Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 15

docx 25 trang Hải Hòa 07/03/2024 1030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 15", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_15.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 15

  1. Lớp Nãm học BÀI 76: ƯƠN, ƯƠT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ươn, ươt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươt. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ươn, ươt. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lướt ván. - Viết đúng: ươn, ươt, lươn, lướt (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Từ thiện cảm với 3 con vật, bước đầu hình thành tình cảm thân thiện với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra HS đọc bài Chuột út (bài 5’ 75, trang 135). - HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: ươn, ươt. 5’ 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ương - Cho HS đọc: ươ – nờ - ươn / Phân - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. tích vần ươn / Đánh vần đọc trơn: ươ - nờ - ươn / ươn - Chỉ, cho HS nói: lươn. / Phân tích - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. tiếng lươn. / Đánh vần đọc trơn: l - ươn - lươn / lươn. 2.2. Dạy vần ươt (như vần 15’ 1 GV: Trường
  2. Lớp Nãm học ươn). - Đánh vần đọc trơn: ươ - tờ - ươt / lờ - ươt - lướt - sắc – lướt / lướt. 2.3. Củng cố - GV: Các em vừa học 2 vần - Vần ươn, vần ươt. Đánh vần: ươ mới là vần gì? - nờ - ươn / ươn; ươ - tờ - ươt / ươt. - GV: Các em vừa học 2 tiếng - Tiếng lươn, tiếng lướt. Đánh mới là tiếng gì? vần: l - ươn - lươn / lươn; lờ - ươt - lướt - sắc – lướt / lướt. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có vần ươn, tiếng có vần ươt ) - GV chiếu nội dung BT2 lên màn - HS tìm hình; nêu YC: Tìm tiếng có vần ươn, tiếng có vần ươt trong các từ ngữ đã cho. - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, hình, mời 1 HS đọc. Sau đó, GV đọc trơn). chỉ từ ngữ không theo thứ tự, cả lớp đọc nhỏ: vượn, trượt, vượt, . 7 - GV yêu cầu HS mở VBT, nêu - Gạch 1 gạch , gạch 2 gạch YC: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần ươn, gạch hai gạch dưới tiếng có vần ươt. / Mời 1 HS nhắc lại: gạch 1 gạch , gạch 2 gạch - HS làm bài cá nhân trên VBT. - GV chiếu bài của 1 HS (làm bài đúng) lên bảng lớp. HS nói kết quả: Các tiếng vượn, vườn có vần ươn. Các tiếng trượt, vượt, mượt có vần ươt. Cả lớp nhận xét. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới - Quan sát, lắng nghe. thiệu - Vần ươn: chữ ươ viết trước, chữ n viết sau. Chú ý: cách nối nét giữa chữ ư, chữ ơ và chữ n. 3 2 GV: Trường
  3. Lớp Nãm học Tiếng lươn: viết chữ l trước, vần ươn sau; chú ý: chữ l cao 5 li; nối nét giữa các chữ. - Vần ươt: chữ ươ viết trước, chữ t viết sau; chú ý t cao 3 li, cách nối nét giữa chữ ươ và chữ t. Tiếng lướt: viết chữ l trước, vần ươt sau, dấu sắc đặt trên ơ; chú ý nối nét giữa các chữ. b) HS viết. Báo cáo kết quả - Viết bảng con (2 lần). (giơ bảng). GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét. TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 3.3.Tập đọc (BT 3) a. Giới thiệu bài - GV (chiếu bài Tập đọc lên màn - Lướt ván. hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? - GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần ươt? - Tiếng lướt có vần ươt. - GV: Em quan sát được những gì trong tranh minh họa? GV vừa chỉ hình minh hoạ vừa gợi ý. b. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. c. Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc; từ nào không đọc được, HS có thể đánh vần. Các từ ngữ cần đọc: lướt ván, trượt ván, ầm ĩ, cá chuồn, hăm hở, vượn, sợ ướt, cổ vũ, thú - 1HS đọc, cả lớp đọc. vị. - GV giải nghĩa hăm hở: hăng hái, nhiệt tình. (GV cũng có thể chọn - Lắng nghe. những từ ngữ khác tùy đặc điểm cụ thể của lớp). 3 GV: Trường
