Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 2

docx 44 trang Hải Hòa 07/03/2024 970
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_2.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 2

  1. Lớp Năm học cáo kết quả. - GV nhận xét bài viết bảng con. - HS giơ bảng con ❖ Hoạt động 4: Củng cố, dặn 5’ dò - GV đánh giá tiết học; khen ngợi, biểu dương HS. - Dặn HS về nhà làm lại BT 2, 3 cùng người thân, xem trước bài 5 (cỏ, cọ). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. Bài 5: CỎ - CỌ I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU. 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. - Biết đánh vần tiếng có mô hình "âm đầu + âm chính + thanh”: cỏ, cọ. - Nhìn hình, phát âm, tự tìm được tiếng có thanh hỏi, thanh nặng. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Viết đúng các tiếng cỏ, cọ, cổ, cộ (trên bảng con). 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh cây cỏ, cây cọ, tranh bài tập đọc + Máy chiếu, máy tính ( laptop) - Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt. + Bảng con, phấn (bút dạ) + Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đọc: GV ghi bảng các chữ o, ô, co, - 3 - 4 HS đọc, cả lớp đọc cô - HS cả lớp viết bảng con - Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng - HS giơ bảng. con: co, cô. - 3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc - Nhận xét, tuyên dương 7 GV: Trường
  2. Lớp Năm học D. DẠY BÀI MỚI chữ vừa viết. ❖ Hoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài ) 2’ - Hôm nay, các em sẽ làm quen với 2 thanh khác của tiếng Việt là thanh hỏi, thanh nặng, biết đọc tiếng có thanh hỏi, thanh nặng: cỏ, cọ. - GV chỉ tiếng cỏ. - GV chỉ tiếng cọ. - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: cỏ - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: cọ ❖ Hoạt động 2: Chia sẻ và 13’ khám phá (BT1: Làm quen) 1. Tiếng “cỏ” - GV đưa lên bảng hình cây cỏ, chỉ 5 hình, hỏi: • Đây là gi? - GV viết lên bảng tiếng cỏ, đọc: cỏ - Đây là cây cỏ. - GV che dấu hỏi ở tiếng cỏ, hỏi: - HS ( cá nhân, cả lớp) đọc: cỏ • Ai đọc được tiếng này? • Tiếng cỏ là một tiếng mới. So - HS đọc: co. với tiếng co các em đã học, tiếng này có gì khác? - HS: Có thêm dấu - GV: Đó là dấu hỏi. GV đọc: cỏ. - GV Phân tích: Tiếng cỏ gồm có âm - HS ( cá nhân, cả lớp) đọc: cỏ c đứng trước, âm o đứng sau, dấu hỏi - HS ( cá nhân, cả lớp) nhắc lại. dặt trên âm o. - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cỏ - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc cỏ trơn): cờ - o – co- hỏi – cỏ / cỏ. c ỏ - GV yêu cầu HS cả lớp vừa nói vừa thể hiện bằng động tác tay: - HS thực hiện theo GV + Chập hai bàn tay vào nhau để trước mặt, phát âm: cỏ + Vừa tách bàn tay trái ra, ngả về bên trái, vừa phát âm: co. + Vừa tách bàn tay phải ra, ngả về bên phải, vừa phát âm: hỏi + Vừa chập hai bàn tay lại, vừa phát 8 GV: Trường
  3. Lớp Năm học âm: cỏ. - Đánh vần rút gọn: GV: Hôm trước, các em đã biết cách - HS: co – hỏi – cỏ đánh vần tiếng co: cờ - o - co. Hôm nay, bạn nào có thể nêu cách đánh vần tiếng cỏ ? Bây giờ chúng ta gộp 2 bước đánh vần thành: cờ - o - co – hỏi – cỏ. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - o - co 2. Tiếng cọ - hỏi - cỏ. - GV chiếu tranh cây cọ. 5’ - GV chỉ hình cây cọ, hỏi: - HS quan sát. • Đây là cây gì? - GV đưa tiếng cọ - HS: Cây cọ • Đây là tiếng mới. Tiếng cọ - HS (cá nhân, cả lớp) đọc: cọ khác tiếng co ở điểm nào? - HS: Tiếng cọ có thêm dấu nặng. • Tiếng cọ khác tiếng cỏ ở dấu -HS: Tiếng cọ có dấu nặng. Tiếng cỏ thanh gì? có dấu hỏi. - GV đọc: cỏ, cọ. - Cả lớp: cỏ, cọ - GV phân tích: Tiếng cọ có âm c - HS nhắc lại. đứng trước, âm o đứng sau, dấu nặng đặt dưới âm o. - GV yêu cầu HS đánh vần nhanh và - HS (cá nhân, cả lớp): co - nặng - cọ đọc trơn. - GV yêu cầu HS đánh vần rút gọn và / cọ đọc trơn. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp): cờ - o- co - * Củng cố: nặng - cọ/ cọ. - GV nói các em vừa học nhận biết 3’ thanh hỏi và dấu hỏi, thanh nặng và dấu nặng. Hãy đọc lại! - GV yêu cầu HS cài (ghép) bảng - HS: Cả lớp đọc cỏ, cọ. chữ: cỏ, cọ. - HS: giơ bảng + GV nhận xét, tuyên dương. ❖ Hoạt động 3: Luyện tập 20’ 1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Đố em: 10’ Tiếng nào có thanh hỏi?) a) Xác định YC của BT: - GV chỉ hình minh họa và đọc YC của bài tập: Đố em: Tiếng nào có - HS lắng nghe và nhắc lại. thanh hỏi? 9 GV: Trường
