Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tuần 19. Tiết 124 + 125: Kiểm tra, đánh giá giữa học kì II - Năm học 2023-2024
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tuần 19. Tiết 124 + 125: Kiểm tra, đánh giá giữa học kì II - Năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
giao_an_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_tuan_19_tiet_124_125_kiem_tr.docx
Nội dung text: Giáo án Khoa học tự nhiên Lớp 7 - Tuần 19. Tiết 124 + 125: Kiểm tra, đánh giá giữa học kì II - Năm học 2023-2024
- Tiết KHDH: 124;125 Ngày soạn: 13-01-2024 Tuần dạy: 19 Ngày dạy: 16-01-2024 KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KÌ II Môn học: KHTN - Lớp 7 Thời gian thực hiện: 02 tiết I. MỤC TIÊU: 1. Về năng lực: a. Nhận thức KHTN: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ... - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: quặng, đá vôi, .. - Nêu được một số cây trồng là cây lương thực, thực phẩm trong đời sống. - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống - Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó - Trình bày được về sự đa dạng thực vật. - Nêu được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên. - Thực hành phân chia các nhóm thực vật. - Trình bày được đa dạng động vật không xương sống. - Kể tên và phân loại được một số loại năng lượng. b. Tìm hiểu tự nhiên: - Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...). c. Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. - Vận dụng kiến thức về lực vào thực tế.
- - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. - Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc ngược lại. - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. 2. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt trong học tập; Thích đọc, tìm tư liệu trên mạng internet để mở rộng hiểu biết; Có ý thức vận dụng kiến thức kỹ năng học được vào học tập. - Trung thực: Trung thực trong ghi lại và trình bày kết quả làm việc của bản thân. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với lựa chọn và đáp án mà mình đã lựa chọn và đã làm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - Xây dựng ma trận đặc tả, câu hỏi và hướng dẫn chấm, in đề. 2. Học sinh: - Ôn tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: MA TRẬN 1. Khung ma trận và đặc tả đề kiểm tra giữa kỳ 2 môn Khoa học tự nhiên, lớp 6. a. Khung ma trận: - Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra giữa kỳ 2 - Thời gian làm bài: 90 phút. - Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). - Cấu trúc: + Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. + Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng:0 vận dụng cao:0 ), mỗi câu 0,25 điểm; + Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 1,0 điểm; Thông hiểu: 2,0 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm).
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 1 Chủ đề 5: Một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên 1 2 2 2 3 4 1,75 liệu, lương thực- thực phẩm (5t) 2. Hỗn hợp, chất tinh 1 0 1 0,25 khiết, dung dịch (1t) 3. Các dạng năng lượng 1 2 3 4 2 1,5 (4t) 4. Sự truyền và chuyển 1 2 3 5 1 1,5 hóa năng lượng (4t) 5. Đa dạng thực vật (3t) 1 2 1 3 1 1,0 6. Vai trò của thực vật 1 2 1 2 3 3 1,5
- Chủ đề MỨC ĐỘ Tổng số câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc Tự Trắc số luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 trong đời sống và trong tự nhiên (4t) 7. Thực hành phân chia 1 1 1 1 2 0,75 các nhóm thực vật (2t) 8. Đa dạng động vật 1 2 3 1 5 2 1,75 không xương sống (5t) Số YCCĐ 4 12 8 4 8 0 4 0 24 16 10,00 Điểm số 1,0 3,0 2,0 1,0 2,0 0 1,0 0 6,0 4,0 10 10 điểm 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm
- b. Bản đặc tả: TT Số ý TL/số Đơn vị kiến Câu hỏi/ý Nội dung Yêu cầu cần đạt câu hỏi TN thức TL TN TL TN * Nhận biết: - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số nhiên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản xuất như: than, gas, xăng dầu, ...; - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số 1 Câu 2 nguyên liệu thông dụng trong cuộc sống và sản Chủ đề 5: xuất như: quặng, đá vôi, .. Một số vật Một số vật * Thông hiểu: liệu, nhiên liệu, nhiên - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính 1 liệu, nguyên liệu, nguyên chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn,bị gỉ, chịu liệu, lương liệu. nhiệt,...) của một vật liệu. 2 C1,2 thực- thực - Đề xuất phương án tìm hiểu về một số tính chất phẩm của một số nguyên liệu - Đề xuất phương án tìm hiểu về một số tính chất của một số nhiên liệu.