  4. Lớp Nãm học d. Luyện đọc câu: - GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh số thứ tự các câu: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại; HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại Làm tương tự với 7 câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối. - Luyện đọc câu (CN – ĐT). e. Thi đọc 3 đoạn (mỗi đoạn 3/4/2 câu) theo nhóm, tổ. - Thi đọc đoạn. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ); Cả lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc bài. g. Tìm hiểu bài đọc - GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với - HS đọc thầm từng vế câu, làm bài vế câu phù hợp ở bên phải để tạo trong VBT. thành câu. - GV giúp HS ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình. (GV - HS đọc kết quả: a) Cún – lướt cũng có thể viết 4 vế câu lên 4 thẻ từ như múa lượn (3); b) Vượn – cho HS ghép các vế câu). chưa dám ra xa (2); c) Thỏ - sợ - Cho cả lớp đọc đồng thanh kết quả. ướt, ở trên bờ (1). - GV: Bài đọc cho em biết điều gì? - GV kết luận: Bài đọc kể về cá chuồn, cún, lướt ván trên mặt biển. - HS phát biểu. Vượn ôm ván chơi gần bờ. Thỏ sợ nước, ở trên bờ cổ vũ thật thú vị. 4. Củng cố, dặn dò: - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc (không đọc BT nối ghép). - Dặn HS về đọc lại truyện Lướt ván cho người thân nghe. 4 GV: Trường
  5. Lớp Nãm học BÀI 77: ANG, AC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ang, ac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ang, ac. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ang, vần ac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Nàng tiên cá. - Viết đúng: ang, ac, thang, vạc (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Từ thiện cảm với nhân vật nàng tiên cá, bước đầu hình thành tình cảm thân thiện với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS C. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra HS đọc bài Lướt ván (bài - HS đọc nối tiếp. 76, trang 137). 5’ - Nhận xét, tuyên dương D.DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: ang, ac. 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ang - Cho HS đọc: a - ng - ang / Phân 5’ - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. tích vần ang / Đánh vần đọc trơn: a - ng - ang / ang - Chỉ, cho HS nói: thang. / Phân tích - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. tiếng thang. / Đánh vần đọc trơn: th - ang - thang / thang. 2.2. Dạy vần ac (như vần ang). 5 GV: Trường
  6. Lớp Nãm học - Đánh vần đọc trơn: a - cờ - ac / vờ - ac - vac - nặng - vạc / vạc . 2.3. Củng cố - GV: Các em vừa học 2 vần - Vần ang, vần ac. Đánh vần: a - mới là vần gì? 15’ ngờ - ang / ang; a - cờ - ac / ac. - GV: Các em vừa học 2 tiếng - Tiếng thang, tiếng vạc. Đánh mới là tiếng gì? vần: thờ - ang - thang / thang; vờ - ac – vac – nặng – vạc / vạc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần ang, tiếng nào có vần ac ) - GV chiếu nội dung BT2 lên màn - HS tìm hình; nêu YC: Tìm tiếng có vần ang, tiếng có vần ac trong các từ ngữ đã cho. - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, hình, mời 1 HS đọc. Sau đó, GV đọc trơn). chỉ từ ngữ không theo thứ tự, cả lớp đọc nhỏ: bác sĩ, cá vàng, con hạc, dưa gang, bản nhạc, chở hàng. - GV yêu cầu HS mở VBT, nêu - Gạch 1 gạch , gạch 2 gạch YC: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần ang, gạch hai gạch dưới tiếng có vần ac. / Mời 1 HS nhắc lại: gạch 1 gạch , gạch 2 gạch - HS làm bài cá nhân trên VBT. - GV chiếu bài của 1 HS (làm bài đúng) lên bảng lớp. HS nói kết quả: Các tiếng vàng, gang, hàng có vần ang. Các tiếng bác, hạc, nhạc 7 có vần ac. Cả lớp nhận xét. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) c) GV vừa viết mẫu vừa giới 3 - Quan sát, lắng nghe. thiệu - Vần ang: chữ a viết trước, chữ ng viết sau. Chú ý: chữ g cao 5 6 GV: Trường
  7. Lớp Nãm học li; cách nối nét giữa chữ a, chữ n và chữ g. Tiếng thang: viết chữ th trước, vần ang sau; chú ý: chữ t cao 3 li; nối nét giữa các chữ. - Vần ac: chữ a viết trước, chữ c viết sau; chú ý cách nối nét giữa chữ a và chữ c. Tiếng vạc: viết chữ v trước, vần ac sau, dấu nặng đặt dưới a; chú ý nối nét giữa các chữ. d) HS viết. Báo cáo kết quả - Viết bảng con (2 lần). (giơ bảng). GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét. TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 3.4.Tập đọc (BT 3) b. Giới thiệu bài - GV (chiếu bài Tập đọc lên màn - Nàng tiên cá. hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? - GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần ang? - Tiếng nàng có vần ang. - GV: Em quan sát được những gì về nàng tiên cá trong tranh minh - Nửa thân trên của nàng giống họa? GV vừa chỉ hình minh hoạ vừa 1 cô bé, nửa thân dưới là cá. gợi ý: Hình dáng nàng tiên cá như thế nào? - GV: Các em có muốn biết thêm về nàng tiên cá không? Chúng ta cùng đọc truyện Nàng tiên cá để hiểu thêm về nàng tiên này. b. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, - Lắng nghe. tình cảm. c. Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc (1 HS đọc ￿ cả lớp đọc); từ nào 7 GV: Trường
  8. Lớp Nãm học không đọc được, HS có thể đánh vần. Các từ ngữ cần đọc: nàng tiên - Luyện đọc từ ngữ (CN – ĐT). cá, nửa thân trên, lướt trên biển, nhẹ nhàng, các, đất liền, ngân nga. GV giải nghĩa ngân nga: âm thanh kéo dài, vang xa. (GV cũng có thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc điểm cụ thể của lớp). e. Luyện đọc câu: - GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh số thứ tự các câu: Bài có 8 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại; - Luyện đọc câu (CN – ĐT). HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại Làm tương tự với 6 câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối. e. Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 4 câu) theo nhóm, tổ. - Thi đọc đoạn. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ); Cả lớp đọc đồng thanh. - Thi đọc bài. g. Tìm hiểu bài đọc - GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Ghép vế câu ở bên trái với - HS đọc thầm từng vế câu, làm bài vế câu phù hợp ở bên phải để tạo trong VBT. thành câu. - GV giúp HS ghi lại đáp án trên bảng lớp hoặc chiếu lên màn hình. (GV - HS đọc kết quả: a) Nàng tiên cá cũng có thể viết 4 vế câu lên 4 thẻ từ - ngân nga hát (2); b) Dân đi biển cho HS ghép các vế câu). - nghe hát, quên cả mệt, cả buồn - Cho cả lớp đọc đồng thanh kết quả. (1). - GV: Bài đọc cho em biết điều gì? - GV kết luận: Bài đọc kể về nàng tiên cá sống ở biển, thích ca hát. Dân - HS phát biểu. đi biển rất yêu tiếng hát của nàng. 4. Củng cố, dặn dò: - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc (không đọc BT nối 8 GV: Trường
  9. Lớp Nãm học ghép). - Dặn HS về đọc lại truyện Nàng tiên cá cho người thân nghe. 9 GV: Trường
