Giáo án kế hoạch dạy tuần 19 Lớp 1 - Nguyễn Thị Hằng
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án kế hoạch dạy tuần 19 Lớp 1 - Nguyễn Thị Hằng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_ke_hoach_day_tuan_19_lop_1_nguyen_thi_hang.docx
Nội dung text: Giáo án kế hoạch dạy tuần 19 Lớp 1 - Nguyễn Thị Hằng
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 ếch. - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 4/ Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là một tảng đá đứng chênh vênh trên dốc đá cao, nằm sát HS quan sát và lắng nghe. bờ biển. Các em hãy lắng nghe để biết: Tảng đá nghĩ gì, ước mong điều gì? b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, - HS theo dõi và đọc thầm. gợi cảm: xù xì, bạc phếch, chênh vênh, mênh mông. - Giải nghĩa từ: chênh vênh (không có chỗ dựa chắc chắn, gây cảm giác trơ trọi, thiếu vững chãi). - HS đọc yếu có thể đánh vần, cả lớp đọc c) Luyện đọc từ ngữ : ước mơ, tảng đá, trơn: ước mơ, tảng đá, ven biển, bạc ven biển, bạc phếch, chênh vênh, quanh phếch, chênh vênh, quanh năm, mênh năm, mênh mông, lướt gió. mông, lướt gió. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - HS đếm và nói : 7 câu - GV đánh số thứ tự câu. - Đọc vỡ từng câu: GV chỉ từng câu cho HS - HS đọc CN, cả lớp đọc vỡ . - Đọc tiếp nối từng câu : - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. câu Nhắc lượt sau cố gắng đọc tốt hơn lượt trước. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. trước khi thi. - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 /3câu). - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi - Thi đọc cả bài : đoạn 4/3 câu). - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. 4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC: Ý nào đúng - 1 HS đọc cả bài. - GV chỉ từng ý a, b cho cả lớp đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh . - HS làm bài trong VBT hoặc viết ý mình Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 12
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 -GV chốt lại ý đúng: Ý b. chọn (a hay b) vào thẻ. - HS giơ thẻ, báo cáo kết quả. 5/ Tìm tòi, sáng tạo - Cả lớp đọc ý b: Tảng đá thèm được như - HS tìm tiếng ngoài bài có vần ênh (VD: những cánh buồm. lênh khênh, vênh ); có vần êch (VD: hếch, HS tìm và nêu. kếch xù, ngốc nghếch, ) hoặc nói câu có vần ênh / vần êch. Nếu hết giờ, HS sẽ làm BT này ở nhà. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe; xem HS lắng nghe và thực hiện trước bài 96 (inh, ich). Tiết 4: Thể dục (Gv bộ môn dạy) Buổi chiều: 3 tiết Tiết 1: Tập viết Tập viết sau bài 94, 95 I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần anh, ach, ênh, êch; các từ ngữ quả chanh, cuốn sách, dòng kênh, con ếch bằng kiểu chữ viết thường - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu/ bảng phụ viết mẫu chữ (vần, từ ngữ) trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Giới thiệu bài - Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 94, 95. 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã - HS đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): viết mẫu các vần, từ ngữ anh, quả chanh; ach, cuốn sách; ênh, -Hãy nêu cách viết vần anh, ach, ênh, dòng kênh; êch, con ếch. êch. - HS nói cách viết các vần: anh, ach, ênh, Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 13
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ êch. chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối - HS lắng nghe và quan sát. nét, vị trí đặt dấu thanh. -HS tập viết bảng con * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở chữ mẫu, tập viết. khi viết, quan sát HS để giúp đỡ, uốn nắn kịp thời. - Cả lớp đọc các từ ngữ trên bảng hoặc - GV khích lệ HS hoàn thành phần trong vở Luyện viết 1, tập hai: Luyện tập thêm cỡ nhỏ. Khi HS viết, quả chanh, cuốn không đòi hỏi chính xác về độ cao các con chữ. sách dòng kênh, con 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi ếch. những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Quan sát. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. -HS tập viết bảng con - HS viết vào vở Luyện viết. Tiết 2: Tự nhiên và xã hội Bài 11: CÁC CON VẬT QUANH EM (Tiết 3) I.MỤC TIÊU * Về nhận thức khoa học: - Nêu được tên một số con vật và bộ phận của chúng . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh: - Đặt được câu hỏi để tìm hiểu một số đặc điểm bên ngoài nổi bật của động vật * Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Phân biệt được một số con vật theo lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người - Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các đặc điểm của con vật . . II. CHUẨN BỊ: - Các hình ảnh trong SGK . - Hình ảnh các con vật điển hình có ở địa phương do GV và HS chuẩn bị . - Hình ảnh các con vật đang di chuyển . – Bài hát , bài thơ , câu chuyện về các con vật . - Giấy A2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 14
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 Tiết 3. Lợi ích và tác hại của con vật đối với con người Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1/ Khám phá kiến thức mới: Hoạt động 5 : Tìm hiểu lợi ích của một số con vật đối với con người và động vật * Mục tiêu - Nêu được một số lợi ích và tác hại của một số con vật đối với con người . Có tình yêu và ý thức bảo vệ loài vật Bước 1 : Tổ chức làm việc theo cặp - Yêu cầu HS quan sát các hình trang 78 , 79 - HS quan sát các hình ở trang 78, 79 ( SGK ) . trong SGK - GV hướng dẫn từng cặp HS giới thiệu cho - Từng cặp giởi thiệu nhau nghe về lợi ích hoặc tác hại của các con vật đối với đời sống con người có trong các hình ở SGK . GV tổ chức chia nhóm , một nhóm tóm tắt vào bảng hoặc giấy A2 về lợi ích ( tác hại) của các con vật bằng sơ đồ hoặc vẽ hình + Hình 1 : Con gà cung cấp trứng , thịt cho con người . Trứng gà được chế biến ra nhiều món ăn ngon , bổ dưỡng như : trứng ốp - lết , ca - ra - men , + Hình 2 : Con bỏ cung cấp sữa , pho - mat , thịt , + Hình 3 : Con mèo bắt chuột , làm bạn thân thiết của con người , + Hình 4 : Con chuột mang nhiều mầm bệnh lây truyền nhiễm như : dịch hạch , sốt Ngoài ra , do có hai răng nanh luôn mọc dài ra nên chuột hay cằn các đồ vật , đặc biệt là cắn dây điện có thể gây điện giật , hoả hoạn có thể gây chết người . + Hình 5 : Ngoài cung cấp sữa , ở các vùng miền núi và nông thôn , bỏ còn dùng để chuyên chở hàng hóa kéo cày kéo bừa. + Hình 6 : Con ong giúp thụ phân cho cây , tiêu diệt một số loài sâu bệnh cho cây trồng , hút mật hoa làm mật , mật ong rất bổ dưỡng cho sức khoẻ con người . Tuy nhiên , nếu để ong đốt thì sẽ rất đau , buốt , + Hình 7 : Con ruồi đậu vào phế thải , ăn thức ăn của người . Vì vậy , ruổi là nguyên nhân mang và phát tán nhiều mầm bệnh khác nhau như tiêu chảy , nhiễm trùng da và mắt . + Hình 8 : Con gián sống ở những nơi ẩm thấp , bẩn thỉu , ăn các chất thải và khi chúng bò vào thức ăn , tủ bát , chúng sẽ là vật trung gian truyền bệnh cho con người như tiêu chảy , kiết lị , + Hình 9 : Con chim sâu hay còn gọi là chim chích bông rất nhỏ bé nhưng là trợ thủ đắc lực bắt sâu giúp các bác nông dân . Ngoài ra , chim sâu còn có tiếng hót rất hay . + Hình 10 : Con muỗi hút máu người gây ngứa ngáy , khó chịu . Đặc biệt muỗi Anophen truyền bệnh sốt rét rất nguy hiểm đối với con người . Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 15
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 Bước 2 : Tổ chức làm việc nhóm Từng cặp chia sẻ sản phẩm của cặp - Yêu cầu từng cặp chia sẻ với các bạn trong mình trong nhóm\ nhóm sản phẩm của cặp mình . - GV bao quát hướng dẫn HS làm việc Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp - Cử đại diện HS giới thiệu về sản phẩm của - Đại diện nhóm trình bày nhóm về lợi ích hoặc tác hại của các con vật đối với con người . - HS tham gia nhận xét -GV cùng HS nhận xét bổ sung 2/ Luyện tập, vận dụng: Hoạt động 6 : Trò chơi “ Đó là con gì ? ” * Mục tiêu - Phân biệt được một số con vật có ích và con vật có hại . - Phát triển ngôn ngữ , thuyết trình , * Cách tiến hành Bước 1 : Chia nhóm - GV chia lớp thành nhóm , mỗi nhóm 6 HS . - Yêu cầu một bạn được chọn đặt câu hỏi về đặc điểm của con vật ( ví dụ : Con vật di - HS lần lượt thực hiện trong nhóm chuyển bằng gì ?) để nhận ra đó là con vật nào Các bạn trong nhóm dựa vào hình đang có để trả lời . Cuối cùng , dựa trên các đặc điểm của con - HS nhận xét vật , bạn được chọn sẽ nêu được tên con vật đó . Cứ như vậy , lần lượt từng bạn lên đặt câu hỏi và các bạn khác trả lời . Bước 2 : Hoạt động cả lớp - HS trình bày - GV chọn mỗi nhóm một cặp điển hình , có nhiều ý tưởng sáng tạo lên trình bày trước lớp - HS nhận xét – GV cùng HS nhận xét , đánh giá và bổ sung Bước 4 : Củng cố -Con vật cung cấp thức ăn , vận chuyển - GV : Sau phần học này , em đã học được gì hàng hoá , kéo cày , kéo bừa , trông ? nhà , cho con người . Có loài vật có thể gây hại cho con người : làm vật trung gian truyền bệnh như : muỗi có Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 16
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 thể truyền bệnh sốt xuất huyết , - 3. Củng cố - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. Yêu cầu HS tiếp tục tìm hiểu về lợi ích và tác hại của một số loài vật có ở xung quanh nhà ở , trường và địa phương hoặc qua sách báo , Internet và chia sẻ với các bạn trong nhóm / lớp . Em có thể nhờ sự trợ giúp của người thân . Tiết 3: Tằng cường Tiếng Việt Rèn đọc viết các vần đã học cho học sinh Ngày soạn: 10/01/2021 Ngày dạy: 13/01/2021 Buổi sáng: 4 tiết Lớp dạy: 1A1 Tiết 1: Toán CÁC SỐ 11, 12, 13, 14, 15, 16 (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 16. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 16. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II.CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 11 đến 16 và các thẻ chữ: mười một, , mười sáu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Hoạt động khởi động - HS đọc, đếm các số ở tiết 1 đã học HS đọc, đếm các số đã học. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 17
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 2.Hoạt động hình thành kiến thức (Đã học tiết 1) 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các - HS thực hiện các thao tác: Đọc cho bạn the sò tương ứng vào ô ? . nghe các số từ 10 đến 16. Bài 2. - Dấu ?đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ - HS thực hiện các thao tác: số tương ứng vào ô? Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Lưu ỷ: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số - HS thực hiện HS nói cho bạn nghe cách theo thu tự tu 11 đến 16 và đọc các số theo làm. thứ tự. Bài 4. – Cho HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông hoa có dấu “?”. 4.Hoạt động vận dụng Bài 5 - Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói xét cách đếm cúa bạn cho bạn nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. 5.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều HS lắng nghe và trả lời. gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? Tiết 2+3: Tiếng Việt Bài 96: inh – ich I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần inh, ich; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần inh, ich. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần inh, vần ich. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 18
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2). - Viết đúng các vần inh, ich, các tiếng kính (mắt), lịch (bàn) cỡ nhỡ (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu hoặc bảng phụ. - Hình ảnh hoặc 4 thẻ chữ viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động cuả HS TIẾT 1 1/ Khởi động: Hát Hát *KTBC: - 1 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá 1 HS lên bảng đọc bài. (1) (bài 95). - 1 HS nói tiếng ngoài bài có vần ênh, vần 1 HS tìm tiếng ngoài bài có vấn ênh, êch êch. ở bài trước. GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe 2/ Hình thành kiến thức mới: * Giới thiệu bài: vần inh, vần ich. HS nhắc lại tên bài. * Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần inh a) Chia sẻ - GV viết hoặc đưa lên bảng chữ i, chữ nh . - HS đọc inh (cả lớp, cá nhân). - Phân tích vần inh - 1 HS làm mẫu; vài HS nhắc lại): Vần inh inh có âm i và âm nh. Âm i đứng trước, i nh âm nh (nhờ) đứng sau. - HS đánh vần CN – T – ĐT theo mô - Hướng dẫn hs đánh vần i – nhờ - inh. hình. HS nhìn mô hình đọc b) Khám phá - GV cho HS quan sát hìnhSGK - HS nói tên sự vật: kính mắt. - Trong từ kính mắt, tiếng nào có vần inh? - Trong từ kính mắt, tiếng kính có vần - Em hãy phân tích tiếng kính . inh. kính - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng kính có âm k k inh đứng trước, vần inh đứng sau, dấu sắc đặt trên i. - Đánh vần, đọc trơn: . - HS nhìn mô hình vần inh, tiếng kính, từ + GV giới thiệu mô hình vần inh. khoá, đánh vần, đọc trơn: i- nhờ - inh / ca + GV giới thiệu mô hình tiếng kính - inh - kinh - sắc - kính / kính mắt. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 19
