Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_m.docx
Nội dung text: Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Minh Hiểu
- TUẦN 33 Thứ tư, ngày 04 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt: Kể chuyện: NÓI VÀ NGHE (Nghe-kể) Cô bé quàng khăn đỏ Tập viết: TÔ CHỮ HOA X,Y I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên HS nên nghe lời bố mẹ. - Bước đầu hình thành được ý thức chăm sóc, bảo vệ môi trường. - Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá. -Tô được chữ X, Y hoa. -Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh ảnh minh họa câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. - Bảng phụ/ slide viết sẵn: X, Y hoa đặt trong khung chữ mẫu: Xuân Mai, Phú Yên ( Theo chữ mẫu trong vở TV1/2) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Giới thiệu - GV hỏi: Vì sao cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ ( Vì cô bé quàng chiếc khăn màu đỏ ) - GV: Chúng ta sẽ gọi cô bé này là Khăn Đỏ. Cô bé là nhân vật chính trong câu chuyện mà chúng ta sẽ nghe sau đây. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Lời dẫn chuyện giọng khoan thai ( đoạn 1, 2 ); giọng căng thẳng, gấp gáp ( đoạn 3 ); giọng chậm rãi ( đoạn 4 ). Phân biệt lời nhân vật: Khăn Đỏ ngây thơ, lời sói ngọt ngào, dụ dỗ ( đoạn 2 ), ồm ồm rồi hăm dọa ( đoạn 3 ). 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Mẹ giao cho Khăn Đỏ việc gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Mẹ giao cho Khăn đỏ mang bánh biếu bà và dặn không la cà dọc đường) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Khăn Đỏ bị sói lừa như thế nào? - HS quan sát bức tranh 2.
- - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xộc vào nuốt chửng bà.) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, chuyện gì xảy ra? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ.) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. ( Một bác thợ săn đi qua liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu ) ? - Khăn Đỏ hiểu ra điều gì? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi( Khăn Đỏ hiểu ra rằng cần phải biết vâng lời mẹ.) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Một hôm, mẹ bảo Khăn Đỏ mang bánh đến biếu bà và dặn không la cà dọc đường. Trên đường đi, Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xuộc vào nuốt chửng bà. Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ. Sau khi no bụng, sói lăn ra ngủ ngáy vang. Một bác thợ săn đi ngang qua nghe thấy, liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu. Khăn Đỏ ân hận hiểu ra phải biết vâng lời mẹ. ( 7 câu ) - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kểthì các bạn khác lắng nghe và góp ý. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được phải biết nghe lời cha mẹ.
- - GV hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình . ( Câu chuyện khuyên em phải biết nghe lời cha mẹ/ phải đi đến nơi về đến chốn/ không nên tin lời người lạ/ không nên la cà dọc đường, dễ gặp nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng...) - HS trả lời. - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. Tập viết: TÔ CHỮ HOA X,Y 1. Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ X, Y hoa. 2. Hướng dẫn tô chữ X, Y hoa và từ ngữ ứng dụng - MT:Tô được chữ X, Y hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ X, Y hoa cỡ vừa. - GV mô tả: + Chữ X hoa gồm 1 nét viết liền, kết hợp của 3 nét: nét móc hai đầu trái, thẳng xiên ( lượn hai đầu ) và móc hai đầu phải. + Chữ y hoa gồm 2 nét: nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới. - GV nêu quy trình tổ chữ X, Y hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - GV cho HS quan sát mẫu chữ X, Y hoa cỡ nhỏ. - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Xuân Mai, Phú Yên(trên bảng phụ). - HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Xuân Mai, Phú Yên, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... - GV giải thích: + Xuân Mai là tên một thị trấn thuộc huyện Chương Mĩ của thủ đô Hà Nội. + Phú Yên là một tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ của nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Xuân Mai, Phú Yên, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... 3. Viết vào vở Tập viết - MT: viết được chữ X hoa (cỡ vừa và nhỏ), Y hoa ( cỡ vừa và nhỏ), Xuân Mai, Phú Yên(cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách.
- - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Củng cố: - GV nhận xét tiết học. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ________________________________ Tiếng Việt: Tâp đọc: ĐỌC MỞ RỘNG: QUẢ TRỨNG CỦA AI? I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giúp HS: - Đọc – hiểu được câu chuyện: Quả trứng của ai? - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách. - Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU * Hoạt động 1:Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV giới thiệu nguồn sách tham khảo: + Quả trứng của ai? - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS theo dõi. - HS đọc thầm cá nhân. * Hoạt động 2: Trình bày kết quả Đọc mở rộng. 1. Chị gà mái đang dạo chơi trong vườn thì vấp phải quả gì? + Quả trứng. 2. Khi chị gà mái đang phân vân không biét làm thế nào để mang quả trứng về ổ thì ai chạy đến ? + Cô vịt bầu. 3. Cuối cùng quả trứng đó có phải của chị gà mái hay cô vịt bầu? Vì sao? + Không phải của chị gà mái hay cô gà trống. Vì đó là quả trứng rắn. Bài học có gì thú vị. ( Kết thúc câu chuyện bất ngờ, hóa ra trứng mà chị gà mái và cô vịt bầu tranh nhau lại là quả trứng rắn.) - HS trả lời theo nhận thức. * Củng cố, mở rộng – đánh giá: - GV hệ thống bài.
- - HS thi đọc truyện Quả trứng của ai. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU So sánh thành thạo các số trong phạm vi 100. Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi100. Xem được giờ đúng trên đồng hồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi ôn luyện về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV chữa bài. Bài 2. Cho HS làm bài theo nhóm. GV kiểm tra kết quả của các nhóm trên bảng phụ và có thể sử dụng máy chiếu bài làm của một hoặc vài nhóm nào đó lên bảng lớp. Bài 3. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn và chữa bài. Bài 4. GV cho HS tự đặt tính và tính, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV có thể bổ sung thêm BT cho những HS hoàn thành nhiệm vụ chung trước các bạn. Hoạt động 3: Vận dụng Bài 5. a. GV cho HS quan sát đồng hồ rồi tìm số phù hợp thay vào các dấu ?. Gọi một vài HS nêu cách làm và GV nhận xét, chữa bài. b. Cho HS thảo luận nhóm. GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét kết quả. Hoạt động4: Củng cố: GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. Tiếng Việt: Tập đọc: PHÒNG BỆNH
- I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh. - Biết được cách phòng một số loại bệnh thường gặp; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản và một số chi tiết trong bài đọc; đặt và trả lời được câu hỏi về những vệc đã làm để cơ thể khỏe mạnh; viết được câu về việc tiêm phòng. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. - Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158. HS: Vở BT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV: Chúng ta thường phải phòng những bệnh nào? - Bệnh đau mắt, bệnh cúm, bệnh tay chân miệng, bệnh Covid -19 - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động chính Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài đọc. - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: nên + MN: nguyên nhân, tiêm phòng, khẩu trang. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: vi rút (một loại sinh vật vô cùng nhỏ, gây bệnh cho người); tiêm phòng (tiêm để phòng bệnh).
- - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Vi rút/ là nguyên nhân gây ra một số bệnh thường gặp như;/cúm,/sởi,/đau mắt đỏ,/tay chân miệng.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Bài đọc viết về việc gì? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: . + Cách phòng một số loại bệnh thường gặp. + Làm thế nào để phòng bệnh. 2. Nói tiếp nối để trả lời: + Để phòng tránh các bệnh thường gặp, ta phải làm gì? - Hs đọc thầm các mục 1, 2, 3, 4, 5trong bài đọc để nối tiếp trả lời: + Tiêm phòng đầy đủ. + tập thể dục. + Ăn uống khoa học. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Đeo khẩu trang khi gần người bệnh. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi trả lời câu hỏi: Bạn đã làm gì để cơ thể khỏe mạnh? - Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời đúng và tự tin. - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: + Mình tập thể dục. + Ăn uống khoa học. + Giữ vệ sinh cá nhân.
