kí của Tư Mã Thiên (0.25đ) - Về y học: chữa bệnh bằng thảo dược, châm cứu, bấm huyệt (0.25đ) - Về kĩ thuật: thiết bị đo động đất, kĩ thuật dệt tơ lụa, làm giấy (0.25đ) Câu 3. Em hãy trình bày tổ chức của nhà nước La Mã cổ đại (2,5đ) - Thời cộng hòa nhà nước không có vua. Do đó quyền lực nằm trong tay 300 thành viên của Viện Nguyên lão.(0.75đ) - Đến thời đế chế Hoàng đế thâu tóm tất cả các quyền lực. Lúc này Viện nguyên lão chỉ là hình thức.(0.75đ) Câu 4. Nêu những điểm nổi bật trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang, Âu Lạc.(2.5đ) - Kinh tế chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước .Ngoài ra còn biết trồng dâu, nuôi tằm, trồng hoa màu, chăn nuôi, đánh bắt cá, và các nghề thủ công :làm gốm, dệt vải,rèn sắt phát triển (1.0đ) - Ăn: Cơm nếp, tẻ, rau, cà, thịt ,cá Ngày lễ, ngày Tết có thêm bánh chưng,bánh giầy.(0.5đ) - Ở : Ở nhà sàn được làm từ gỗ, tre ,nứa(0.25đ) - Phương tiện di chuyển chủ yếu bàng thuyền,bè(0.25đ) - Trang phục: Nam đóng khố,nữ mặc váy có yếm che ngực(0.5đ) Câu 5.Trình bày hệ quả chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất?(1.5đ) - Trái Đất chuyển động tự quay quanh trục sinh ra ba hệ quả: + Sự luân phiên ngày đêm. 0.5đ + Giờ trên Trái Đất.0.5đ
- + Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể di chuyển trên bề mặt Trái Đất.0.5đ Câu 6. Dựa vào hình sau, hãy xác định tọa độ địa lí của điểm C, Đ, ? (1.0đ) - Tọa độ địa lí của các điểm A C ( 130OĐ; 0O ) (0.5đ) ; Đ ( 120OĐ; 10ON ) (0.5đ) Câu 7. Tính khoảng cách thực địa theo đường chim bay: Dựa vào số ghi tỉ lệ của bản đồ 1: 500.000 với khoảng cách 10 cm trên bản đồ tương ứng với bao nhiêu km trên thực địa?(0.5đ) Lời giải Vậy khoảng cách thực địa theo đường chim bay là: 10 x 500.000 = 5000.000 (cm) = 50 (km) (0.5đ) Đáp số: 50 (km)