  4. Lớp Năm học - GV nêu cách thực hiện: Nói to tiếng có thanh hỏi, nói thầm tiếng không có - HS lắng nghe. thanh hỏi. b) Nói tên sự vật: - Lần 1: GV chỉ từng hình theo thứ tự. - 1 HS nói - Cả lớp nói tên từng sự - Lần 2: GV chỉ từng hình thứ tự đảo lộn. vật: hổ, mỏ, thỏ bảng, võng, bò. - HS nói theo tay chỉ của cô. c) Tìm tiếng có thanh hỏi: - GV yêu cầu HS nối dấu hỏi với hình chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. - HS thực hiện. - GV chỉ hình (1). (6), mời 1 HS làm mẫu: nói to tiếng hổ; nói thầm tiếng - 1 HS thực hiện. bò - GV yêu cầu thảo luận theo tổ. d) Báo cáo kết quả: - HS quan sát và lần lượt thực hiện - GV chỉ từng hình. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Nếu tổ - HS lần lượt từng tổ báo cáo kết quả. nói đúng, cả lớp vỗ tay. Tổ nói sai (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: "Sai - HS lắng nghe và nhận xét theo rồi!", không vỗ tay. hướng dẫn. - GV chỉ từng hình. - HS cả lớp báo cáo. + GV chỉ hình (l) - HS cả lớp vừa nói hổ vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (2) - HS cả lớp vừa nói mỏ vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (3) - HS cả lớp vừa nói thỏ vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (4) - HS cả lớp vừa nói bảng vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (5) - HS cả lớp nói thầm võng, không vỗ tay. + GV chỉ hình (6) - HS cả lớp nói thầm bò, không vỗ - GV nhận xét, tuyên dương. tay. e) GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3- - HS nói thêm 3-4 tiếng ngoài bài có 4 tiếng ngoài bài có thanh hỏi. âm o. VD: bỏ, đổ, nhỏ, cổ, cửa, 2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng có thanh nặng) 10’ a) Xác định YC của BT: - GV chỉ hình minh họa và đọc YC - HS lắng nghe và nhắc lại. của bài tập: Tìm tiếng có thanh nặng? - GV nêu cách thực hiện: Nói to tiếng 10 GV: Trường
  5. Lớp Năm học có thanh nặng và vỗ tay. - HS lắng nghe b) Nói tên sự vật: - Lần 1: GV chỉ từng hình theo thứ tự. - 1 HS nói - Cả lớp nói tên từng sự vật: ngựa, chuột, vẹt, quạt, chuối, - Lần 2: GV chỉ từng hình thứ tự đảo vịt. lộn. - HS nói theo tay chỉ của cô. e) Tìm tiếng có thanh nặng - GV yêu cầu HS nối dấu hỏi với hình - HS thực hiện. chứa tiếng có thanh hỏi trong VBT. - GV chỉ hình (1). (6), mời 1 HS làm mẫu: nói to tiếng hổ; nói thầm tiếng - 1 HS thực hiện. bò - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm đôi. - HS quan sát và thực hiện nhóm đôi. d) Báo cáo kết quả: - GV chỉ từng hình theo thứ tự: + GV chỉ hình (l) - HS cả lớp vừa nói ngựa vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (2) - HS cả lớp vừa nói chuột vừa vỗtay. + GV chỉ hình (3) - HS cả lớp vừa nói vẹt vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (4) - HS cả lớp vừa nói quạt vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (5) - HS cả lớp nói thầm chuối, không vỗ tay. + GV chỉ hình (6) - HS cả lớp nói vịt vừa vỗ tay. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Nếu tổ - HS lắng nghe và nhận xét theo nói đúng, cả lớp vỗ tay. Tổ nói sai (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: "Sai hướng dẫn. rồi!", không vỗ tay. - GV chỉ từng hình không theo thứ tự. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và lần lượt thực hiện e) GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3- - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. âm ô. VD: bọ, họ, lọ, mọc, . 11 GV: Trường
  6. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ - HS thực hiện giãn - GV yêu cầu HS đọc lại cả 2 trang 3’ - HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc bài vừa học. trơn. 3. Tập đọc (BT 4) 20’ a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, - HS quan sát và lắng nghe. giới thiệu: Bài đọc nói về các con vật, sự vật. Các em hãy cùng xem đó là những gì nhé ! b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ hình (1), hỏi: • Gà trống đang làm gì? - HS: Gà trống đang gáy ò ó o báo trời sáng. • GV chỉ chữ ò ó o - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ò ó o - GV chỉ hình (2), hỏi: • Đây là con gì? - HS: Con cò - GV: Con cò thường thấy ở làng quê Việt Nam. Con cò tượng trưng cho sự chăm chỉ, cần cù, chịu thương chịu khó của người nông dân. - GV chỉ chữ cò. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cò (HS nào đọc ngắc ngứ thi có thể đánh vần). - GV chỉ hình (3), hỏi: - HS: Cái ô • Đây là cái gì? (Cái ô). - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: ô. - GV chỉ chữ: ô - GV chỉ vào cổ hươu hình (4): • Đây là cái gì? - HS: Cái cổ của hươu cao cổ. - GV: Hươu cao cổ có cái cổ rất dài. - GV chỉ chữ cổ - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cổ. - GV chỉ hình theo thứ tự đảo lộn - HS (cá nhân, cả lớp) đọc. c) GV đọc lại: ò ó o ,cò, ô cổ. - Cả lớp đọc lại. d) Thi đọc cả bài: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Mỗi HS đọc 1 tranh. - GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4. - HS ngồi theo nhóm, cử nhóm 12 GV: Trường