- + Đeo khẩu trang khi gần người bệnh... 4. Viết: Hoàn thành câu: Em đã tiêm phong bệnh... - GV hướng dẫn: Cần điền tên một loại bệnh vào chỗ trống. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS Làm bài vào vở BT - Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn. - Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp. - HS khác nhận xét bài của bạn. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. - Ví dụ: + Em đã tiêm phong bệnh cúm. + Em đã tiêm phong bệnh tay chân miệng. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Nhắc HS về nhà thực hiện những điều được nói đến trong bài để phòng bệnh. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ năm, ngày 05 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt: Chính tả: NGHE - VIẾT: PHÒNG BỆNH I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng đoạn cần viết bài Phòng bệnh. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. - Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158. HS: Vở BT, SGK, vở ô ly III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn
- - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: hoạt bát, bầu trời. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn: c/k, g/gh, ng/ ngh? MT: Điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: cá kình, cửa sông gan dạ, thác ghềnh nghề nông, bạt ngàn. + Tại sao em điền k( gh, ngh)? 3. Củng cố + Khi nào viết với k( gh, ngh)? + Khi nó kết hợp với e, ê, i - Nhận xét tiết học. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tiếng Việt: Tập đọc: GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - Cảm nhận được niềm vui, tình cảm lưu luyến của bạn nhỏ với cô giáo và cc đồ vật trong lớp trong ngày chia tay lớp Một; tìm được những hình ảnh xuất
- hiện trong bài thơ; tìm được lời hứa của bạn nhỏ; nói và đáp được lời chào tạm biệt; viết tiếp được một câu hứa. - Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp.. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.160. HS: Vở BT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ nói về trường, lớp của em. Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Cô giáo và các bạn nhỏ đang làm gì? - GV giới thiệu bài. 2. Hoạt động chính Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: năm trước,tiến bước, chia tay.. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc . - HS đọc các từ mới: tiến bước ( Ý nói các bạn nhỏ học xong lớp Một, tiếp tục lên lớp Hai). - HS đọc tiếp nối từng câu thơ trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp hướng dẫn HS ngắt nhịp trong câu thơ. Lớp Một ơi!/ Lớp Một!// Đón em vào năm trước//
- Nay giờ phút chia tay// Gửi lời chào tiến bước!// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Bạn nhỏ chào những gì? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, quan sát từng tranh để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: . + Bạn nhỏ chào bảng đen, cửa sổ và chỗ ngồi thân quen. + Bạn nhỏ hứa điều gì với cô giáo? - HS thảo luận theo cặp, đọc thầm khổ thơ thứ ba để trả lời. - Một số em trả lời trước lớp: Bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên. 2. Nói và nghe: Nói hai câu chào tạm biệt phù hợp với mỗi tranh. - GV cho HS quan sát tranh A và câu mẫu: + Tranh A vẽ cảnh gì? - Bạn nhỏ chào tạm biệt mẹ để vào trường. + Bạn nhỏ trong tranh chào tạm biệt mẹ thế nào? - Con chào mẹ! Con vào lớp ạ. - GV cho HS làm việc nhóm đôi quan sát bức tranh B và C, nói lời chào tạm biệt cho phù hợp. - HS thảo luận theo cặp nói : Tranh B: Chào cậu, tớ về nhé. Mai gặp lại. Tranh C: Cháu chào ông bà, cháu về ạ! Hẹn gặp lại ông bà. - Một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời đúng và tự tin. 3. Viết: Viết tiếp câu trả lời ở bài tập 2 vào vở: Bạn nhỏ hứa sẽ... - GV hướng dẫn Hs làm bài. Chú ý nhăc HS cần ghi dấu chấm kết thúc câu. Hs đọc câu cần điền - HS Làm bài vào vở BT - Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn. - Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp. - HS khác nhận xét bài của bạn. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa.