  10. Lớp Nãm học TẬP VIẾT (sau bài 76, 77) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng : ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập. - Treo tranh minh họa các mẫu tiếng, từ cần - Quan sát. viết. - Gọi HS đọc. - Đọc các chữ: ươn, ươt, ang, ac, con lươn, lướt ván, thang, vạc a. HS tập viết: ươn, con lươn, ươt, lướt ván + Lệnh HS nhìn bảng đọc - HS đọc to: ươn, con lươn, ươt, lướt ván. + Yêu cầu nói cách viết vần ươn, ươt và độ cao - HS lắng nghe các con chữ + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết - Vần ươn cao 2 li, vần ươt chữ t cao 3 li; viết lươn, lướt: chữ l cao 5 li. Tiếng lướt dấu sắc nằm trên đầu con chữ ơ - HD HS viết vào bảng con. - HS thực hành vào bảng con GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của HS. b. HS tập viết: ang, ac, thang, vạc ( tương tự) c. Y/c HS viết vào vở ô li. HS viết vào vở ô li. d. Chấm chữa một số bài. - y/c HS đổi vở nhận xét chéo. 3. Củng cố, dặn dò. 10 GV: Trường
  11. Lớp Nãm học - Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ - Nêu lại nội dung bài viết đã ghi tiếng, từ ngữ nào? học. - Nhận xét tiết học. - Lắng nghe. - Tuyên dương khen thưởng 11 GV: Trường
  12. Lớp Nãm học BÀI 78: ĂNG, ĂC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần ăng, ăc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăng, ăc. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần ăng, vần ăc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (1). - Viết đúng: ăng, ăc, măng, tắc (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Từ thiện cảm với nhân vật cá măng, bước đầu hình thành tình cảm thân thiện với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra HS đọc bài Nàng tiên cá 5’ (bài 77, trang 139). - HS đọc nối tiếp. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: ăng, ăc. 5’ 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ăng - Cho HS đọc: ă - ng - ăng / Phân tích vần ăng / Đánh vần đọc trơn: ă - ng - ăng / ăng - Chỉ, cho HS nói: măng. / Phân tích - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. tiếng măng. / Đánh vần đọc trơn: m - ăng - măng / măng. 2.2. Dạy vần ăc (như vần ang). 15’ - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. 12 GV: Trường
  13. Lớp Nãm học - Đánh vần đọc trơn: ă - cờ - ăc / tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc . 2.3. Củng cố - GV: Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - GV: Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? - Vần ăng, vần ăc. Đánh vần: ă - 3. Luyện tập ngờ - ăng / ăng; ă - cờ - ăc / ăc. 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm - Tiếng măng, tiếng tắc. Đánh tiếng có vần ăng, tiếng có vần vần: : m - ăng - măng / măng; ăc ) tờ - ăc - tăc - sắc - tắc / tắc. - GV chiếu nội dung BT2 lên màn hình; nêu YC: Tiếng nào có vần ăng, tiếng nào có vần ăc trong các từ ngữ đã cho. - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, mời 1 HS đọc. Sau đó, GV - HS tìm chỉ từ ngữ không theo thứ tự, cả 7 lớp đọc nhỏ: răng, xắc, găng, tia - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, nắng, quả lắc, sáng vằng vặc đọc trơn). - GV yêu cầu HS mở VBT, nêu YC: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần ăng, gạch hai gạch dưới tiếng có vần ăc. / Mời 1 HS nhắc lại: gạch 1 gạch , gạch 2 gạch - HS làm bài cá nhân trên VBT. - Gạch 1 gạch , gạch 2 gạch - GV chiếu bài của 1 HS (làm bài đúng) lên bảng lớp. HS nói kết quả: Các tiếng răng, găng, nắng, vằng có vần ăng. Các tiếng xắc, lắc, vặc có vần ăc. Cả lớp nhận xét. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) e) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ăng: chữ ă viết trước, chữ ng viết sau. Chú ý: chữ g cao 5 - Quan sát, lắng nghe. li; cách nối nét giữa chữ ă, chữ 13 GV: Trường