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 lịch 2.2. Dạy vần ich (tương tự như vần inh) ich Chú ý: Vần ich giống vần inh đều bắt đầu i ch l ich bằng âm i. Khác vần inh, vần ich có âm cuối là ch, vần inh có âm cuối là nh. * Củng cố: + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần inh, vần ich. + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng kính, tiếng lịch. - HS đọc lại bài. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: 3. Thực hành - Luyện tập inh, kính mắt; ich, lịch bàn. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần inh? Tiếng nào có vần ich?). - GV nêu YC của BT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc: - HS đọc từng từ ngữ dưới hình cá nhân, ấm tích, chim chích, cả lớp: : ấm tích, chim chích, - Tìm tiếng : có vần inh; có vần ich, - HS làm bài trong VBTrồi báo cáo kết quả . - GV chỉ từng tiếng: tích ,tính, - Cả lớp: Tiếng tích có vần ich, Tiếng tính có vần inh, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) (cỡ nhỡ) a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ inh, ich, kính mắt, lịch bàn - Cả lớp đọc các vần, từ : inh, ich, kính b) Viết vần: inh, ich (cỡ nhỡ) mắt, lịch bàn. - Gv gọi 1 HS đọc vần inh, nói cách viết. - 1 HS đọc vần inh, nói cách viết: chữ i - GV vừa viết vần inh vừa hướng dẫn: chữ i viết trước, nhviết sau; độ cao các con chữ viết trước, nh viết sau; chú ý nét nối giữa i ê,n là 2 li; của h là 5 ly. và nh. - Theo dõi Gv làm. - Làm tương tự với vần ich. - Viết bảng con : inh, ich - Cả lớp viết bảng con: inh, ich (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. inh, ich c) Viết tiếng: kính mắt, lịch bàn - 1HS đọc tiếng kính, nói cách viết. - Gv gọi 1HS đọc tiếng kính, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu tiếng kính vừa hướng - Quan sát Gv làm dẫn: viết k trước, vần inh sau, dấu sắc đặt trên i; độ cao của các con chữ k, h là 2,5 li. kính mắt lịch - Thực hiện tương tự với tiếng lịch. Dấu nặng đặt dưới i. bàn - Cả lớp viết: kính (mắt), lịch (bàn) (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. - Cả lớp viết bảng con: kính (mắt), lịch Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 20
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 TIẾT 2 (bàn) (2 lần). 4/ Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ước mơ của tảng đá (1), giới thiệu: Đây là tranh minh hoạ truyện Ước mơ của tảng đá phần 2. HS quan sát và lắng nghe Tranh vẽ cảnh báo gió thổi mạnh làm tảng đá lăn xuống biển. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: kinh ngạc, chìm, năn nỉ, ngập tràn, kênh, hích, lăn lông lốc, ùm, mất tích. Giải nghĩa từ: kênh (nâng một bên, một đầu - HS theo dõi và đọc thầm. của vật nặng - ở đây là tảng đá – lên); năn nỉ (nài xin). c) Luyện đọc từ ngữ: tâm tình, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, bình minh, - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp: tâm tình, ngập tràn, kênh, hích một nhát, lăn lông lốc, kinh ngạc, lăn xuống biển, năn nỉ, thích, mất tích. bình minh, ngập tràn, kênh, hích một d) Luyện đọc câu: nhát, lăn lông lốc, mất tích. - GV: Bài có mấy câu? - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . - HS đếm và nói : 9 câu - Đọc tiếp nối từng câu: ( đọc liền 2 câu - HS đọc CN, cả lớp ngắn) - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. câu e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc . - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện - Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 /5câu). đọc trước khi thi. - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi - Thi đọc cả bài : đoạn 4/5 câu). - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. 4.2/ Tìm hiểu bài đọc - GV giải thích: Nói tiếp ý 2 và 3 còn thiếu để hoàn thành sơ đồ tóm tắt truyện. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh . - GV chốt lại đáp án. (1) Tảng đá nhờ gió lăn nó xuống biển. - 1 HS đọc trước lớp 4 ý chưa hoàn chỉnh. (2) Gió can ngăn, nhưng tảng đá không - HS làm bài trong VBT hoặc làm miệng. nghe / tảng đá vẫn thích thể. - 1 HS đọc kết quả. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 21
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 (3) Gió đành kênh tảng đá lên, hích một - Cả lớp đọc lại đáp án. nhát. (4) Tảng đá lăn xuống biển và mất tích. 5/ Tìm tòi, sáng tạo - Hãy tìm tiếng ngoài bài có vần inh ; có vần ich ;hoặc nói câu có vần inh / vần ich. - HS tìm tiếng ngoài bài có vần inh (định, - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc hình, vinh, ); vần ich (bịch, địch, xích ) bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước hoặc nói câu có vần inh / vần ich( với HS bài 97 (ai, ay). PT). Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC THEO CHỦ ĐỀ VƯỜN HOA TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết cần phải chăm sóc cây hoa trong trường để quang cảnh của trường thêm tươi đẹp. - Thực hiện được công việc cụ thể để chăm sóc cây hoa trong vườn trường như: nhổ cỏ, tưới cây, xới đất. - Có ý thức, trách nhiệm giữ gìn quang cảnh trường lớp sạch, đẹp. II. CHUẨN BỊ: - Không gian thiên nhiên trong vườn trường để HS trải nghiệm. - Dụng cụ chăm sóc cây xanh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (3 phút) - Ổn định: - Hát - Giới thiệu bài Giáo viên viết lên bảng lớp tên bài và giới - Lắng nghe thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về vườn hoa của trường. 2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút) *Mục tiêu: - Biết cần phải chăm sóc cây hoa trong trường để quang cảnh của trường thêm tươi đẹp. - Thực hiện được công việc cụ thể để chăm sóc cây hoa trong vườn trường như: nhổ cỏ, tưới cây, xới đất. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 22