- * Vận dụng: - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số tính chất (tính cứng, khả năng bị ăn mòn, bị gỉ, chịu nhiệt, ...) của một số vật liệu, nhiên liệu, nguyên liệu, lương thực - thực phẩm thông dụng. * Vận dụng cao: - Đưa ra được cách sử dụng một số nguyên liệu, Câu 2 nhiên liệu, vật liệu an toàn, hiệu quả và bảo đảm 1a,b sự phát triển bền vững. * Nhận biết: - Nêu được một số cây trồng là cây lương thực, 2 C3,4 thực phẩm trong đời sống. * Thông hiểu: Lương thực, - Đề xuất được phương án tìm hiểu về một số thực phẩm. thành phần và tính chất của một số lương thực, thực phẩm. - Hiểu được tác hại của một số đồ ăn nhanh, ăn quá nhiều mà ít hoạt động sẽ dẫn đến cơ thể không cân đối, sức khỏe không tốt.
- - Trình bày được tính chất và ứng dụng của một số lương thực, thực phẩm thông dụng trong cuộc sống. * Vận dụng : - Thu thập dữ liệu, phân tích, thảo luận, so sánh để rút ra được kết luận về tính chất của một số lương thực - thực phẩm. * Vận dụng cao: * Nhận biết: - Nêu được khái niệm hỗn hợp, chất tinh khiết. - Nhận ra được một số khí củng có thể hòa tan Hỗn hợp, 1 C5 trong nước để tạo thành một dung dịch chất tinh - Nhận ra được một số chất rắn hòa tan và không khiết , dung hòa tan trong nước. dịch. * Thông hiểu: - Phân biệt được dung môi và dung dịch. - Phân biệt được hỗn hợp đồng nhất, hỗn hợp không đồng nhất.
- - Quan sát một số hiện tượng trong thực tiễn để phân biệt được dung dịch với huyền phù, nhũ tương. 2 Chủ đề 6: - Nêu được các yếu tố ảnh hưởng đến lượng chất Hỗn hợp rắn hòa tan trong nước. - Trình bày được một số cách đơn giản để tách chất ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các cách tách đó * Vận dụng: - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung môi là gì? - Thực hiện được thí nghiệm để biết dung dịch là gì? - Chỉ ra được mối liên hệ giữa tính chất vật lí của một số chất thông thường với phương pháp tách chúng ra khỏi hỗn hợp và ứng dụng của các chất trong thực tiễn.
- - Sử dụng được một số dụng cụ , thiết bị cơ bản để tách chất ra khỏi hỗn hợp bằng cách lọc, cô cạn, chiết. * Vận dụng cao: - Chỉ * Nhận biết: ra - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên được hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện một số năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. 1 2 Câu 3 C6; 7 ví dụ - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong trong thực tế. thực tế - Kể tên được một số loại năng lượng. về sự * Thông hiểu: truyền - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng năng lượng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. giữa Các dạng - Phân biệt được các dạng năng lượng. các năng lượng. vật. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả - Phát năng tác dụng lực. biểu * Vận dụng: 3 Câu 4
- được - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có định Chủ đề 10: khả năng giải phóng năng lượng lớn, nhỏ. luật Năng lượng - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn bảo sẽ có khả năng sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật toàn khác. và * Vận dụng cao: chuyển - Vận dụng kiến thức về năng lượng vào thực tế. hóa * Nhận biết: năng - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự lượng. truyền năng lượng giữa các vật. 1 C8 - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. Sự truyền và * Thông hiểu: chuyển hóa - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được năng lượng. ví dụ minh hoạ. 2 Câu 5 - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác. * Vận dụng: 3 Câu 6
- - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. * Vận dụng cao: - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt và giải thích được. * Nhận biết: - Nêu được đặc điểm nhận biết của các nhóm thực 1 C9 vật. * Thông hiểu: - Phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch dẫn (Rêu); Thực vật có mạch dẫn, 2 Câu 7 không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch dẫn, có hạt, không có hoa (Hạt trần); Thực vật có mạch Đa dạng dẫn, có hạt, có hoa (Hạt kín). thực vật. * Vận dụng: - Vận dụng kiến thức đã học: Kể tên thực vật có 1 Câu 8 ở môi trường xung quanh em và cho biết nó thuộc nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học?