  7. Lớp Năm học trưởng và đọc trong nhóm. - GV yêu cầu HS báo cáo tình hình - Từng nhóm trưởng báo báo. đọc của nhóm. - HS cử cá nhân đại diện tổ đọc thi. - Thi đọc trước lớp. ( cả bài) - Các tổ thi đọc trước lớp. - HS nhận xét, chia sẻ. - GV yêu cầu HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu cả lớp đọc cả bài (hạ - Cả lớp đọc. giọng, đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). * GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, đọc - Cả lớp đọc. lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 4. Tập viết ( bảng con BT 5). 15’ a) Chuẩn bị: - GV chuẩn bị chữ mẫu. - HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, b) Làm mẫu: chuẩn bị tập viết. - GV giới thiệu mẫu chữ trên bảng - HS quan sát- Cả lớp đọc. lớp: cỏ, cọ, cổ, cộ. - - GV vừa viết (hoặc tô) chữ mẫu trên - HS quan sát bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình: - Dấu hỏi: viết 1 nét cong từ trên xuống. Dấu nặng là một dấu chấm. - HS lắng nghe - Tiếng cỏ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, dấu hỏi đặt ngay ngắn trên o, cách một - HS lắng nghe khoảng ngắn, không dính sát o hoặc cách quá xa , không nghiêng trái hay phải. - Tiếng cọ: viết chữ c, tiếp đến chữ o, - HS lắng nghe dấu nặng đặt dưới o, không dính sát o. - Tiếng cổ: viết chữ c, tiếp đến chữ ô, - HS lắng nghe dấu hỏi đột trên ô. - Tiếng cộ: viết chữ c, tiếp đến chữ ô, - HS lắng nghe dầu nặng đặt duới ô. c) Thực hành viết: - GV viết cỏ - HS viết trên không - bảng con - GV viết cọ - HS viết trên không - bảng con - Hướng dẫn HS nhận xét - HS nhận xét 13 GV: Trường
  8. Lớp Năm học - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên giới thiệu - HS trình bày – Cả lớp nhận xét bài viết của mình. - Tương tự dạy viết cổ, cộ - HS thực hiện - HS giơ bảng con d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. - GV nhận xét bài viết bảng con. ❖ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò 1’ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, - HS lắng nghe biểu dương HS. - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc; xem trước bài 6 (ơ, d). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TẬP VIẾT Bài : O, Ô, CO, CÔ, CỎ, CỌ, CỔ, CỘ (1 tiết sau bài 4, 5) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các chữ o, ô, các tiếng co, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ - chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút đúng quy trình, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các chữ mẫu o, ô đặt trong khung chữ, có đánh số TT vào các dòng kẻ ngang và các dòng kẻ dọc trên khung chữ mẫu. - Bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết. - Bảng con, phấn. - Vở Luyện viết 1, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS viết: c, a, ca, cà, cá - HS viết bảng con. - Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. - HS khác nhận xét 14 GV: Trường
  9. Lớp Năm học B. DẠY BÀI MỚI 32’ ❖ Hoạt động 1: Giới thiệu bài 2’ - GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm nay chúng ta cùng tập tô, tập viết các - HS lắng nghe chữ, các tiếng vừa học ở bài 4 và bài 5: o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, cộ cỡ vừa. ❖ Hoạt động 2: Khám phá và 30’ luyện tập: a. Đọc chữ: 5’ - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - GV viết mẫu: o, co, ô, cô, cỏ, cọ, cổ, - HS đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, cộ. tổ, lớp 13’ b. Tập tô, tập viết chữ o, co, ô, cô: - GV chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ chữ o, co, ô, cô - HS nêu: các chữ đều có độ cao 2 ô • Nêu nhận xét về độ cao của các li. Chữ ô, cô có thêm dấu mũ. chữ ? - HS nêu co: Viết chữ c trước, chữ o • Nêu cách viết chữ co, cô ? sau. + cô: Viết chữ c trước, chữ ô sau. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, - HS quan sát và lắng nghe. tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ o: gồm 1 nét cong kín. Đặt bút dưới ĐK 3 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái): dừng bút ở điểm xuất phát. + Tiếng co: viết chữ c trước, chữ o sau. Chú ý viết c sát o để nối nét với o, + Chữ ô viết như o, thêm dấu mũ để thành chữ ô, Dấu mũ là hai nét thẳng xiên ngắn (trái - phải) chụm vào nhau, đặt cân đối trên đầu chữ + Tiếng cô; viết chữ c trước, ô sau. Chú ý viết c sát ô để nối nét với ô. - GV yêu cầu HS mở vở Luyện viết 1, 15 GV: Trường
  10. Lớp Năm học tập một. - HS mở vở Luyện viết trang 7, tiết 4 - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết . - HS thực hiện. -GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi - HS thực hiện tô, viết các chữ và đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng. tiếng o, co, ô, cô trong vở Luyện 12’ viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: cỏ, cọ, cổ, cộ. - GV chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng phụ chữ cỏ, cọ, cổ, cộ. -1 HS nhìn bảng, đọc cỏ, cọ, cổ, cộ • Nêu nhận xét về độ cao của các chữ ? - HS: Các chữ đều cao 2 li. • Nêu cách viết chữ ? - HS nêu: ✓ Cỏ: chữ c viết trước, chữ o viết sau, ghi dấu hỏi trên o. ✓ Cọ: chữ c viết trước, chữ o viết sau, ghi dấu nặng dưới o. ✓ Cổ: chữ c viết trước, chữ ô viết sau, ghi dấu hỏi trên ô. ✓ Cộ: chữ c viết trước, chữ ô viết sau, ghi dấu nặng dưới - GV hướng dẫn HS viết: Chú ý các o. chữ đều cao 2 li; viết đúng dấu hỏi, dấu nặng; đặt dấu cân đối, đúng vị trí không dính sát hoặc cách quá xa. - GV yêu cầu HS mở vở Luyện viết 1, - HS mở vở. tập một. 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết . - Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút viết bài - GV theo dõi, hỗ trợ HS - HS tô, viết : cỏ, cọ, cổ, cộ. trong - GV khích lệ HS hoàn thành phần vở Luyện viết 1, tập một. Luyện tập thêm. - HS bình chọn vở viết đẹp trong - GV chữa bài cho HS; khen ngợi nhóm 4. những HS viết đúng, nhanh, đẹp, - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho hs quan sát một số bài ) viết đẹp - GV Nhận xét, khen học sinh 2’ 16 GV: Trường