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 Hoạt động 1. Cùng đi thăm vườn hoa *Mục tiêu: - HS hiểu để quang cảnh trường học trở nên tươi đẹp thì cần trồng cây, hoa trong khuôn viên nhà trường. - Yêu thiên nhiên, có ý thức, tránh nhiệm giữ gìn quang cảnh trường học sạch, đẹp. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đi thăm vườn hoa - HS đi thăm vườn hoa trong trường; trong trường và trao đổi, thảo luận với HS quan sát và trình bày những gì quan về các nội dung: sát được. - Trong vườn có những loài hoa gì? - Mọi người trồng hoa để làm gì? - Để cây hoa tươi tốt chúng ta cần làm gì? *GV kết luận. - Theo dõi, lắng nghe - Để quang cảnh trường học trở nên tươi đẹp hơn thì thầy cô giáo và các em HS có thể trồng thêm cây xanh, hoa. Mỗi thành viên trong trường đều có trách nhiệm chăm sóc, bảo vệ cây cối trong trường. 3. Hoạt động luyện tập và vận dụng. Hoạt động 2. Chăm sóc vườn hoa *Mục tiêu: - HS thực hiện được một số công việc cụ thể để chăm sóc cây, hoa trong trường như nhổ cỏ, xới đất quanh gốc cây, tưới cây. * Cách tiến hành : - GV tổ chức cho HS: - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. + Thảo luận, phân công kế hoạch chăm sóc + Làm việc theo nhóm vườn hoa. + Chuẩn bị đồ dùng, dụng cụ để chăm sóc + HS chuẩn bị : thùng tưới cây, cây, hoa. bay, + Thực hiện các việc chăm sóc cây, hoa. + Ra trực tiếp chăm sóc cây hoa. + Tự đánh giá kết quả của việc chăm sóc + Tự đánh giá kết quả cây, hoa của bản thân và các bạn trong lớp. + Chia sẻ về cảm xúc của em sau buổi thực + Chia sẻ về cảm xúc của mình ngay hành chăm sóc cây, hoa. tại vườn hoa. * Kết luận: - Để cây, hoa phát triển tươi tốt mỗi người - Lắng nghe, ghi nhớ cần thực hiện các công việc cụ thể để chăm sóc cây như: nhổ cỏ, tưới cây. 3. Hoạt động nối tiếp: (2 phút) Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 23
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, - Lắng nghe biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về cảnh quan và cảm nhận của mình về vườn hoa của trường. Buổi chiều: 3 tiết Tiết 1+2: Mĩ thuật (Gv bộ môn) Đạo đức: Tiết 2: BÀI 9: EM VỚI ANH CHỊ EM TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình . - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời anh chị; nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ. II. PHƯƠNG TIỆN - GV: SGK Đạo đức 1; các tranh trong bài phóng to - HS: SGK Đạo đức 1; Sưu tầm tranh ảnh về sự quan tâm, chăm sóc anh chị em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cùng nghe hát bài: Làm anh - Cả lớp nghe hát 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc anh chị nên làm với em nhỏ Mục tiêu - HS nêu được cách cư xử phù hợp với anh chị đối với em nhỏ - HS được phát triển năng lực giao tiếp, hợp tác Cách tiến hành - GV YC HS quan sát tranh ở mục a trang 44 và thảo luận theo nhóm 2 các câu hỏi sau: - HS thực hiện nhiệm vụ + Nêu những việc bạn trong tranh đã làm đối với em - HS trình bày, các nhóm khác Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 24
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 nhỏ? nhận xét, bổ sung + Những việc làm đó thể hiện điều gì? - Treo tranh, mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày 1 tranh - Lắng nghe - GV kết luận theo từng tranh 1, 2, 3, 4 Hoạt động 2: Tìm hiểu những việc em nên làm với anh chị Mục tiêu - HS nêu được cách cư xử phù hợp của em đối với anh chị - HS thực hiện nhiệm vụ - HS được phát triển năng lực giao tiếp Cách tiến hành - HS trình bày, các nhóm khác - GV YC HS làm việc cá nhân quan sát tranh ở mục b nhận xét, bổ sung trang 45 và trả lời các câu hỏi - HS trình bày + Nêu những việc bạn trong tranh đã làm đối với em nhỏ? - Lắng nghe + Những việc làm đó thể hiện điều gì? - Treo tranh, mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày về - Lắng nghe 1 tranh * GV kết luận theo từng tranh (tranh 1, 2, 3) - Ngoài những việc làm trên, các em còn có thể làm những việc nào khác thể hiện sự lễ phép, vâng lời, quan tâm, chăm sóc anh chị ? * GV kết luận: Trong gia đình em, các em nên lễ - Trình bày phép, vâng lời, quan tâm, giúp đỡ anh chị bằng những - HS đọc Lời khuyên SGK việc làm phù hợp Tổng kết bài học - Em rút ra được điều gì sau bài học này? - YC HS đọc Lời khuyên SGK - Dặn HS chuẩn bị: Phần Luyện tập và Vận dụng - Nhận xét tiết học Đạo đức BÀI 9: EM VỚI ANH CHỊ EM TRONG GIA ĐÌNH (Tiết 2) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau: - Nhận biết được biểu hiện của sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình . Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 25
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - Thể hiện được sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình bằng những hành vi phù hợp với lứa tuổi. - Lễ phép, vâng lời anh chị; nhường nhịn và giúp đỡ em nhỏ. II. PHƯƠNG TIỆN - GV: SGK Đạo đức 1; các tranh trong bài phóng to; một số đạo cụ để đóng vai - HS: SGK Đạo đức 1; Sưu tầm tranh ảnh về sự quan tâm, chăm sóc anh chị em III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát tập thể bài Cháu yêu bà - Hát tập thể 2. Luyện tập Hoạt động 1: Nhận xét hành vi Mục tiêu - HS nhận xét, đánh giá được những hành vi, việc làm phù hợp/ chưa phù hợp trong cách cư xử với anh chị em - HS được phát triển năng lực tư duy phản biện Cách tiến hành - GV YC HS quan sát tranh trong mục a phần Luyện - Quan sát tập trang 46 và thảo luận theo nhóm 4 - Các bạn trong tranh có lời nói và việc làm như thế - Thảo luận, từng nhóm trình nào? bày và HS khác nhận xét, bổ - Em đồng tình/ chưa đồng tình với lời nói, việc làm sung nào của bạn? Vì sao? - GV treo tranh, mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày - Lắng nghe - GV kết luận từng tranh ( tranh 1, 2, 3, 4) Hoạt động 2: Xử lí tình huống Mục tiêu - HS có kĩ năng ứng xử phù hợp với anh chị em trong một số tình huống cụ thể - HS được phát triển năng lực để giải quyết vấn đề Cách tiến hành - GV YC HS quan sát tranh tình huống ở mục b trang - Quan sát 47 và nêu nội dung tình huống trong mỗi tranh - Trình bày - Mời vài HS nêu nội dung của mỗi tình huống - Lắng nghe - GV mô tà nội dung các tình huống, giao nhiệm vụ - Thảo luận đóng vai theo cho mỗi nhóm thảo luận để đóng vai một tình huống phân công, từng nhóm trình theo câu hỏi: Nếu em là bạn trong mỗi tình huống, em sẽ bày và HS khác nhận xét, bổ làm gì? sung Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 26