  14. Lớp Nãm học n và chữ g. Tiếng măng: viết chữ m trước, vần ăng sau; chú ý: chữ 3 g cao 5 li; nối nét giữa các chữ. - Vần ăc: chữ ă viết trước, chữ c viết sau; chú ý cách nối nét giữa chữ ă và chữ c. Tiếng tắc: viết chữ t trước cao 3 li, vần ăc sau, - Viết bảng con (2 lần). dấu sắc đặt trên ă; chú ý nối nét giữa các chữ. f) HS viết. Báo cáo kết quả (giơ bảng). GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét. TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 4.3.Tập đọc (BT 3) c. Giới thiệu bài - GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? - GV: Trong tên bài, tiếng nào có - Cá măng lạc mẹ. vần ăng? - GV: Em quan sát được những gì - Tiếng măng có vần ăng. về cá măng trong tranh minh họa? GV vừa chỉ hình minh hoạ vừa gợi ý: Hình dáng cá măng như thế nào? - GV: Các em có muốn biết thêm - Thân dài. cá măng không? Chúng ta cùng đọc để hiểu thêm về truyện này. b. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. c. Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm - Lắng nghe. trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc, từ nào không đọc được, HS có thể đánh vần. Các từ ngữ cần đọc: cá măng, lạc mẹ, biển lớn, kiếm - 1 HS đọc, cả lớp đọc. ăn, gió lớn, cá mập, răng sắc nhọn, 14 GV: Trường
  15. Lớp Nãm học lởm chởm. GV giải nghĩa lởm chởm: răng nhọn, cứng, đâm ra không đều nhau (GV cũng có thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc - Luyện đọc từ ngữ (CN – ĐT). điểm cụ thể của lớp). f. Luyện đọc câu: - GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh số thứ tự các câu: Bài có 6 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại; HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại Làm tương tự với 6 câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối. - Luyện đọc câu (CN – ĐT). e. Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 2 câu) theo nhóm, tổ. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ); Cả lớp đọc đồng thanh. g. Tìm hiểu bài đọc - GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Chỉ từng ý a, b, c cho HS - Thi đọc đoạn. đọc / HS làm bài trong VBT - Gọi 1 HS báo cáo kết quả. GV chốt - Thi đọc bài. lại đáp án: ý a, c đúng; ý b sai - Cho cả lớp đọc đồng thanh kết quả. - GV: Bài đọc cho em biết điều gì? - GV kết luận: Bài đọc kể về Cá - HS đọc thầm, làm bài trong VBT. măng bị lạc mẹ giữa biển lớn và điều nguy hiểm sắp xảy ra: 1 con cá mập hung dữ xuất hiện. - HS đọc kết quả: a, b, c. 4. Củng cố, dặn dò: - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết - HS phát biểu. bài Tập đọc. - Dặn HS về đọc lại truyện Cá măng lạc mẹ cho người thân nghe. BÀI 79: ÂNG, ÂC 15 GV: Trường
  16. Lớp Nãm học I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần âng, âc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần âng, âc. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần âng, vần âc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cá măng lạc mẹ (2). - Viết đúng: âng, âc, tầng, gấc (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Từ thiện cảm với nhân vật cá măng, bước đầu hình thành tình cảm thân thiện với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III/ CÁC HOẠT ĐỘNG CỤ THỂ TIẾT 1 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Kiểm tra HS đọc bài Cá măng lạc 5’ - HS đọc nối tiếp. mẹ (1). (bài 78, trang 141). - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: âng, âc. 5’ 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần âng - Cho HS đọc: â - ng - âng / Phân - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. tích vần âng / Đánh vần đọc trơn: â - ng - âng / âng - Chỉ, cho HS nói: âng. / Phân tích - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại. tiếng tầng. / Đánh vần đọc trơn: t - âng - tâng - tầng / tầng. 15’ 2.2. Dạy vần âc (như vần ang). - Đánh vần đọc trơn: â - cờ - âc / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / gấc . 16 GV: Trường
  17. Lớp Nãm học 2.3. Củng cố - GV: Các em vừa học 2 vần - Vần âng, vần âc. Đánh vần: â - mới là vần gì? ngờ - âng / âng; â - cờ - âc / âc. - GV: Các em vừa học 2 tiếng - Tiếng tầng, tiếng gấc. Đánh vần: mới là tiếng gì? t - âng - tâng - tầng / tầng; / gờ - âc - gâc - sắc - gấc / gấc . 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2: Tiếng nào có vần âng, tiếng nào có vần âc ) - GV chiếu nội dung BT2 lên màn hình; nêu YC: Tìm tiếng có vần âng, - HS tìm tiếng có vần âc trong các từ ngữ đã cho. - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, hình, mời 1 HS đọc. Sau đó, GV đọc trơn). chỉ từ ngữ không theo thứ tự, cả lớp đọc nhỏ: bậc thang, vầng trăng, ngẩng lên, nhấc lên. - GV yêu cầu HS mở VBT, nêu 7 - Gạch 1 gạch , gạch 2 gạch YC: gạch 1 gạch dưới tiếng có vần âng, gạch hai gạch dưới tiếng có vần âc. / Mời 1 HS nhắc lại: gạch 1 gạch , gạch 2 gạch - HS làm bài cá nhân trên VBT. - GV chiếu bài của 1 HS (làm bài đúng) lên bảng lớp. HS nói kết quả: Các tiếng vầng, ngẩng có vần âng. Các tiếng bậc, nhấc có vần âc. Cả lớp nhận xét. 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) - Quan sát, lắng nghe. g) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần âng: chữ â viết trước, chữ ng viết sau. Chú ý: chữ g cao 5 li; cách nối nét giữa chữ â, chữ n và chữ g. Tiếng tầng: viết chữ 3 t trước, vần ang sau; chú ý: chữ t cao 3 li; nối nét giữa các chữ; 17 GV: Trường
  18. Lớp Nãm học dấu huyền trên â. - Vần âc: chữ â viết trước, chữ c viết sau; chú ý cách nối nét giữa chữ â và chữ c. Tiếng gấc: viết chữ g trước, vần âc sau, dấu sắc đặt trên â; chú ý nối nét giữa các chữ. h) HS viết. Báo cáo kết quả - Viết bảng con (2 lần). (giơ bảng). GV mời 3 HS lên trước lớp, giơ bảng cho GV và các bạn nhận xét. TIẾT 2 Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS 4.4.Tập đọc (BT 3) d. Giới thiệu bài - GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? - Cá măng lạc mẹ (2). - GV: Trong tên bài, tiếng nào có vần ăng? - Tiếng măng có vần ăng. - GV: Chúng ta cùng đọc tiếp phần 2 của bài Cá măng lạc mẹ để hiểu thêm về truyện này. b. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Lắng nghe. c. Luyện đọc từ ngữ: GV chỉ từng từ ngữ được tô màu đỏ đậm trong bài đọc trên màn hình cho HS đọc (1 HS đọc, cả lớp đọc); từ nào không đọc được, HS có thể đánh vần. Các từ ngữ cần đọc: áp sát, bám chặt, mất hút, ngớ a, vụt đến, - Luyện đọc từ ngữ (CN – ĐT). lâng lâng. GV giải nghĩa mất hút: biến mất, không thấy đâu; lâng lâng: cảm thấy nhẹ nhõm, dễ chịu. (GV cũng có thể chọn những từ ngữ khác tùy đặc điểm cụ thể của lớp). g. Luyện đọc câu: - GV cùng HS đếm số câu trong bài, đánh 18 GV: Trường