- - Ví dụ: + Bạn nhỏ hứa sẽ làm theo lời cô dạy. 4. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Nhắc HS về viết lời chào tạm biệt và lời hứa của em trên tấm thiệp để gửi cho thầy cô dạy em lớp Một. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ________________________________ Tự nhiên và Xã hội TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI - HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh: - Mô tả được một số hiện tượng thời tiết; nêu được sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày. - Sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để giữ cơ thể khoẻ mạnh. - Có ý thức sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để giữ cơ thể khoẻ mạnh. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh, đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: nóng, lạnh, nắng, mưa, 2. Học sinh: Sách học sinh, một vài trang phục như: khăn choàng, áo ấm, áo mưa; III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động và khám phá - Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi “Trời nắng, trời mưa”. Sau khi kết thúc trò chơi, giáo viên nêu câu hỏi: “Em thích trời nắng hay trời mưa? Vì sao?”. Giáo viên mời học sinh trả lời về hiện tượng thời tiết mà em thích đồng thời giải thích lí do. Giáo viên nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Hiện tượng thời tiết”. 2. Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu 2.1. Hoạt động 1. Một số hiện tượng thời tiết
- - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: mưa, nắng, gió, lạnh và yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: “Em hãy mô tả hiện tượng thời tiết trong các đoạn phim vừa xem.”. - Học sinh tham gia trò chơi và trả lời câu hỏi của giáo viên. - Giáo viên mời đại diện từng nhóm chia sẻ câu trả lời. - Giáo viên mở rộng thêm: Trời mưa thì thời tiết mát mẻ, dễ chịu, cây cối tươi tốt, nhưng đường xá ướt, ngập, trơn trượt khiến việc đi lại khó khăn; đôi khi mưa lớn kèm giông, sét gây nguy hiểm cho người đi đường. Trời nắng có thuận lợi là nhà cửa, đường phố khô ráo đi đường dễ dàng (do không trơn trượt); có thể mặc đồ mát, nhẹ thoải mái, nhưng cây cối khô cằn, tiết trời thường nóng nực, oi bức, - Giáo viên cùng học sinh nhận xét và rút ra kết luận: Các hiện tượng thời tiết là nắng, mưa, gió, nóng, lạnh. 2.2. Hoạt động 2. Sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 129 sách học sinh và thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: “Tại sao mẹ lại khuyên Nam nên theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày?”. - Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận, giáo viên đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho học sinh: + Tranh 1: Nam đang làm gì? Mẹ hỏi Nam điều gì? Nam trả lời như thế nào? + Tranh 2: Nam đang đi đâu? Chuyện gì xảy ra với Nam? + Mẹ khuyên Nam điều gì? - Giáo viên tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận: Em cần theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày để có kế hoạch và sự chuẩn bị về trang phục cho phù hợp với thời tiết, giúp bảo vệ sức khoẻ. 2.3. Hoạt động 3. Tập dự báo thời tiết - Giáo viên tổ chức cho học sinh xem một đoạn clip có nội dung về một phát thanh viên đang trình bày dự báo thời tiết để các em tập làm theo. - Giáo viên đính các tranh 1, 2 trang 130 sách học sinh lên bảng, yêu cầu các em quan sát tranh. - Giáo viên mời lần lượt học sinh lên bảng đọc dự báo thời tiết ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh theo nội dung tranh mô tả. - Giáo viên có thể nêu thêm câu hỏi để giới thiệu hình ảnh Tháp Rùa ở Hà Nội; hìn 2.4. Hoạt động 4. Chọn trang phục phù hợp với thời tiết