  11. Lớp Năm học ❖ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu - HS lắng nghe. dương học sinh viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết, tiếp tục luyện viết. - Nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà. Bài 6: Ơ - d I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - Nhận biết các âm và chữ cái ơ, d; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ơ, d với các mô hình “ âm đầu + âm chính", " âm đầu + âm chính + thanh". - Nhìn hình minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm ơ, âm d. - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ và tiếng ơ, d, cờ, da 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh ( vật thật ) lá cờ, cặp da, tranh bài tập 2, 4, bài tập đọc. - Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con + Vở BTTV tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học E. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 5). - 3 - 4 HS đọc - Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng - HS cả lớp viết bảng con con: cọ, cổ - HS giơ bảng. - 3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc - Nhận xét, tuyên dương chữ vừa viết. F. DẠY BÀI MỚI ❖ Hoạt động 1: Khởi động (Giới 2’ thiệu bài ) - HS quan sát và nhắc lại tựa bài. - GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: 17 GV: Trường
  12. Lớp Năm học ơ, d giới thiệu bài học mới âm ơ và chữ ơ, âm d và chữ d. - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ơ - GV chỉ chữ ơ, nói: ơ - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: dờ - GV chỉ chữ d, nói: d (dờ) - HS quan sát và nhắc lại: Ơ in hoa, - GV giới thiệu chữ Ơ, D in hoa dưới Dờ in hoa. chân trang 17 13’ ❖ Hoạt động 2: Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 5 1. Dạy âm ơ, chữ ơ: - GV chỉ hình ảnh lá cờ ( hoặc cho HS xem lá cờ thật), hỏi: - Đây là lá cờ. • Đây là gi? - HS nhận biết : c, ơ, dấu huyển = cờ. - GV chỉ chữ cờ. - HS ( cá nhân, cả lớp) đọc: cờ - HS : Tiếng cờ có hai âm, âm c đứng • Bạn nào phân tích tiếng cờ ? trước, âm ơ đứng sau; có thanh huyền đặt trên ơ. - Vài HS nhắc lại. - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc cờ trơn): cờ - ơ – cơ- huyền– cờ / cờ. c ờ 5’ 2. Dạy âm d, chữ d - GV chỉ hình cặp da ( hoặc cho HS xem cặp da thật ), hỏi: - HS: Đây là cặp da • Đây là cái gì? - HS nhận biết d, a = da. - GV chỉ chữ da. - Cả lớp: da - HS : Tiếng da có hai âm, âm d đứng trước, âm a đứng sau. • Phân tích tiếng da ? - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): dờ - a – da / da. - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng cờ da d a * Củng cố: 3’ - HS: Chữ ơ, chữ d. • Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? - HS: cờ, da 18 GV: Trường
  13. Lớp Năm học • Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gi? (cờ, da). - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV yêu cầu HS ghép trên bảng cài: c, ơ , cờ, d, a, da - GV nhận xét, tuyên dương. 20’ ❖ Hoạt động 3: Luyện tập 10’ 1. Mở rộng vốn từ (BT 2 Tiếng nào có âm ơ) - HS lắng nghe và nhắc lại. - GV nêu YC cách thực hiện: vừa nói to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự. - HS nói tên từng sự vật: nơ, chợ, rổ, (Nếu HS không nói được tên sự vật phở, mơ, xe. thì GV nói giúp). - HS nối ơ với hình chứa tiếng có âm - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. ơ trong VBT. - GV chỉ từng hình - Cả lớp thực hiện theo tay chỉ của GV ( VD: vừa nói to tiếng nơ (có âm ơ) vừa vỗ tay 1 cái, nói thầm tiếng xe (không có âm ơ), không vỗ tay ) - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ơ. - GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 VD: bơ, thơ, thợ, sợ, tiếng ngoài bài có âm ơ. 2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tìm tiếng 10’ có âm d) a) Xác định YC của BT: - GV chỉ hình minh họa và đọc YC - HS lắng nghe và nhắc lại. của bài tập: Tìm tiếng có âm d ? b) Nói tên sự vật: - HS nói tên từng sự vật: dê, dế, khỉ, - Lần 1: GV chỉ từng hình theo thứ tự. dâu, dừa, táo. - HS nói tên sự vật theo tay chỉ của - Lần 2: GV chỉ từng hình thứ tự đảo cô. lộn. c) Tìm tiếng có âm d - HS thực hiện. - GV yêu cầu HS nối âm d với hình chứa tiếng có âm d trong VBT. - 1 HS thực hiện. - GV chỉ hình (1). (6), mời 1 HS làm mẫu: nói to tiếng dê; nói thầm tiếng táo. - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm - HS quan sát và thực hiện nhóm đôi. 19 GV: Trường
