Giáo án Giáo dục thể chất Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Chủ đề 1: Đội hình đội ngũ - Bài 3: Động tác quay trái, quay phải và quay sau (Tiết 3) - Trần Thị Quế Hương
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục thể chất Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Chủ đề 1: Đội hình đội ngũ - Bài 3: Động tác quay trái, quay phải và quay sau (Tiết 3) - Trần Thị Quế Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_giao_duc_the_chat_lop_1_chan_troi_sang_tao_tuan_7_ch.docx
Nội dung text: Giáo án Giáo dục thể chất Lớp 1 (Chân trời sáng tạo) - Tuần 7 - Chủ đề 1: Đội hình đội ngũ - Bài 3: Động tác quay trái, quay phải và quay sau (Tiết 3) - Trần Thị Quế Hương
- TUẦN 7 Thứ năm, ngày 20 tháng 10 năm 2022 MÔN: GIÁO DỤC THỂ CHẤT LỚP 1 CHỦ ĐỀ 1: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ Bài 3: ĐỘNG TÁC QUAY TRÁI, QUAY PHẢI VÀ QUAY SAU. (tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức, kĩ năng +Kiến thức:Học sinh biết cách thực hiện động tác quay trái, quay phải, quay sau +Kỹ năng: Học sinh thực hiện được động tác quay trái, quay phải, quay sau 2.1Về phẩm chất: Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể: - Tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động và các bài tập phát triển thể lực, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi. 2.2 Về năng lực: + Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: Tự xem trước các động tác quay trái, quay phải và quay sau trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Phát triển năng lực chú ý, khả năng định hướng trong không gian. + Năng lực đặc thù: - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Biết khẩu lệnh và thực hiện được động tác quay trái, quay phải và quay sau. - NL thể dục thể thao: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được các động tác quay trái, quay phải và quay sau. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC( GV-HS) - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU (Tiến trình dạy học) LVĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung Thời Số Hoạt động GV Hoạt động HS gian lượng I. Phần mở đầu 5 – 7’ 1.Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội
- dung, yêu cầu giờ - Cán sự tập trung học lớp, điểm số, báo cáo sĩ số, tình hình 2.Khởi động lớp cho GV. a) Khởi động chung 2x8N - Xoay các khớp cổ tay, Đội hình khởi động cổ chân, vai, hông, gối,... b) Khởi động chuyên môn 2x8N - Gv HD học sinh - HS khởi động theo - Các động tác bổ trợ khởi động. hướng dẫn của GV chuyên môn c) Trò chơi - Trò chơi “tay lái cừ 16-18’ - GV hướng dẫn khôi” chơi II. Phần cơ bản: * Kiến thức. - Ôn động tác quay -Nhắc lại kĩ thuật và trái, quay phải và quay cách thực hiện động sau tác quay trái, quay phải và quay sau HS quan sát GV - GV làm mẫu lại làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật 2 lần động tác. *Luyện tập - Lưu ý nhứng lỗi Tập đồng loạt thường mắc khi - Đội hình tập luyện thực hiện. đồng loạt. - GV hô - HS tập 4lần theo Gv. Tập theo tổ nhóm - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ - Yc Tổ trưởng cho 4lần các bạn luyện tập Tập theo cặp đôi theo khu vực. GV -ĐH tập luyện theo 1 lần cặp Thi đua giữa các tổ - GV cho 2 HS quay 3-5’ mặt vào nhau tạo * Trò chơi “chuyền thành từng cặp để bóng qua hai chân” tập luyện. - Từng tổ lên thi đua - trình diễn - GV tổ chức cho
- HS thi đua giữa các tổ. 4- 5’ - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn III.Kết thúc cách chơi. * Thả lỏng cơ toàn - Cho HS chơi thử thân. và chơi chính thức. * Nhận xét, đánh giá - Nhận xét, tuyên chung của buổi học. dương, và sử phạt Hướng dẫn HS Tự ôn người (đội) thua ở nhà cuộc HS thực hiện thả * Xuống lớp lỏng - GV hướng dẫn - ĐH kết thúc - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của HS. - VN ôn bài và chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU DẠY HỌC - Đối với học sinh khuyết tật: +Kiến thức : Học sinh lắng nghe giáo viên giảng giải, làm mẫu + Kỹ năng : Học sinh biết tương tác với giáo viên, với bạn ( Giáo viên chọn những bạn thực hiện tốt để tương tác với bạn này)