- - Giáo viên giới thiệu tranh ở cuối trang 130 sách học sinh, nêu câu hỏi giúp học sinh nhận biết các trang phục trong tranh. - Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành theo nhóm: lựa chọn trang phục đi học khi trời nóng, khi trời lạnh. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm trình bày trước lớp. - Giáo viên mở rộng thêm cho học sinh bằng cách đặt câu hỏi: Em còn biết hiện tượng thời tiết nào khác nữa? Em sẽ chọn trang phục nào để phù hợp với hiện tượng thời tiết đó? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương các nhóm. 2.5 Hoạt động 5. Nhận xét hành vi a) Bước 1. Nhận xét hành vi: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các tranh 1, 2 trang 131 sách học sinh và thảo luận theo nội dung các câu hỏi: Em nhìn thấy thời tiết trong mỗi tranh như thế nào? Các bạn trong tranh đã sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết chưa? Vì sao? b) Bước 2. Liên hệ bản thân: - Giáo viên giúp học sinh liên hệ bản thân về cách chọn trang phục phù hợp với thời tiết thông qua các câu hỏi: Em nhận thấy thời tiết hôm nay như thế nào? Trang phục em đang mặc có phù hợp không? Vì sao? - Giáo viên kết luận: Em mặc trang phục phù hợp với thời tiết để bảo vệ sức khoẻ. 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà nhớ theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày và biết chuẩn bị trang phục đi học cho phù hợp để đảm bảo sức khoẻ. Ôn lại các kiến thức của chủ đề “Trái Đất và Bầu trời” để chuẩn bị cho tiết ôn tập sau. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM I. MỤC TIÊU: - Đếm thành thạo các số trong phạm vi 100 -Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống - Đếm được các khối hình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- - SGK Toán 1, VBT Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Giới thiệu nội dung bài học - HS mỗi đội 6 bạn đếm 10 số liên tiếp VD: bạn số 1 đếm từ 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. GV cho HS khởi động ôn về các số trong phạm vi 100 thông qua trò chơi: Tiếp sức GV treo dõi, nhận xét 2. Thực hành – Luyện tậ Bài 1: Số? GV gợi ý: Số sau lớn hơn số trước mấy đơn vị? -HS làm bài cá nhân, đổi vở chéo cho nhau GV kiểm tra kết quả, chữa bài cho HS Bài 2: Số? GV cho HS nêu yêu cầu Gv Theo dõi, giúp đở HS gặp khó khăn trong làm bài -HS làm vở bài tập toán - HS nêu cách tính ( Từ trái qua phải) -HS tự làm bài, đọc két quả trước lớp Bài 3: Tính GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả vào vở -HS HĐ nhóm, đại diện nhóm đọc kết quả Bài 4 GV nêu yêu cầu bài toán, lưu ý cho HS đếm cả những khối lập phương bị che khuất GV kiểm tra kết quả của các nhóm, nhận xét 3. Vận dụng Bài 5 GV gợi ý cho HS dạng toán “bớt đi” HS xếp hình, đại diện nhóm báo cáo kết quả trươc lớp HOẠT ĐỘNG 4: CỦNG CỐ - GV cho HS chơi trò chơi “xếp hình” như hình BT4 - GV tổ chức trò chơi, theo dõi, nhận xét 4.Củng cố: GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục.
- V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tiếng Việt: Chính tả: NGHE -VIẾT: GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng d/gi, iêu/yêu, vào chỗ trống. - Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp.. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.161. HS: Vở BT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: dìu dắt, ghi nhớ. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn d hay gi? MT: Điền đúng d/gi vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: đại dương, giương buồm -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn.
- 3. Chọn iêu hay yêu? MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - HS đọc lại bài làm. Đáp án: Chiêu chiều, bà đến trường đón bé. Bé yêu bà lắm. + Tại sao em điền yêu? 3. Củng cố - Nhận xét tiết học. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _______________________________ Tiếng Việt: Tập đọc: ĐỌC MỞ RỘNG: NHỮNG CÁNH CHUỒN CHUỒN I. MỤC TIÊU: HS tìm đọc : - Một vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước. - Một đoạn văn về cảnh thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ. HS: Vở BT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng 1.1 Tìm kiếm một vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước. - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Nhiều tác giả( 2012). Tuyển chọn các bài thơ, truyện kể, câu đố cho trẻ mầm non theo chủ đề Quê hương- Đất nước, NXB giáo dục. - Nhiều tác giả( 2017). Thơ cho tiếu nhi, NXB văn học. 2.2 Tìm kiếm một đoạn văn về cảnh thiên nhiên - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Thân Phương Thu( 2017). Chuồn chuồn bay cao, NXB Kim Đồng.