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - Lắng nghe * GV kết luận nội dung tình huống 1, 2, 3 Hoạt động 3: Tự liên hệ Mục tiêu - HS tự đánh giá được những việc đã làm của bản thân, thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình - HS được phát triển năng lực điều chỉnh hành vi - HS kể trước lớp Cách tiến hành - YC HS Kể những việc em đã làm để thể hiện sự quan tâm, chăm sóc anh chị em trong gia đình - Nhận xét, khen ngợi 3. Vận dụng Vận dụng trong giờ học - Tổ chức cho HS làm việc theo cặp, thực hành các lời - Từng cặp HS thực hiện, HS nói, cử chỉ, hành động khác quan sát, nhận xét a. Chúc mừng anh chị em nhân dịp sinh nhật b. Động viên, chia sẻ khi anh chị em ốm, mệt - GV khen ngợi HS - Lắng nghe để thực hiện * GD HS biết quan tâm, chăm sóc khi anh chị em có chuyện vui, buồn hoặc đau ốm - Lắng nghe và vận dụng để Vận dụng sau giờ học thực hiện - Dặn dò HS hằng ngày thực hiện những việc làm thể hiện sự quan tâm, chăm sóc và chia sẻ việc nhà với anh chị em phù hợp với khả năng - Trình bày Tổng kết bài học - Em rút ra được điều gì sau bài học này? * Là anh chị trong gia đình, em nên nhường nhịn, cử xử ân cần, quan tâm, chăm sóc em nhỏ * Là em trong gia đình, em nên lễ phép, vâng lới anh chị,- HS đọc Lời khuyên SGK quan tâm, giúp đỡ anh chị những việc làm phù hợp với khả- Thực hiện năng - YC HS đọc Lời khuyên SGK - Dặn HS chuẩn bị: Lời nói thật - Nhận xét tiết học Tiết 3: Thể dục (Gv bộ môn dạy) Ngày soạn: 10/01/2021 Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 27
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 Ngày dạy: 14/01/2021 Buổi sáng: 4 tiết Lớp dạy: 1A1 Tiết 1: Tiếng Việt Bài 97: ai – ay I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ai, ay; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ai, ay. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ai, vần ay. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (1). - Viết đúng các vần ai, ay, các tiếng (gà) mái, máy bay cỡ nhỡ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò TIẾT 1 1/ Khởi đông: Hát Hát *KTBC: 1 - 2 HS đọc bài Tập đọc Ước mơ của tảng đá (2) - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. - Lắng nghe 2/ Hình thành kiến thức mới: * Giới thiệu bài: vần ai, vần ay. Đây là bài đầu tiên dạy vần có âm cuối là bán âm i, y. Hs nhắc lại tên bài GV cần dạy kĩ để HS nắm chắc mô hình, tạo điều kiện học các bài sau nhanh hơn. * Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vầna i a) Chia sẻ - GV viết bảng lần lượt chữ a, chữ i. - HS phát âm “ai” (cả lớp, cá nhân) - Phân tích vần ai - HS phân tích (Cn, cả lớp): Vần ai gồm 2 âm: âm avà âm i. Âm a đứng trước, âm ai i đứng sau (hoặc: chữ a đứng trước, chữ i a i ngắn đứng sau). Hướng dân hs đánh vần: “a – i – ai” HS đánh vần CN – T - ĐT b) Khám phá - GV cho HS quan sát hìnhSGK - HS nói tên con vật: gà mái. - Trong từ gà mái, tiếng nào có vần ai? - Trong từ gà mái, tiếng mái có vần ai. - Em hãy phân tích tiếng mái. - Phân tích (CN,ĐT): Tiếng mái có âm m Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 28
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 mái đứng trước, vần ai đứng sau, dấu sắc đặt m ai trên a. - Đánh vần, đọc trơn: - Đánh vần, đọc trơn: mờ - ai - mai - sắc - mái / gà mái. - Cho hs đánh vần, đọc trơn - HS đánh vần đọc trơn: ai/mái/gà mái. 2.2. Dạy vần ay (tương tự như vần ai) ay bay - Vần ay gồm âm a và âm y. Âm a đứng trước, âm y đứng sau (hoặc: chữ a đứng a y b ay trước, chữ y dài đứng sau). *So sánh vần ai và ay? - Vần ay giống vần ai đều có âm a đứng trước. Khác vần ai, vần ay có chữ y dài đứng sau. + Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần ai, ay + Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Tiếng : mái, máy bay. - HS đọc lại toàn bài. - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới: ai, ay, gà mái, máy bay. 3. Thực hành - Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ai? Tiếng nào có vần ay?). - GV nêu YC của BT. - 1 HS nhắc lại yêu cầu. - GV chỉ từng từ ngữ dưới hình cho HS đọc - HS đọc từng từ ngữ dưới hình cá nhân, - GV nêu YC:tìm tiếng có vần ai, vần ay cả lớp - HS tìm tiếng có vần ai, vần ay, làm bài trong VBT. - GV chỉ từng tiếng: nai ,váy - HS báo cáo kết quả. - Cả lớp: Tiếng nai có vần ai, Tiếng váy có vần ay, 3.2.Tập viết (bảng con - BT4) a) GV viết mẫu trên bảng lớp các vần, từ: ai, - Cả lớp đọc các vần, từ : ai, ay, gà mái, ay, gà mái, máy bay. máy bay b) Viết vần: ai,ay - Gv gọi 1 HS đọc vần ai, nói cách viết. - 1 HS đọc vần ai, nói cách viết - GV vừa viết mẫu vần ai vừa hướng dẫn - Theo dõi Gv làm. viết: viết a trước, viết i (ngắn) sau; độ cao. các con chữ là 1 li; chú ý nét nối giữa a và i. ai ay - Làm tương tự với vần ay. Vần ay khác vần ai ở âm cuối y (dài). - HS viết: ai, ay (2 lần). - Cả lớp viết bảng con:: ai, ay (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. c) Viết tiếng: (gà) mái, máy bay - 1 HS đọc mái, nói cách viết tiếng mái. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 29