  14. Lớp Năm học đôi. d) Báo cáo kết quả: - GV chỉ từng hình theo thứ tự: - HS cả lớp vừa nói dê vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (l) - HS cả lớp vừa nói dế vừa vỗtay. + GV chỉ hình (2) - HS cả lớp vừa nói thầm khỉ, không + GV chỉ hình (3) vỗ tay. + GV chỉ hình (4) - HS cả lớp vừa nói dâu vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (5) - HS cả lớp nói dừa vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (6) - HS cả lớp nói thầm táo, không vỗ tay. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Nếu tổ - HS lắng nghe và nhận xét theo nói đúng, cả lớp vỗ tay. Tổ nói sai hướng dẫn. (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: "Sai rồi!", không vỗ tay. - HS quan sát và lần lượt thực hiện - GV chỉ từng hình không theo thứ tự. - GV nhận xét, tuyên dương. e) GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3- - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có 4 tiếng ngoài bài có thanh nặng. âm ô. VD: da, di, dao, dũng, dừng, . 20 GV: Trường
  15. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ - HS thực hiện giãn - GV yêu cầu HS đọc lại cả 2 trang 3’ - HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc bài vừa học. trơn. 3. Tập đọc (BT 4) 20’ a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, - HS quan sát và lắng nghe. giới thiệu: Bài đọc nói về lá cờ và các con vật. Các em hãy cùng xem đó là cờ gì và các con vật gì nhé ! b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ hình (1), hỏi: • Đây là gì? - Đây là lá cờ. • GV chỉ chữ cờ - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: cờ - ơ – cơ - huyền – cờ / - GV giải nghĩa từ: cờ (hình trong bài cờ là lá cờ ngũ sắc năm sắc, năm màu, - HS lắng nghe dùng trong các lễ hội). - GV chỉ hình (2), hỏi: - HS: Con cá • Đây là gì? - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, • GV chỉ chữ cá cờ đọc trơn: cờ - a – ca – sắc – cá / cá Cờ - ơ – cơ – huyền – cờ / cờ Cá cờ. - GV giải nghĩa từ: Cá cờ là loài cá - HS lắng nghe nhỏ, vảy và vây có nhiều sắc màu rất đẹp như màu cờ ngũ sắc - GV chỉ hình (3), hỏi: - HS: Con cá • Đây là gì? - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: da cá • GV chỉ chữ da cá - GV giải thích: Hình trong bài là có mũi tên đen chỉ vào da của cá da trơn. - GV chỉ hình (4), hỏi: • Đây là gì? - HS: Cái cổ của con cò. • GV chỉ chữ cổ cò - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: cổ cò - GV giải thích: Cổ con cò rất dài. - GV chỉ từ theo thứ tự đảo lộn, kiểm - HS (cá nhân, cả lớp) đọc. 21 GV: Trường
  16. Lớp Năm học tra một vài HS đọc. c) GV đọc mẫu: cờ, cá cờ, da cá, cổ - Cả lớp đọc lại. cò. d) Thi đọc cả bài: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Mỗi HS đọc 1 tranh. - GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4. - HS ngồi theo nhóm, cử nhóm - GV yêu cầu HS báo cáo tình hình trưởng và đọc trong nhóm. đọc của nhóm. - Từng nhóm trưởng báo báo. - Thi đọc trước lớp. ( cả bài) - HS cử cá nhân đại diện tổ đọc thi. - Các tổ thi đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét, chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu cả lớp đọc cả bài (hạ 15’ - Cả lớp đọc. giọng, đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn). * GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, đọc - Cả lớp đọc. lại những gì vừa học trong 2 trang sách. 4. Tập viết ( bảng con BT 5). - HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, a) Chuẩn bị: - GV chuẩn bị chữ mẫu. chuẩn bị tập viết. b) Làm mẫu: - GV giới thiệu mẫu chữ trên bảng - HS quan sát- Cả lớp đọc. lớp: ơ, d, cờ, da c) Viết chữ ơ, d - HS quan sát - GV vừa viết chữ mẫu và hướng dẫn: + Chữ ơ: viết như chữ o (1 nét cong - HS lắng nghe kín), thêm 1 nét râu bên cạnh (phía trên, bên phải) không quá nhỏ hoặc quá to. - HS lắng nghe + Chữ d cao 4 li. Gồm 2 nét cong kín (như chữ o) và nét móc ngược. Cách viết: từ điểm đừng bút của nét 1 (o), lia bút lên ĐK 5 viết tiếp nét móc ngược sát nét cong kín. d) Thực hành viết: - HS viết trên không - bảng con - GV viết ơ - HS viết trên không - bảng con - GV viết d - HS nhận xét 22 GV: Trường
  17. Lớp Năm học - Hướng dẫn HS nhận xét - HS trình bày – Cả lớp nhận xét - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên giới thiệu bài viết của mình. e) Viết: cờ, da - HS đọc cờ và nói : Tiếng cờ Chữ c • Hãy đọc, nêu cách viết chữ cờ ? viết trước, chữ ơ viết sau, ghi dấu huyềntrên đầu chữ ơ, chữ c và ơ đều cao 2 ô li. 1’ - HS đọc và nói: Tiếng da - viết d • Hãy đọc, nêu cách viết chữ da ? trước (cao 4 li), viết a sau (cao 2 li). - GV vừa viết mẫu cờ, da vừa hướng - HS quan sát và lắng nghe. dẫn: Tiếng cờ - viết chữ c trước, chữ ơ sau, dấu huyền đặt trên ơ. Độ cao của các chữ đều là 2 li, Tiếng da - viết d trước (cao 4 li), viết a sau (cao 2 li). Nhắc HS chú ý viết c và ơ, d và a sát nhau đề nối nét với nhau. g) Thực hành viết: - HS viết trên không - bảng con - GV viết cờ - HS viết trên không - bảng con - GV viết da - HS nhận xét - Hướng dẫn HS nhận xét - HS trình bày – Cả lớp nhận xét - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên giới thiệu bài viết của mình. d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo - HS thực hiện cáo kết quả. - GV nhận xét bài viết bảng con. - HS giơ bảng con ❖ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương HS học tốt. - GV dặn HS về nhà đọc và giới thiệu với người thân các sự vật, con vật trong bài Tập đọc: xem trước bài 7 (đ, e). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bàng con. 23 GV: Trường