  19. Lớp Nãm học số thứ tự các câu: Bài có 7 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ: HS1 đọc câu 1, sau đó cả lớp đọc lại; HS2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại Làm tương tự với 5 câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS (cá nhân, nhóm) đọc tiếp nối. e. Thi đọc 2 đoạn (mỗi đoạn 2/2/3 - Luyện đọc câu (CN – ĐT). câu) theo nhóm, tổ. Thi đọc cả bài (nhóm, tổ); Cả lớp - Thi đọc đoạn. đọc đồng thanh. g. Tìm hiểu bài đọc - Thi đọc bài. - GV giúp HS hiểu YC và cách làm bài tập: Điền từ còn thiếu vào ý 2 và ý 3 để hoàn thành sơ đồ. - HS đọc thầm từng ý, suy nghĩ bài - Gọi 1 HS đọc trước lớp từng ý của làm trong VBT. sơ đồ chưa hoàn chỉnh. - GV chỉ từng ý, 1 HS đọc kết quả (ý - HS làm bài (miệng), điền từ 2: cá mập; ý 3: cá măng / Cho cả vào chỗ trống. lớp đọc lại sơ dồ hoàn chỉnh. - Cả lớp đọc lại sơ dồ hoàn chỉnh. - GV: Qua câu chuyện em biết gì về cá măng nhỏ? - GV kết luận: Qua câu chuyện ta - HS phát biểu. thấy cá măng nhỏ rất thông minh, làm cá mập bị lừa, đã tự cứu thoát - Lắng nghe. mình. Cá măng nhỏ rất yêu mẹ. 4. Củng cố, dặn dò: - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc (không đọc BT nối ghép). - Dặn HS về đọc lại truyện Cá măng lạc mẹ cho người thân nghe. 19 GV: Trường
  20. Lớp Nãm học TẬP VIẾT (sau bài 78, 79) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Viết đúng : ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Rèn tính cẩn thận cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết. - Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - Nêu mục đích yêu cầu của bài. - Lắng nghe. 2. Luyện tập. - Treo tranh minh họa các mẫu tiếng, từ cần - Quan sát. viết. - Gọi HS đọc. - Đọc các chữ: ăng, ăc, âng, âc, măng, tắc kè, nhà tầng, quả gấc a. HS tập viết: ăng, măng, ăc, tắc kè + Lệnh HS nhìn bảng đọc - HS đọc to: ăng, măng, ăc, tắc kè + Yêu cầu nói cách viết vần ăng, ăc, tiếng - Vần ăng cao 2 li, con chữ g dài 5 măng, tắc kè và độ cao các con chữ li; vần ăc cao 2 li; viết măng, tắc + GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn HS viết kè: chữ k cao 5 li. Tiếng tắc dấu sắc nằm trên đầu con chữ ă; tiếng “kè” dấu huyền nằm trên đầu con chữ e. Khi viết chú ý nét nối giữa các con chữ. - HD HS viết vào bảng con. - HS thực hành vào bảng con GV quan sát, hướng dẫn, nhận xét các bài viết của HS. b. HS tập viết: âng, nhà tầng, âc, quả gấc (tương tự) c. Y/c HS viết vào vở ô li. HS viết vào vở ô li. d. Chấm chữa một số bài. 20 GV: Trường
  21. Lớp Nãm học - y/c HS đổi vở nhận xét chéo. 3. Củng cố, dặn dò. - Hôm nay các em đã được luyện viết các chữ - Nêu lại nội dung bài viết đã học. ghi tiếng, từ ngữ nào? - Lắng nghe. - Nhận xét tiết học. - Tuyên dương khen thưởng 21 GV: Trường
  22. Lớp Nãm học BÀI 80: KỂ CHUYỆN: HÀNG XÓM I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực, ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Trả lời được câu hỏi dưới tranh. - Đánh giá được tính cách nhân vật. - Hiểu lời khuyên câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài - Treo tranh trong câu chuyện. - Quan sát tranh. - Trong tranh vẽ gì ? - Chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi - Hôm nay cô và các con sẽ cùng 2. Khám phá. Kể câu chuyện : Hàng xóm. - Chỉ vào tranh kể mẫu với giọng - Lắng nghe. diễn cảm. - Kể mẫu 3 lần. + Lần 1: Kể tự nhiên, không chỉ Tranh. + Lần 2 : Chỉ tranh và kể thật chậm + Lần 3: Kể chậm khắc sâu nội dung câu chuyện. - Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ “la khóc ầm ĩ” - Đoạn 2,3,4,5 ( sẻ biết tin, bay đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ mọi người. - Đoạn 6( chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm,vui, ấm áp. - Trả lời câu hỏi theo tranh. - HS trả lời: + Chuyện gì xảy ra ở nhà chồn? + Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn con 22 GV: Trường