- - Đông Tâm, Minh Thuận dịch( 2019). Bộ sách Em yêu thiên nhiên, NXB Mỹ thuật. - HS tìm đọc vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước - HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn phù hợp. 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng 3. Gợi ý bài đọc mở rộng. Ví dụ1: Đọc ba bài ca dao vè cảnh đẹp quê hương, đất nước( SGV trang 269) - HS đọc thầm bài. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV yêu cầu HS sưu tầm thêm bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương đất nước - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. - Hs đọc bài mình đã sưu tầm được. Ví dụ 2: Đọc đoạn văn: Những cánh chuồn chuồn. - HS đọc thầm câu chuyện. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu chuyện: + Kể tên các loài chuồn chuồn được nói đến trong bài ? - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. - HS hoạt động theo nhóm 4, đọc thầm lại câu chuyện, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Chuồn chuồn hoa, chuồn chuồn chuối,chuồn chuồn kim,chuồn chuồn ớt. + Khi chuồn chuồn bay cao thì trời thế nào ? Khi chuồn chuồn bay cao thì trời nắng to. - GV yêu cầu HS tô màu bức tranh và giới thiệu 1- 2 câu về bức tranh em vừa tô màu. - Nhận xét, góp ý. - Hs dựa vào gợi ý về màu sắc chuồn chuồn để tô màu. - HS giới thiệu về bức tranh mình vừa tô màu. VD: Bức tranh vẽ cảnh chuồn chuồn đậu trên những ngọn cỏ và hoa sen. Có 3 chú chuồn chuồn. Chuồn chuồn ớt màu đỏ. Chuồn chuồn kim xanh biếc, bé tí tẹo. 3. Củng cố - Nhắc nhở HS sưa tầm đọc các bài về quê hương, đất nước về cảnh thiên nhiên. V. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Thứ sáu, ngày 06 tháng 5 năm 2022 Tiếng Việt: Tập đọc: LUYỆN TẬP: CÁNH DIỀU VÀ THUYỀN GIẤY I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS: - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng và rõ ràng bài Cánh diều và thuyền giấy, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được một lời chúc; viết được một câu về cô giáo; nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ 32 chữ, điền đúng g/gh, ng/ngh, vào chỗ trống; kết hợp được các từ phù hợp nhau về nghĩa. - Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ (chăm học). II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Tranh minh hoạ bài đọc. HS: Vở BT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trên tay bác gấu cầm gì? - GV giới thiệu bài. - HS quan sát trả lời: cầm cánh diều và thuyền giấy. 2. Hoạt động chính Đọc thành tiếng - HS ngồi dưới đọc nhẩm bài. - Lên bảng đọc - GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc bài - GV có thể cho mỗi em đọc một đoạn hoạc dọc cả bài.
- - GV nhận xét các em đọc. ĐỌC HIỂU 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV yêu cầu hs làm bài. - Hs làm bài tập cá nhân vào vở BT. - HS đổi bài kiểm tra kết quả. - GV chấm bài của hs nhận xét: Đáp án: Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4:A Câu 5: Viết một lời chúc cho bạn của em. - GV yêu cầu HS chú ý viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu chấm. - HS viết câu vào vở, ví dụ: + Mình chúc bạn luôn vui vẻ. + Mình chúc bạn khỏe mạnh. 2. Củng cố, mở rộng, đánh giá - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS đọc và làm bài tập tốt, tích cực trong học tập. TIẾT 2: VIẾT (CHÍNH TẢ) 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng 2 khổ thơ. - GV đọc to một lần hai khổ thơ trong bài 1 SGK TR 163. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: thoắt, chiếc thuyền. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Viết một câu về cô giáo của em. - Y/c Hs viết câu đầy đủ nội dung, viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu chấm. - HS viết câu vào vở. Ví dụ: Cô giáo em rất hiền. Cô giáo em dạy rất giỏi.