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - Gv gọi 1HS đọc tiếng mái, nói cách viết. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: Viết m - Quan sát Gv làm trước, vần ai sau; độ cao các con chữ là 1 li, dấu sắc đặt trên a. gà mái máy - Làm tương tự với máy bay: - HS viết: (con) voi, cây (dừa) (2 lần). bay dấu sắc đặt trên a (máy); khoảng cách giữa các con chữ bằng chiều ngang 1 con chữ o. - Cả lớp viết bảng con: (gà) mái, máy - HS viết: (gà) mái, máy bay (2 lần). bay (2 lần). - HS giơ bảng. GV nhận xét. TIẾT 2 4. Vận dụng 4.1. Tập đọc (BT 3). a) GV chỉ hình minh hoạ bài Chú gà quan trọng (1); giới thiệu hình ảnh gà trống đang HS quan sát và theo dõi. sai khiến, dạy dỗ gà mái mơ (gà mái trên lông có những chấm trắng), gà mái vàng (có lông màu vàng) và đàn gà con. b) GV đọc mẫu. - HS theo dõi và đọc thầm. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): quan - HS luyện đọc cá nhân, cả lớp. trọng, gáy vang, tỉnh giấc, ưỡn ngực, đi đi lại lại, ra lệnh, gà mái mơ, quay sang, sai khiến, dạy dỗ. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - HS đếm và nói : 9 câu - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ . - HS đọc CN, cả lớp - Đọc tiếp nối từng câu: ( đọc liền 2 câu - HS (cá nhân, từng cặp) đọc tiếp nối từng ngắn) câu - GV phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. e) Thi đọc từng đoạn, cả bài - Làm việc nhóm đôi : Từng cặp HS (nhìn - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện SGK) cùng luyện đọc . đọc trước khi thi. -Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3câu /6câu). - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mỗi đoạn 3câu /6câu ). - Thi đọc cả bài : - HS thi đọc cả bài (theo cặp, tổ) - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. 4.2. Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT. HS làm bài trong VBT. - 1 HS đọc cả bài. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 30
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - Cả lớp đọc đồng thanh . - GV chốt lại đáp án. Cả lớp nhắc lại: a) Gà trống cho là mình rất quan trọng. - Đúng. - 1 HS đọc trước lớp 3 ý . b) Lũ gà mái ưỡn ngực, đi đi lại lại. - Sai. - HS làm bài trong VBT. c) Gà trống sai khiến, dạy dỗ tất cả. - Đúng. - 1 HS đọc kết quả. * Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, - Cả lớp đọc lại đáp án. chân trang 10): anh, ach, ênh, êch, inh, ich, ai, ay. 5. tìm tòi, sáng tạo: - Cho HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai; có vần ay hoặc nói câu có vần ai / có vần ay. - HS tìm thêm tiếng ngoài bài có vần ai; - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc có vần ay hoặc nói câu có vần ai / có vần bài Tập đọc cho người thân nghe, xem trước ay. bài 98 (Kể chuyện), bài 99 (Ôn tập). Tiết 3: Tập Viết Tập viết sau bài 96, 97 I. MỤC TIÊU - Viết đúng các vần inh, ich, ai, ay, các tiếng kính mắt, lịch bàn, gà mái, máy bay - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, đặt dấu thanh đúng vị trí. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. - Vở Luyện viết 1, tập hai. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục tiêu của bài học: Tập viết các vần và từ ngữ có vần vừa học ở bài 96, 97.Tiếp tục luyện viết chữ cỡ nhỏ. 2. Luyện tập - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã - HS đọc các vần và từ ngữ: inh, kính mắt, viết mẫu các vần, từ ngữ (cỡ nhỡ, cỡ ich, lịch bàn, ai, gà mái, ay, máy bay. nhỏ). - HS nói cách viết các vần: -Hãy nêu cách viết vần inh, ich, ai, ay. inh ich ai ay. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 31
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS - HS lắng nghe và quan sát. viết các vần, tiếng, tập trung vào các từ chứa vần mới, Nhắc HS chú ý cách nối kính mắt lịch nét, vị trí đặt dấu thanh. bàn, gà mái máy - Cả lớp đọc các từ ngữ trên bảng. bay. * GV nhắc HS ngồi viết đúng tư thế, - HS tập viết bảng con cầm bút đúng, biết đặt vở, xê dịch vở - HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn chữ khi viết, quan sát HS để giúp đỡ, uốn mẫu, tập viết. nắn kịp thời. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi Lắng nghe và thực hiện những HS viết đúng, trình bày đẹp. - Nhắc HS nào chưa hoàn thành bài viết sẽ viết tiếp ở nhà. Tiết 4: Tự nhiên và Xã hội Bài 12: CHĂM SÓC VÀ BẢO VỆ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI (Tiết 1) I. MỤC TIÊU Sau bài học , HS đạt được: * Về nhận thức khoa học: - Nêu và thực hiện được một số việc phù hợp để chăm sóc , bảo vệ cây trồng:và vật nuôi - Nêu được tình huống an toàn hoặc không an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật . * Về tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh : Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về hành động có thể gây mất an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật . * Vận dụng kiến thức , kĩ năng đã học : - Có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây và các con vật . - Có ý thức giữ an toàn khi tiếp xúc với một số cây và con vật . II . ĐỒ DÙNG , THIẾT BỊ DẠY HỌC - Các hình ảnh trong SGK . Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 32
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - Phiếu bài tập . Bảng phụ giấy A4 . III . HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỞ ĐẦU – Kiểm tra bài cũ : Kể tên các cây , con vật xung quanh em , - Liên hệ vào bài học mới “ Chăm sóc , bảo vệ cây trồng và vật nuôi ” . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động HS Hoạt động 1: Khởi động - HS hát bài Lý cây xanh Hoạt động 2: Hình thành kiến thức - HS hát 1. Giới thiệu bài: 2. Dạy bài mới: - HS lắng nghe Hoạt động 1 : Tìm hiểu hoạt động chăm sóc và bảo vệ cây trồng * Mục tiêu : Biết chăm sóc cây trồng và có ý thức chăm sóc , bảo vệ cây . *Cách tiến hành Bước 1: Tổ chức làm việc theo cặp -Yêu cầu HS quan sát hình trang 80 , 81 ( SGK ) . - GV hướng dẫn từng cặp HS mô tả ý nghĩa các - HS quan sát và thảo luận theo nhóm hình trong SGK . đôi. - HS tóm tắt vào bảng hoặc giấy A4 về những việc cần làm để chăm sóc cây , thể thể hiện . Bước 3 : Tổ chức làm việc theo nhóm -Từng cặp chia sẻ với các bạn trong nhóm sản - HS trao đổi theo nhóm. phẩm của cặp mình . Bước 3 : Tổ chức làm việc cả lớp - Các nhóm HS treo sản phẩm trên bảng . - HS trình bày. - Cử đại diện trong mỗi nhóm giới thiệu về sản phẩm của nhóm về việc cần làm để chăm sóc cây trồng . Một số HS đặt câu hỏi và nhận xét phần giới thiệu của các bạn , Bước 4 : Củng cố - HS trả lời và lắng nghe. - HS nêu : Sau bài học này , em đã học được điều gì ? - GV nhắc nhở HS cần thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ cây ở nhà và ở nơi công cộng . Cẩn thực hiện trồng nhiều cây để giữ môi trường xung quanh thêm xanh , sạch , đẹp . Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 33