  23. Lớp Nãm học la khóc ầm ĩ. HS khác nhắc lại + Vì sao chim sẻ biết chuyện đó? + Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà chồn, nó bay đến và biết được chuyện. + Sẻ đã báo tin cho ai? Bác ấy đã làm gì? + Sẻ báo tin cho Voi. Voi lập tức đến nhà Chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây + Sẻ còn báo tin cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? + Sẻ báo tin cho Sóc. Sóc lập tức đến nhà Chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ. + Sẻ còn báo tin cho ai nữa? + Sẻ còn báo tin cho Chuột túi. Nhận được tin của sẻ chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay. + Chồn mẹ nói gì trước sự giúp đỡ của mọi + Có các bạn giúp, tôi thấy khỏe người? hơn rất nhiều - Kể chuyện theo tranh. - Mời HS thảo luận nhóm đôi kể Chuyện cho nhau nghe. Lần 1: HS kể 2 tranh/ - Mời các nhóm lên thi kể. Lần 2: Kể theo tranh bất kỳ - Nhận xét tuyên dương nhóm Lần 3: 1 HS kể 6 tranh thắng cuộc. - Các nhóm thi kể. - Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện. + Em nhận xét gì về hàng xóm của chồn mẹ? Hàng xóm của chồn mẹ rất tốt, sẵn lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ + Câu chuyện muốn khuyên ta điều gì? bị ốm. - Chốt : Phải biết yêu thương, giúp đỡ nhau. Câu chuyện cho ta thấy tình cảm 3. Củng cố - Dặn dò yêu thương, giúp đỡ nhau giữa - Nhận xét tiết học. những người hàng xóm. Đó là tình - Tuyên dương, khen thưởng HS cảm rất đáng quý. hăng hái xây dựng bài. 23 GV: Trường
  24. Lớp Nãm học Bài 81: ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết ghép các âm đã học thành vần. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc “Bỏ nghề” - Chép đúng 1 câu văn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Yêu thích tìm tòi. - Thấy được sự đa dạng của ngôn ngữ tiếng việt. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ghép âm. - Bảng phụ. - Tranh minh họa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài. - Nêu y/c bài hôm nay : ôn tập lại các âm và - Lắng nghe. vần đã học. 2. Luyện tập. Bài tập 1: - Gắn bảng phụ giống trong SGK - Quan sát. lên bảng. - Nêu y/c của bài : ghép các âm thành vần - Lắng nghe. - Chỉ từng âm đầu ở cột dọc mời - Đọc : a, ă, â HS đọc. - Chỉ từng âm chính ở cột ngang mời HS đọc. - Đọc : ng, c - Chỉ cả lớp đồng thanh ghép âm chính + âm - ang, ac, ăng, ăc, âng, âc cuối đọc. - Mời 1 HS lên bảng điền . HS còn lại điền vào - Làm bài. sách. Bài tập 2: Tập đọc. - Quan sát tranh, cho biết bức tranh vẽ gì Vẽ vượn mẹ đang ôm vượn con và bác thợ săn đang bẻ gãy cung tên - GV giới thiệu bài tập đọc - Gọi HS đọc tên bài - GV đọc mẫu - Lắng nghe. - Tìm từ khó - rút tên, ngắm, chợt, ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề săn bắn- HS nối tiếp 24 GV: Trường
  25. Lớp Nãm học đọc từ ngữ khó. - Bài đọc gồm mấy câu? - Gồm 8 câu. - Yêu cầu đọc vỡ từng câu - HS đọc vỡ đồng thanh - Gọi nối tiếp cá nhân, tổ, lớp đọc. - Đọc nối tiếp. - Thi đọc giữa các nhóm. - Nêu câu hỏi trong SGK Ý nào đúng? Bác thợ săn bỏ đi vì: A, vượn mẹ đã nhận ra bác B, Chẳng nỡ giết mẹ con vượn. HS chọn đúng bằng cách làm vào vở BT Đọc to câu trả lời – bạn khác nhận -BT 3 : xét - Xác định y/c của bài : Điền chữ g hay gh, tập HS nêu chép - Gọi HS đọc câu văn trong bài - Vượn mẹ ặp bác thợ săn, ôm .ì vượn con. - bí, lê, hổ, gà, đĩa. - y/c HS làm việc nhóm đôi. - HS thảo luận làm vào VBT. - Mời các nhóm báo cáo kết quả. - Nhận xét, khen ngợi. - Mời 2-3 HS đọc lại toàn bộ bài. - HS đọc. - Lắng nghe. 3. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học - Tuyên dương khen thưởng những HS hăng hái. 25 GV: Trường