Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 42+43 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

docx 7 trang Hương Liên 22/07/2023 1970
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 42+43 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_hinh_hoc_lop_9_tiet_4243_nam_hoc_2018_2019_luc_duc_b.docx

Nội dung text: Giáo án Hình học Lớp 9 - Tiết 42+43 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

  1. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn: 13/1/2019 Tiết 42: GÓC TẠO BỞI TIA TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :HS nắm được khái niệm và định lí về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung 2.Kĩ năng:HS biết phân chia các trường hợp để tiến hành chứng minh định lí và áp dụng được định lí vào giải 1 số bài tập liên quan. 3.Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1.Kiểm tra bài cũ: .2 .Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV giữ nguyên hình vẽ bài cũ và giới I.Khái niệm góc tạo bởi tia tiếp tuyến và thiệu: “xAB là góc tạo bởi tia tiếp tuyến dây cung: và dây cung” -Đỉnh nằm trên dường tròn ?Hãy nhận xét và nêu đặc điểm của góc -Một cạnh là một tia tiếp tuyến còn cạnh . kia chứa dây cung. HS: nhận xét như nội dung ghi bảng VD:xAB là góc tạo bởi tia tia tiếp tuyến và dây cung O Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương B A x
  2. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 ?Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung có phải là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếp không. HS: Phải (đó là trường hợp đặc biệt của góc nội tiếpkhi 1 cát tuyếnh trở thành tiếp tuyến ) ?Hãy thực hiện ?.1 HS: 23,24,25 :không thoả mãn đặc điểm về cạnh . II.Định lí : SGK -26:Đỉnh ở ngoài (O) Chứng minh : ?Hãy thực hiện ?.2 rồi phát biểu thành định lí . 1) Tâm O nằm trên 1 cạnh của góc : 0 0 HS:sđAB=60 ;sđBA=180 B ;sđBA=2400. ?Hãy tính sđ của BAx và sđAB?So O sánh và kết luận . x HS: BA Ax (tính chất của tiếp tuyến ) A BAx = 900. Sđ AB =1800 1 1 (cung (O)) BAx = sđAB 2 2 Ta có :BA Ax(tính chất của tiếp tuyến) ?Hãy trình bày chứng minh. . BAx = 900 HS: trình bày được như nội dung ghi Ta lại có :sđAB=1800(cung 1 (O)) bảng . 2 GV treo bảng phụ vẽ hình trường hợp 2 Vậy :BAx = 1 sđAB 2 ?Để tính sđ BAx cần tìm mối liên hệ giữa BAx với các loại góc đã biết sđ rồi 2) Tâm O nằm bên ngoài góc kẻ đường phụ :OH AB vì Ax OA Kẻ OH AB Ta có:BAx = AOH O (cùng phụ với OAH ) A H B Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vươngx
  3. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 ?Như vậy để tính sđ BAx ta tính sđ của Ta lại có :: AOB cân tại O(OA=OB=b/k) góc nào ?Vì sao? Nên đường cao OH đồng thời là phân giác HS:AOH vì BAx =AOH do cùng phụ Do đó :BAx = 1 AOB = 1 sđAB với OAH 2 2 ?AOH được tính nhờ đâu . Vậy :BAx = 1 AB 2 C HS: AOB cân tại O Đường cao AH III.Hệ quả:SGK đồng thời là phân giác O 1 1 BAx =BCA(cùng chắn => AOH = AOB = sđAB BAx = 2 2 cung AB) A B 1 sđAB Bài tập 29 tr 79 SGK: x 2 -Trường hợp 3 :Bài tập về nhà: A 1 2 O O/ B D C Ta có CBA là góc nội tiếp và A là góc tạo GV giữ nguyên phần hình vẽ bài cũ . 1 bởi tia tiếp tuyến và dây cung cùng chắn ?Hãy so sánh ACB và xAB. CA của (O) 1 HS:ACB =xAB (vì cùng sđAmB) Nên CBA =A1 2 Tương tự : ABD = A2 (cùng chắn AD của ?Hãy phát biểu kết quả trên trong (O/ ) trường hợp tổng quát ./ Mà A1 = A2(đ đ) HS:Phát biểu hệ quả tr 79 sgk HS:Góc nội tiếp chắn CAA của (O) 3.Củng cố: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  4. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 4.Hướng dẫn về nhà: Làm bài tập 31 ,32,33,34,35.sgk V.Rút kinh nghiệm: . Ngày soạn: 13/1/2019 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  5. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 Tiết 43 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1.Kiến thức :HS được củng cố định lí hệ quả về số đo của góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung 2.Kĩ năngHS được vận dụng các kiến thức trên vào giải các bài tập liên quan. 3.Thái độ: HS nghiêm túc , tự giác tích, cực chủ động trong học tập. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1.Kiểm tra bài cũ: .2 .Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài Bài tập 31 tr 79 B toán sgk: A O HS: Như nội dung ghi bảng (O;R);BC:dây C ?BAC Thuộc góc nào đã học GT BC=R HS: Góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây AB,AC:(t.t) cung KL BAC? BAO? ?Vậy BAC được tính như thế nào . 1 HS:BAC = BC C/m: Ta có BC =OB=OC=R(gt) 2 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  6. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 ?Hãy tính sđ của BC. Do đó tam giác BOC đều HS:AB,AC: tiếp tuyến .Suy ra tam giác BOC = 600 sđBC = 600 BAC cân tại A.Suy ra BAC = BCA BAC = 1 BC = 600=300 =300 BAC.Hoặc sử dụng định lí tổng 2 số đo các góc của tứ giác . BAC =1800-(ABC + BCA) 0 0 0 0 ?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài =180 -(30 +30 )=120 0 0 toán Vậy ABC =30 ; BAC = 120 . HS: Như nội dung ghi bảng Bài tập 33 tr 80 sgk: A ?Để chứng min h AB.AM=AC.AN ta N C/M: t M chứng minh điều gì . o AM AN Ta có AMN = B C HS: AC AB tAB ?Để chứng minh được khẳng định trên ( so le trong) ta chứng minh điều gì. Mà tAB =ACB HS: AMN đồng dạng ACB ( cùng chắn AB Theo hệ quả ) ? Hãy trình bày chứng minh . HS: Trình bày được như nội dung ghi Nên AMN = ACB bảng AN AM AB.AM=AC.AN (đfcm) AC AB Bài tập 34 tr 30 sgk: A M B ?Hãy đọc đề vẽ hình ghi gt,kl của bài toán HS: NDGB T ? Để chứng minh MT2=MA.MB ta chứng minh điều gì . MT MB HS: MA MT Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương
  7. Giáo án hình 9 Năm học 2018 – 2019 MT MB C/M: ?Để chứng minh MA MT ta chứng minh điều gì . Xét tam giác MTA và MBT ta có : HS: MTA đồng dạng MTB. B chung;T=B (cùng chắn AT) ?Hãy chứng minh MTA đồng dạng Do đó : MTA đồng dạng MTB(g.g). MT MB MTB. MA MT 2 HS: Như nội dung ghi bảng . Vậy :MT =MA.MB ?Hãy trình bày bài giải. HS: Trình bày như nội dung ghi bảng. 3.Củng cố 4. Hướng dẫn về nhà -Làm bài tập 32,35. V.Rút kinh nghiệm: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng vương