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG Hoạt động 2 : Đóng vai , xử lý tình huống * Mục tiêu : HS có ý thức bảo vệ cây trồng nơi công cộng . - HS đóng vai theo nhóm. * Cách tiến hành Bước 1 : Tổ chức làm việc nhóm GV tổ chức từng nhóm đóng vai , xử lý tình huống - HS trình bày. như gợi ý trang 81 ( SGK ) , khuyến khích HS xây dựng thêm kịch bản . Bước 2 : Tổ chức làm việc cả lớp - HS đặt câu hỏi cho các nhóm và các Từng nhóm bốc thăm lên đóng vai thể hiện tình nhóm trình bày. huống mà nhóm vừa thực hiện dựa trên tình huống trong SGK và nhóm bổ sung. - Một số HS của nhóm khác đặt câu hỏi và nhận xét nhóm bạn . Bước 3 : Củng cố - HS nêu : Sau tình huống này , em đã rút ra được điều gì ? Hoạt động 3: Củng cố và hoạt động nối tiếp - GV nhận xét tiết học, khen những HS học tốt. Ngày soạn: 10/01/2021 Ngày dạy: 15/01/2021 Buổi sáng: 4 tiết Lớp dạy: 1A1 Tiết 1: TOÁN Bài 40. CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học II.CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 34
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng - Chia sẻ trong nhóm học tập loại cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, 2.Hoạt động hình thành kiến thức 2.1.Hình thành các số 17,18,19, 20 - Cho HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su - HS đếm số hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. - Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm - HS hoạt động theo nhóm bàn bàn hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; 2.2.Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que - HS thực hiện tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. 3. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ - HS thực hiện các thao tác: số tương ứng vào ô ? - Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. *Củng cố: Cho HS đọc lại các số vừa học. HS đọc lại các số. GV nhận xét tiết học. HS lắng nghe và thực hiện. - Dặn học sinh về chuẩn bị cho tiết 2, làm bài tập. Tiết 2: Kể chuyện ONG MẬT VÀ ONG BẦU Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 35
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khen ong mật vừa biết làm ra thùng mật ngọt ngào, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật là của mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: - GV đưa lên bảng 6 tranh minh hoạ truyện Ong mật và ong bầu. - Các em hãy xem tranh để biết truyện có những - Truyện có ong mật ong bầu, ong vò nhân vật nào? . vẽ, bướm, kiến). - GV chỉ hình ong mật, bên hình có chữ ong - Cả lớp nhắc lại: ong mật. mật. Ong mật có nhiệm vụ làm mật. - GV chỉ hình ong bầu, bên hình có chữ ong bầu. Ong bầu có nhiệm vụ làm tổ. - Cả lớp: ong bầu. - GV chỉ hình ong vò vẽ, bền hình có chữ ong vò vẽ. Ong vò vẽ là loài ong có thể đốt chết người. Ong vò vẽ được nhờ phân xử vụ kiện. - Cả lớp: ong vò vẽ. - Các em hãy thử đoán xem câu chuyện kể về việc gì? - (Ong, bướm, kiến vây quanh thùng mật. Chắc chúng tranh cãi về thùng 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về mật). (Lướt nhanh). cuộc tranh cãi giữa ong mật và ong bầu về một thùng mật mà ai cũng nhận là của mình. Người được nhờ phân xử việc này là ong vò vẽ. - HS lắng nghe 2. Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Chú ý nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, làm rõ thái độ lúng HS lắng nghe GV kể. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 36
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 túng của các con vật không biết ai mới là người làm ra thùng mật thơm ngon, kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn của câu chuyện theo tranh. - GV kể 3 lần. Lần 1: kể không chỉ tranh. Lần 2: vừa chỉ từng tranh vừa kể chậm. Lần 3: kể như lần 2 để khắc sâu nội dung câu chuyện. -Nội dung câu chuyện:Ong mật và ong bầu ( HS chú ý. SGV – Trang 17) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh.Với HS quan sát tranh mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời. Ý kiến của các em có thể lặp lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi HS trả lời: đầy đủ, thành câu . - GV chỉ tranh 1, hỏi: Ong mật, ong bầu mang - Ong mật, ong bầu mang thùng mật thùng mật đến nhờ ong vò vẽ làm gì? đến nhờ ong vò vẽ phân xử: thùng mật. là của ai? - GV chỉ tranh 2, hỏi: Ong vò vẽ có biết thùng - Ong vò vẽ không phân xử được mật là của ai không? thùng mật là của ai. - GV chỉ tranh 3: Bướm vàng nói gì trong cuộc - Bướm vàng: Theo màu sắc và hương phân xử? thơm thì thùng mật là của ong mật. Nhưng trong tổ ong bầu cũng có mật. - GV chỉ tranh 4: Kiến muốn nhờ ai phân xử - Kiến muốn nhờ bác gấu phân xử giúp? giúp. - GV chỉ tranh 5: Ong mật đề nghị phân xử thế - Ong mật nói: Chả cần phải nhờ ai. nào? Cứ để tôi và ong bầu cùng làm mật. Ai làm ra được thứ mật ngọt ngào này thì thùng mật là của người đó. - Thái độ của ong bầu ra sao? - Ong bầu sợ hãi, từ chối làm mật. - GV chỉ tranh 6: Vì sao ong vò vẽ kết luận - Ong vò vẽ kết luận thùng mật là của thùng mật là của ong mật? ong mật vì ong bầu từ chối làm mật chứng tỏ ong bầu không biết làm mật. b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau : GV hỏi một vài HS, mỗi HS trả lời câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 37
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh : GV HS chú ý và thực hiện hỏi,1 HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh (có thể lặp lại với HS 2). 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) Một vài HS dựa vào 2 tranh minh hoạ, tự kể chuyện. 3 HS kể theo tranh b) Một vài HS kể chuyện theo bất kì tranh nào bằng trò chơi ô cửa sổ (hoặc bốc thăm): GV chiếu lên màn hình ô cửa sổ được đánh số HS kể theo tranh bất kì tương ứng với số thứ tự hình minh hoạ câu chuyện. HS được mời sẽ chọn 1 ô cửa bất kì (VD, ô số 3). GV mở cửa sổ làm hiện ra tranh minh hoạ 1 đoạn truyện (VD, tranh 2). HS kể lại đoạn 2 theo tranh 2. GV mời HS khác với cách làm tương tự. c) 1 HS giỏi nhìn tranh, kể toàn bộ câu chuyện 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. (có thể mời thêm HS 2 kể). * GV cất tranh, mời 1 HS giỏi kể chuyện không HS khá giỏi có thể không nhìn tranh cần tranh (YC không bắt buộc). và kể lại câu cuyện Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ong mật? - Ong mật biết làm ra thùng mật ngọt ngào. / Ong mật rất thông minh, biết đưa ra cách phân xử). - GV: Em nhận xét gì về ong bầu? - Ong bầu tham lam, không thật thà, không làm ra mật lại nhận thùng mật - GV: Câu chuyện khen ong mật vừa biết làm là của mình. mát, vừa biết đưa ra cách phân xử rất thông minh. Chê ong bầu không thật thà, không làm ra HS nghe. mật lại nhận mật là của mình. 3. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học; khen những HS kể Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 38