  18. Lớp Năm học Bài 7: đ - e I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết các âm và chữ cái đ, e đánh vần, đọc đúng tiếng có đ, e với các mô hình “âm đầu + âm chính + thanh". - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm đ, âm e - Đọc đúng bài Tập đọc. - Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng và chữ số: đ, e, đe, 0, 1 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Giáo dục học sinh kĩ năng ngồi trên tàu, thuyền, đò, ghe khi qua sông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: + Tranh cái đe, tranh bài tập 2, 4, bài tập đọc. - Học sinh: + Sgk, Bộ thực hành Tiếng Việt, bảng con + Vở BTTV tập 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học G. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 6). - 2 - 3 HS đọc - Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng - HS cả lớp viết bảng con con: cờ, da - HS giơ bảng. - 3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc - Nhận xét, tuyên dương chữ vừa viết. H. DẠY BÀI MỚI ❖ Hoạt động 1: Khởi động (Giới 2’ thiệu bài ) - GV gắn hoặc chiếu lên bảng tên bài: đ, e giới thiệu bài học mới âm đ và - HS quan sát và nhắc lại tựa bài. chữ đ, âm e và chữ e. - GV chỉ chữ đ, nói: đ (đờ) - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: đờ - GV chỉ chữ e, nói: e - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: e - GV giới thiệu chữ Đ, E in hoa dưới - HS quan sát và nhắc lại: Đ in hoa, E chân trang 19 in hoa. ❖ Hoạt động 2: Chia sẻ và 10’ 24 GV: Trường
  19. Lớp Năm học khám phá (BT1: Làm quen) - GV đưa lên bảng lớp hình ảnh cái đe của thợ rèn, chỉ hình, hỏi: • Đây là cái gì? - Hầu hết HS sẽ không biết đó là cái - GV: Đây là cái đe của thợ rèn, đe. thường thấy ở làng quê ngày xưa. Bây giờ các em rất hiếm khi nhìn thấy cái đe. Cái đe bằng sắt rất nặng. Thợ rèn đặt thanh sắt đã nung đỏ lên đe, dùng búa sắt đập mạnh để làm mỏng thanh sắt, rèn dao, liềm, - GV viết bảng chữ đ, chữ e, đe - HS nhận biết : đ, e, = đe. - HS ( cá nhân, cả lớp) đọc: đe - HS : Tiếng đe: có âm đ đứng trước, • Phân tích tiếng đe ? âm e đứng sau. - Vài HS nhắc lại. - Đánh vần: GV chỉ mô hình tiếng đe - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc đe trơn): đờ - e – đe / đe. đ e * Củng cố: • Các em vừa học 2 chữ mới là - HS: Chữ đ, chữ e. chữ gì? • Các em vừa học tiếng mới là - HS: đe tiếng gi? - GV yêu cầu HS ghép trên bảng - HS thực hiện theo yêu cầu của GV cài: đ, e, đe - GV nhận xét, tuyên dương. ❖ Hoạt động 3: Luyện tập 23’ 1. Mở rộng vốn từ (BT 2 Tiếng nào 10’ có âm đ). - GV nêu YC cách thực hiện: vừa nói - HS lắng nghe và nhắc lại. to tiếng có âm ơ vừa vỗ tay. - GV chỉ từng hình theo thứ tự. - HS nói tên từng sự vật: đèn, đỗ, (Nếu HS không nói được tên sự vật ngỗng, đá, lọ, đàn. thì GV nói giúp). - GV yêu cầu HS làm bài trong VBT. - HS nối đ với hình chứa tiếng có âm đ trong VBT. 25 GV: Trường
  20. Lớp Năm học - GV yêu cầu HS nhìn hình, nói tiếng - Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của có âm đ . GV: đèn, đỗ, đá, đàn. - GV chỉ từng hình. - HS đống thanh theo tay chỉ của GV ( VD: vừa nói to tiếng đèn (có âm đ) vừa vỗ tay 1 cái, nói thầm tiếng ngỗng (không có âm đ), không vỗ tay ) - HS nói 3-4 tiếng ngoài bài có âm ơ. - GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3-4 10’ VD: đo, đổ, đào, đánh, tiếng ngoài bài có âm đ. 2. Mở rộng vốn từ (BT 3: Tiếng nào có âm e). a) Xác định YC của BT: - GV chỉ hình minh họa và đọc YC - HS lắng nghe của bài tập: Tiếng nào có âm e ? b) Nói tên sự vật: - Lần 1: GV chỉ từng hình theo thứ tự. - HS nói: ve, me, xe, sẻ, dứa, tre. - Lần 2: GV chỉ từng hình thứ tự đảo - HS nói theo tay chỉ của cô lộn. c) Tìm tiếng có âm e - GV yêu cầu HS nối âm e với hình - HS làm VBT chứa tiếng có âm e trong VBT. - GV chỉ hình (1). (5). - 1 HS làm mẫu: nói to tiếng ve; nói thầm tiếng dứa. - GV yêu cầu thảo luận theo nhóm -HS thực hiện. đôi. d) Báo cáo kết quả: + GV chỉ hình (l) - HS cả lớp vừa nói ve vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (2) - HS cả lớp vừa nói me vừa vỗtay. + GV chỉ hình (3) - HS cả lớp vừa nói xe vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (4) - HS cả lớp vừa nói sẻ vừa vỗ tay. + GV chỉ hình (5) - HS cả lớp nói thầm dứa, không vỗ tay. + GV chỉ hình (6) - HS cả lớp nói tre, vừa vỗ tay. - GV hướng dẫn HS nhận xét: Nếu tổ - HS lắng nghe và nhận xét theo nói đúng, cả lớp vỗ tay. Tổ nói sai hướng dẫn. (hoặc có bạn nói sai), cả lớp nói: "Sai rồi!", không vỗ tay. 26 GV: Trường