- * Vận dụng cao: - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. * Nhận biết: - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên. 1 2 Câu 9 C10; 11 - Lấy được ví dụ về vai trò của thực vật đối với tự nhiên. * Thông hiểu: Chủ đề 8: - Phân tích được các yếu tố khí hậu ở nơi có ít 1 C12 4 Đa dạng thế Vai trò của thực vật và nơi có nhiều thực vật. giới sống thực vật * Vận dụng: trong đời - Vận dụng kiến thức về vai trò của thực vật để sống và giải thích một số câu hỏi thực tế. trong tự * Vận dụng cao: nhiên. - Dựa vào kiến thức về Oxygen, không khí và vai Câu 2 trò của thực vật để giải thích các hiện tượng thực 10 tế.
- - Đề xuất được các biện pháp an toàn cho cơ thể khi tiếp xúc với thực vật có chứa chất độc. * Nhận biết: - Phân chia được thực vật thành các nhóm theo 1 C13 các tiêu chí phân loại đã học. * Thông hiểu: - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Câu 1 1 C14 Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực 11 Thực hành vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, phân chia có hạt, có hoa (Hạt kín). các nhóm * Vận dụng: thực vật. - Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. * Vận dụng cao: Đa dạng Câu * Nhận biết: 1 2 C15; 16 động vật 12
- không - Nhận biết được các nhóm động vật không xương xương sống. sống. Gọi tên được một số động vật không xương sống điển hình. - Nêu được đặc điểm của các nhóm động vật không xương sống. - Nêu được một số lợi ích và tác hại của động vật không xương sống trong đời sống. * Thông hiểu: - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương Câu sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. 3 13 - Phân tích được đặc điểm cấu tạo của động vật không xương sống phù hợp với chức năng. * Vận dụng: - Quan sát (hoặc chụp ảnh) được một số động vật Câu 1 không xương sống ngoài thiên nhiên và gọi tên 14 được một số con vật điển hình. * Vận dụng cao: c. ĐỀ RA:
- I. Trắc nghiệm Câu 1: Nhiên liệu nào sau đây không phải nhiên liệu hóa thạch? A. Than đá B. Dầu mỏ. C. Khí tự nhiên. D. Cồn Câu 2: Để củi dễ cháy khi đun nấu, người ta không dùng biện pháp nào sau đây? A. Phơi củi cho thật khô. B. Cung cấp đầy đủ oxygen cho quá trình cháy. C. Xếp củi chồng lên nhau, càng sít nhau càng tốt. D. Chẻ nhỏ củi. Câu 3: Cây trồng nào sau đây không được xem là cây lương thực? A. Lúa gạo. B. Ngô. C. Mía. D. Lúa mì. Câu 4: Trong các thực phẩm dưới đây, loại nào chứa nhiều protein (chất đạm) nhất? A. Gạo. B. Rau xanh. C. Thịt. D. Gạo và rau xanh. Câu 5: Trường hợp nào sau đây là hỗn hợp? A. Nước muối sinh lý B. Đường C. Sodium chloride (muối ăn ) D. Khí oxygen Câu 6: Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống? A. Nhiệt năng, động năng và thế năng. B. Chỉ có nhiệt năng và động năng. C. Chỉ có động năng và thế năng. D. Chỉ có động năng. Câu 7: Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hoá: A. Cơ nặng thành điện năng. B. Điện năng thành hoá năng.