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 chuyện hay. - Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe ở HS lắng nghe và thực hiện lớp em đã học được điều gì hay. - GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Thổi bóng. Tìm đọc thêm 1 truyện trong sách Truyện đọc lớp 1. Tiết 3: Tiếng Việt BÀI 99:ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú gà quan trọng (2). - Điền chữ thích hợp (ng hoặc ngh) vào chỗ trống để hoàn thành 1 câu văn trong bài đọc rồi chép lại câu văn đúng chính tả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu / Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. - Vở Luyện viết 1, tập hai (phần Chính tả, từ trang 33 đến trang 48). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1. Giới thiệu bài: GV mời 1 HS đọc bài Chú gà quan trọng (2), sau đó nêu yêu cầu của bài: Ôn tập. 2. Thực hành - Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu: Bài Chú gà quan trọng (2) kể tiếp câu chuyện về chú gà trống tự cho mình là quan trọng. Đây là hình ảnh gà trống bị HS quan sát tranh và lắng nghe chó tợp (đớp). Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tợp (há - HS lắng nghe và đọc thầm theo Gv miệng đớp rất nhanh); hạch sách (bắt bẻ, đòi hỏi để làm khó dễ) c) Luyện đọc từ ngữ: trốn sạch, nghếch - HS luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả mõm, nằm dài, lại gần, lay lay, tợp cho lớp). một cái, hết hồn, chạy mất, hạch sách. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 39
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 d) Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số cầu của bài. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 - HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). HS, cả lớp). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền câu 3 - HS đọc tiếp nối. và 4). GV nhắc HS: Câu 3 rất dài, cần nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy. e) Thi đọc đoạn, bài (quy trình đã - HS thi đọc từng đoạn ( nhóm đôi) hướng dẫn). Chia bài làm 2 đoạn (4 - HS thi đọc cả bài . câu/ 3 câu). - Cả lớp đọc đồng thanh. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu y/c: Các ý 1, 2 của truyện đã - 1 HS đọc 4 ý trước lớp,/ HS làm bài được đánh số thứ tự. Cần đánh tiếp số vào VBT. thứ tự các ý 3, 4 cho đúng. - 1 HS đọc kết quả. - GV chốt lại đáp án (viết số thứ tự vào - Cả lớp đọc các ý theo thứ tự đúng ô tròn trên bảng lớp). (đọc ý 3 trước ý 4): (1) Lũ gà mái trốn sạch. (2) Gà trống bèn hạch sách bác chó. (3) Bác chó tợp gà trống. (4) Gà trống sợ, chạy mất. 3/ Vận dụng: *BT 2 (Điền chữ ng hay ngh? - Tập chép) - GV viết bảng hoặc treo bảng phụ đã - HS đọc thầm câu văn, làm bài trong viết câu văn để trống chữ cần điền. vở Luyện viết 1. - GV nêu YC của BT; mời 1 HS nhắc lại quy tắc chính tả ng / ngh. - (Chữa bài) 1 HS lên bảng viết hoàn - Cả lớp đọc lại câu văn đã hoàn chỉnh, chỉnh từ. Đáp án: nằm nghếch mõm. chép vào vở Luyện viết 1 câu văn với (GV nhắc HS chú ý: các chữ đầu câu cỡ chữ nhỏ (tô chữ B hoa đầu câu). đều viết hoa, lùi vào cách lề vở 1 ô li). - HS viết xong, rà soát lỗi; đổi bài với - GV chữa bài của HS (có thể chiếu bạn, sửa lỗi cho nhau. một vài bài lên bảng), nhận xét chung. Thu bài của HS mang về để nhận xét, sửa chữa. 4. Củng cố, dặn dò Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 40
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - GV nhận xét tiết học; biểu dương những HS học tốt. HS nghe và thực hiện -Yêu cầu HS về nhà kể cho người thân nghe em đã học được điều gì hay ở lớp; xem trước bài 100 (oi, ây). Tiết 4: Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP TUẦN 19 EM THÍCH TRÒ CHƠI DÂN GIAN NÀO NHẤT? I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Biết chia sẻ cảm xúc sau khi chơi các trò chơi dân gian. - Muốn được thường xuyên chơi các trò chơi dân gian. II. CHUẨN BỊ: - Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: Hát 2. Các bước sinh hoạt: 2.1. Nhận xét trong tuần 19 - GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo: - Các trưởng ban, phó ban, phụ trách các +Đi học chuyên cần: hoạt động của ban mình tổng hợp kết + Tác phong , đồng phục . quả theo dõi trong tuần. + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả + Vệ sinh. theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Lớp phó văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Lớp phó lao động báo cáo kết quả theo dõi + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập thể có - Lắng nghe để thực hiện. thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của - Lắng nghe để thực hiện. lớp trong tuần. 2.2.Phương hướng tuần 20 Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 41
- Trường TH xã Trang Giáo án lớp 1 - Thực hiện dạy tuần 20, GV bám sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện - Lắng nghe để thực hiện. ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. - HS thực hiện theo hướng dẫn. Thảo 2.3. Em thích Trò chơi dân gian nào luận trong nhóm các nội dung gợi ý. nhất? - GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm với các nội dung: + Em có thích chơi các trò chơi dân gian không? + Các hoạt động khi tham gia các trò chơi dân gian đem lại cho em những cảm nghĩ gì? - HS nhận xét về các trò chơi +Mong muốn của em về việc tổ chức các trò chơi dân gian ở trường và ở nhà? - GV hướng dẫn HS nhận xét về các trò chơi dân gian: + Nhóm của em hoạt động có vui không? + Em thích vai trò nào trong mỗi trò chơi? - GV nhận xét chung, nêu ưu điểm và hạn chế của HS trong các hoạt động, nhận xét - Lắng nghe. ý thức, thái độ của HS trong khi chơi trò chơi dân gian. - Hướng dẫn và tổ chức cho HS luyện tập văn nghệ theo chủ đề mùa xuân. - Lắng nghe. - Dặn dò HS những lưu ý và nội dung cần chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo. Giáo viên: Nguyễn Thị Hằng Tuần 19 42