  21. Lớp Năm học - GV chỉ từng hình không theo thứ tự. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát và lần lượt thực hiện e) GV có thể yêu cầu HS nói thêm 3- 4 tiếng ngoài bài có âm e. 3’ - HS nói thêm 3 - 4 tiếng ngoài bài có *Củng cố: âm ô. VD: bè, bè, chè, khẽ, vẽ, . • Các em vừa học 2 chữ mới là chữ gì? - HDS: Chữ đ, chữ e • Các em vừa học tiếng mới là tiếng gì? (Tiếng đe) - HS: Tiếng đe - GV yêu cầu HS ghép bảng cài. - HS ghép lên bàng cài đ, e, tiếng đe 27 GV: Trường
  22. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ - HS thực hiện giãn - GV yêu cầu HS đọc lại cả 2 trang 3’ - HS đọc âm, đánh vần tiếng, đọc bài vừa học. trơn. 3. Tập đọc (BT 4) 20’ a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, - HS quan sát và lắng nghe. giới thiệu: Bài đọc nói về các sự vật và hoạt động xung quanh chúng ta. Các em hãy cùng xem đó là các sự vật gì và hoạt động gì nhé ! b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ hình (1), hỏi: • Đây là gì? - Đây là một cây to. • GV chỉ chữ đa - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: đờ - a – đa / đa - GV giải nghĩa từ: đa là một loại cây - HS lắng nghe to, có rễ phụ mọc từ cành thõng xuống đất, trồng để lấy bóng mát, thường thấy ở làng quê Việt Nam. - GV chỉ hình (2), hỏi: • Tranh vẽ gì? - HS: Nhiều người ngồi đò qua sông • GV chỉ chữ đò - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần, đọc trơn: đờ - o – đo – huyền – đò / đò - GV giải nghĩa từ: đò (con đò), còn - HS lắng nghe gọi là con thuyền chở khách qua sông. - GV chỉ hình (3), hỏi: • Tranh vẽ gì? - HS: Bạn gái đang hỏi gì đó - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: đờ - • GV chỉ chữ đố ô – đô – sắc – đố / đố. - GV giải thích: Trong bài là hình ảnh 1 HS đang ra câu đố. - GV chỉ hình (4), hỏi: • Tranh vẽ gì? - HS: hai cái ghế bị ngã, đổ 28 GV: Trường
  23. Lớp Năm học • GV chỉ chữ đổ - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: đổ - GV giải thích: đổ là không đứng thẳng mà giống như hình 2 chiếc ghế bị đổ. - GV chỉ hình (5), hỏi: • Tranh vẽ gì? - HS: hạt dẻ • GV chỉ chữ dẻ - HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đọc: dẻ - GV giải thích: Hạt dẻ, ăn rất thơm, bùi - GV chỉ từ theo thứ tự đảo lộn, kiểm tra một vài HS đọc. - HS (cá nhân, cả lớp) đọc. c) GV đọc mẫu: đa, đò, đố, đổ, dẻ. - Cả lớp đọc lại. d) Thi đọc cả bài: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp. - Mỗi HS đọc 1 tranh. - GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm 5. 15’ - HS ngồi theo nhóm, cử nhóm trưởng và đọc trong nhóm. - GV yêu cầu HS báo cáo tình hình đọc - Từng nhóm trưởng báo báo. của nhóm. - Thi đọc trước lớp. ( cả bài) - HS cử cá nhân đại diện tổ đọc thi. - Các tổ thi đọc trước lớp. - GV yêu cầu HS nhận xét. - HS nhận xét, chia sẻ. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu cả lớp đọc cả bài (hạ giọng, đọc nhỏ để không ảnh hưởng - Cả lớp đọc. đến lớp bạn). * GV yêu cầu cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học trong 2 trang sách, - Cả lớp đọc. đọc cả 6 chữ vừa học trong tuần (dưới chân trang 18): o, ô, ơ, d, đ, e. 4. Tập viết ( bảng con BT 5). a) Chuẩn bị: - GV chuẩn bị chữ mẫu. - HS lấy bảng con, phấn, khăn lau, b) Làm mẫu: chuẩn bị tập viết. - GV giới thiệu mẫu chữ trên bảng lớp: - HS quan sát- Cả lớp đọc. đ, e, đe c) Viết chữ đ, e, đe - GV vừa viết chữ mẫu và hướng dẫn: - HS quan sát + Chữ đ: viết như chữ d. Điểm khác chữ đ là có thêm một nét thẳng ngang - HS lắng nghe 29 GV: Trường
  24. Lớp Năm học ngắn cắt ngang phía trên nét móc ngược. + Chữ e cao 2 li; là kết hợp của 2 nét - HS lắng nghe cơ bản – nét cong phải và nét cong trái nối liền nhau, tạo vòng khuyết ở đầu chữ. + Tiếng đe: gồm 2 con chữ: đ và e. Viết chữ đ trước, chữ e sau, chú ý viết - HS lắng nghe đ liền với e. d) Thực hành viết: - GV viết đ, e - HS viết trên không - bảng con - GV viết đe - HS viết trên không - bảng con - Hướng dẫn HS nhận xét - HS nhận xét - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên giới thiệu - HS trình bày – Cả lớp nhận xét bài viết của mình. e) Viết các chữ số: 0, 1 - GV vừa viết mẫu các chữ số trên - HS quan sát và lắng nghe. bảng lớp vừa hướng dẫn: + Số 0, cao 4 li; gồm 1 nét cong kín, chiều cao gấp đôi chiều rộng. + Số 1: cao 4 li; gồm 2 nét - nét 1 thẳng xiên và nét 2 thẳng đứng. g) Thực hành viết: - GV viết số 0 - HS viết trên không - bảng con - GV viết số 1 - HS viết trên không - bảng con - Hướng dẫn HS nhận xét - HS nhận xét - GV yêu cầu 3 – 4 HS lên giới thiệu - HS trình bày – Cả lớp nhận xét bài viết của mình. d) Báo cáo kết quả: HS giơ bảng báo cáo kết quả. - HS giơ bảng con - GV nhận xét bài viết bảng con. - HS lắng nghe ❖ Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học khen ngợi 1’ những HS viết đúng, viết đẹp. Dặn HS về nhà kể với người thân: Ở lớp, em đã học được thêm những gì?; xem trước 30 GV: Trường