- C. Nhiệt năng thành điện năng . D. Điện năng thành cơ năng. Câu 8: Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng không nảy lên đến độ cao ban đầu vì: A. Quả bóng bị Trái Đất hút. B. Quả bóng đã bị biến dạng. C. Thế năng của quá bóng đã chuyến thành động năng. D. Một phần cơ năng chuyển đã hoá thành nhiệt năng. Câu 9: (NB) Thực vật được chia thành các ngành nào? A. Nấm, Rêu, Tảo và Hạt kín. B. Hạt kín, Quyết, Hạt trần, Nấm. C. Rêu, Dương xỉ, Hạt trần, Hạt kín. D. Nấm, Dương xỉ, Rêu, Quyết. Câu 10: (NB) Thực vật có vai trò gì đối với động vật? A. Cung cấp thức ăn. B. Ngăn biến đổi khí hậu C. Cung cấp thức ăn, nơi ở. D. Giữ đất, giữ nước. Câu 11: (NB) Biện pháp nào dưới đây KHÔNG có tác dụng bảo vệ cây xanh? A. Trồng rừng ngập mặn. B. Khắc tên lên các thân cây ở các khu du lịch. C. Dựng giá đỡ cho các cây xanh mới trồng. D. Không ngắt hoa, bẻ cành các loài cây trong công viên. Câu 12: (TH) Tại sao khi trời nắng nóng đứng dưới tán cây sẽ cảm thấy mát mẻ hơn? A. Vì thực vật quang hợp và thoát hơi nước. B. Vì mặt trời không chiếu tới. C. Vì ở nơi có thực vật thì sẽ có nhiều gió. D. Vì chúng ta cảm giác đứng ở dưới tán cây sẽ mát hơn. Câu 13: (NB) Điểm quan trọng nhất để phân biệt thực vật hạt trần với thực vật hạt kín là: A. Kích thước hạt. B. Cách chúng bảo vệ hạt. C. Hình dáng thân cây. D. Hình dáng lá.
- Câu 14: (TH) Cây nào dưới đây không thuộc nhóm cây có mạch dẫn? A. Rêu. B. Bèo tấm. C. Cà phê. D. Dương xỉ. Câu 15: (NB) San hô là đại diện của ngành động vật không xương sống nào? A. Chân khớp. B. Thân mềm C. Ruột khoang. D. Các ngành Giun. Câu 16: (NB) Nhóm động vật nào sau đây có số lượng loài lớn nhất? A. Nhóm chân khớp. B. Nhóm thân mềm. C. Nhóm ruột khoang. D. Nhóm giun. II. Tự luận: Câu 1: Dây điện cao thế thường dùng vật liệu là nhôm. a) Dựa vào tính chất nào mà kim loại đồng, kim loại nhôm lại được sử dụng làm dây điện? b) Tại sao đồng dẫn điện tốt hơn nhôm nhưng dây điện cao thế lại thường sử dụng vật liệu nhôm chứ không sử dụng vật liệu đồng? Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong phát biểu sau: “Gỗ vừa là để làm nhà, vừa là sản xuất giấy, vừa là để đun nấu”. Câu 3: Hãy lấy ví dụ về năng lượng và tác dụng lực. Câu 4: - Đề xuất biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện khi dùng các thiết bị sau đây: đèn điện, ti vi, điều hòa không khí Câu 5: Vào mùa đông, khi xoa hai lòng bàn tay với nhau, sau đó áp lòng bàn tay vào má, ta thấy ấm hơn. Hãy chỉ ra sự chuyển dạng năng lượng chủ yếu khi đó. Nêu tên dạng năng lượng truyền từ hai tay lên má trong động tác kể trên.
- Câu 7: (TH) Nêu điểm khác nhau về cơ quan sinh dưỡng của Dương xỉ so với Rêu? Câu 8: (VD) Kể tên 1 thực vật có ở môi trường xung quanh em và cho biết nó thuộc nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học? Câu 9: (NB) Hãy cho biết 1 vai trò của thực vật với đời sống con người? Câu 10:(VDC) Nếu như cây xanh trên trái đất bị chặt quá mức, khi đó lượng Oxygen trong không khí thay đổi như thế nào? Câu 11: (TH) Theo vị trí phân loại thì Cây rau bợ thuộc nhóm thực vật nào? Câu 12: (NB) Nêu đặc điểm chung của động vật không xương sống? Câu 13: (TH) Cho các động vật sau: Sứa; Ốc sên; Giun đất. Hãy xếp chúng vào các nhóm động vật tương ứng? Câu 14: (VD) Lấy ví dụ 1 động vật thân mềm có ở địa phương em và nêu lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người? ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM CHẤM I. Phần trắc nghiệm: 4.0 điểm. (Mỗi câu đúng được 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án D C C C A A D D C C B A B A C A II. Phần tự luận: 6 điểm (Mỗi ý đúng được 0,25 đ) Câu 1: a. Kim loại đồng, nhôm được dùng làm dây dẫn điện vì nó có khả năng dẫn điện tốt.
- b. Dây điện cao thế thường sử dụng nhôm vì nhôm nhẹ, làm giảm áp lực lên cột điện, cột điện đỡ bị gãy. Ngoài ra, giá nhôm cũng rẻ hơn so với đồng. Câu 2: Gỗ vừa là vật liệu để làm nhà, vừa là nguyên liệu để sản xuất giấy, vừa là nhiên liệu để đun nấu. Câu 3: (0,75) mỗi ý (0,25) Hãy lấy ví dụ về năng lượng và tác dụng lực. - Năng lượng gió: tác dụng lực làm cánh buồm căng. - Năng lượng nhiệt: sử dụng trong các lò nung, sưởi ấm, sử dụng trong một số động cơ máy. - Động năng: khi chúng ta đạp xe tạo ra động năng làm xe chuyển động. Câu 4: : (0,75) mỗi ý (0,25) Đề xuất biện pháp sử dụng tiết kiệm năng lượng điện khi dùng các thiết bị sau đây: đèn điện, ti vi, điều hòa không khí - Ti vi:Không để màn hình ở chế dộ sáng quá để đỡ tốn điện. Không nên tắt TV bằng điều khiển từ xa mà nên tắt bằng cách ấn nút ở ti vi, bạn nên chọn kích cỡ TV phù hợp với diện tích nhà bạn vì TV càng to càng tốn điện - Đèn điện: tắt khi không sử dụng, sử dụng bóng đèn tiết kiệm điện (LED, compact,...), bóng đèn sử dụng năng lượng mặt trời - Điều hòa không khí: xem xét có chỗ nào bị hở và lưu thông với không khí bên ngoài như cửa sổ chưa khép kín, cửa phòng bị hở ở các mép, không để nhiệt độ trong phòng chênh lệch quá nhiều so với nhiệt độ ngoài trời,... Câu 5: : (0,75) mỗi ý (0,25) Vào mùa đông, khi xoa hai lòng bàn tay với nhau, sau đó áp lòng bàn tay vào má, ta thấy ấm hơn. Hãy chỉ ra sự chuyển dạng năng lượng chủ yếu khi đó. Nêu tên dạng năng lượng truyền từ hai tay lên má trong động tác kể trên. -Ta thấy ấm hơn. -Sự chuyển dạng năng lượng chủ yếu khi đó là từ cơ năng sang nhiệt năng. - Đây là sự thực hiện công.
- Câu 7: (0,5đ) Điểm khác nhau về cấu tạo cơ thể của Dương xỉ so với Rêu: - Cấu tạo cơ thể Dương xỉ có mạch dẫn, có rễ (ở Rêu không có). Câu 8: (0,25đ) Tên 1 thực vật có ở môi trường xung quanh em và nó thuộc nhóm nào trong số những nhóm thực vật đã học: - Cây cam -> Thuộc nhóm thực vật hạt kín. Câu 9: (0,25đ) 1 vai trò của thực vật với đời sống con người: - Thực vật làm thức ăn cho con người. Câu 10:(0,5đ) Nếu như cây xanh trên trái đất bị chặt quá mức, khi đó lượng Oxygen trong không khí thay đổi: - Bình thường, hàm lượng CO2 và O2 được cân bằng phần lớn là nhờ hoạt động quang hợp của cây xanh. - Khi cây xanh ít hơn, lượng O2 không được tạo ra thêm trong khi vẫn được sử dụng cho các hoạt động sống của các sinh vật khác nên sẽ giảm dần. Câu 11: (0,25đ) Theo vị trí phân loại thì Cây rau bợ thuộc nhóm thực vật có mạch dẫn, không có hạt. Câu 12: (0,25đ) Đặc điểm chung của động vật không xương sống: - Là cơ thể không có xương sống. Câu 13: (0,75đ) Cho các động vật sau: Sứa; Ốc sên; Giun đất. Xếp chúng vào các nhóm động vật tương ứng: - Sứa -> Ngành Ruột khoang. - Ốc sên -> Ngành Thân mềm. - Giun đất -> Ngành Giun đốt. Câu 14: (0,25đ) Ví dụ 1 động vật thân mềm có ở địa phương em và nêu lợi ích hoặc tác hại của chúng đối với con người: - Ốc sên -> có hại cho cây trồng. III. Nhận xét: - Giáo viên thu bài và nhận xét ý thức, thái độ làm bài của học sinh.