  25. Lớp Năm học bài 9 (Ôn tập). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. TẬP VIẾT Bài : ơ, d, đ, e, cờ, da, đe (1 tiết sau bài 6, 7) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Tô, viết đúng các chữ ơ, d, đ, e, các tiếng cờ, da, đe - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập một. - Tô, viết đúng các chữ số: 0, 1 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các chữ mẫu c, d, đ, e, chữ số 0 1. - Bảng con, phấn. - Vở Luyện viết 1, tập một. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS viết: o, co, ô, cô, cỏ, cọ, - HS viết bảng con. cổ, cộ - HS khác nhận xét - Nhận xét, tuyên dương HS viết đẹp. B. DẠY BÀI MỚI 33’ ❖ Hoạt động 1: Giới thiệu bài 1’ - GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm - HS lắng nghe nay chúng ta cùng tập tô, tập viết các chữ, các tiếng vừa học ở bài 6 và bài 7: ơ, cờ, d, da, e, đ, đe, 0, 1 cỡ vừa. ❖ Hoạt động 2: Khám phá và 32’ luyện tập: a. Đọc chữ: 2’ - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn 31 GV: Trường
  26. Lớp Năm học hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) - GV viết mẫu: ơ, cờ, d, da, e, đ, đe, 0, - HS đọc nhiều lần: cá nhân, nhóm, 1 tổ, lớp b. Tập tô, tập viết chữ ơ, cờ, d, da: - GV chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng 10’ phụ chữ ơ, cờ, d, da. • Nêu nhận xét về độ cao của các chữ ? - HS nêu: các chữ ơ, c, a đều có độ • Nêu cách viết chữ cờ, da ? cao 2 ô li. Chữ d, đ cao 4 ô li. - HS nêu cờ: Viết chữ c trước, chữ ơ sau, đặt dấu huyền trên ơ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, + da: Viết chữ d trước, chữ a sau. tiếng, vừa hướng dẫn: - HS quan sát và lắng nghe. + Chữ ơ gồm 1 nét cong kín, thêm 1 nét râu. Quy trình: Bắt đầu viết 1 nét cong kín. Sau đó đặt bút trên ĐK 3 một chút, viết thêm 1 nét râu bên cạnh (phía trên, bên phải) không nhỏ quá hoặc to quá. - Tiếng cờ: viết c trước, ơ sau, dấu huyền đặt trên ơ, chú ý viết c sát ơ. +Chữ d: cao 4 li. Đặt bút dưới ĐK 3 viết 1 nét cong kín. Từ điểm dừng bút, lia bút lên ĐK 5 viết nét móc ngược sát nét cong kín, đến ĐK 2 thì dừng + Tiếng da: viết d (cao 4 li), viết a (cao 2 li) Chú ý viết d sát a - GV yêu cầu HS mở vở Luyện viết 1, tập một. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết . - HS mở vở Luyện viết trang 8, tiết 5 -GV đến từng bàn, hướng dẫn HS ngồi - HS thực hiện. đúng tư thế, cầm bút đúng, viết đúng. - HS thực hiện tô, viết các chữ và c) Tập tô, tập viết: e, đ, đe tiếng ơ, cờ, d, da trong vở Luyện - GV chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng 10’ viết 1, tập một. 32 GV: Trường
  27. Lớp Năm học phụ chữ e, đ, đe - 1 HS nhìn bảng, đọc e, đ, đe • Nêu nhận xét về độ cao của các chữ ? - HS: Chữ e cao 2 li, chữ đ cao 4 ô • Nêu cách viết chữ đe ? li. - GV hướng dẫn HS viết: - HS nêu: đe: chữ đ viết trước, chữ e + Chữ e cao 2 li. Đặt bút cao hơn ĐK viết sau. 1, viết 1 nét cong phải từ dưới lên trên, - HS lắng nghe. lượn cong tới ĐK 3 rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái tạo vòng khuyết ở đầu chữ e sao cho không to quá hoặc nhỏ quá. Dừng bút ở khoảng giữa ĐK 1 và ĐK 3 + Chữ đ viết nét 1 và 2 giống chữ d. Từ điểm dừng bút ở nét 2 lia bút lên ĐK 4 viết nét thẳng ngang ngắn (trùng đường kẻ) tạo thành chữ đ. + Tiếng đe, viết đ (cao 4 li), e (cao 2 li). Chú ý nối nét giữa đ và e (từ diểm kết thúc chữ đ, viết nối sang nét cong phải của chữ e). - GV yêu cầu HS mở vở Luyện viết 1, - HS mở vở. tập một. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết . 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở - Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút viết bài - GV theo dõi, hỗ trợ HS - HS tô, viết : e, đ, đe trong vở Luyện viết 1, tập một. - HS bình chọn vở viết đẹp trong d) Tập tô, tập viết các chữ số: 0, 1 nhóm 4. - GV chiếu hoặc đưa bảng phụ bảng 10’ phụ chữ số 0, 1 • Nêu nhận xét về độ cao của các chữ số 0, 1 cỡ lớn ? - HS: Cả hai số đều cao 4 ô li. • Nêu nhận xét về độ cao của các chữ số 0, 1 cỡ vừa ? - HS: Cả hai số đều cao 2 ô li. - GV hướng dẫn HS viết: 33 GV: Trường
  28. Lớp Năm học + Số 0, cao 4 li, là nét cong kín chiều cao gấp đôi chiều rộng. Cách viết: Đặt - HS lắng nghe. bút dưới ĐK 5 một chút, viết nét cong kín (từ phải sang trái). Dừng bút ở điểm xuất phát. + Số 1: cao 4 li. Gồm 2 nét - nét 1 thẳng xiên, nét 2 thắng đứng. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 4, viết nét thằng xiên đến ĐK 5 thì dừng. Từ điểm dừng bút của nét 1, chuyển hướng bút viết nét thẳng đứng xuống dưới đến ĐK 1 thì dừng. - GV yêu cầu HS mở vở Luyện viết 1, tập một. - GV nhắc nhở tư thế ngồi viết . - HS mở vở. - GV theo dõi, hỗ trợ HS 1 hs nêu theo yêu cầu trong vở - Chuẩn bị tư thế ngồi viết, cầm bút - GV khích lệ HS hoàn thành phần viết bài Luyện tập thêm. - HS tô, viết : 0, 1 trong vở Luyện - GV chữa bài cho HS; khen ngợi viết 1, tập một. những HS viết đúng, nhanh, đẹp, - HS bình chọn vở viết đẹp trong - Chiếu vài bài của hs lên cho hs quan nhóm 4. sát, nhận xét bài bạn viết.( có thể cho hs quan sát một số bài ) viết đẹp - GV Nhận xét, khen học sinh ❖ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương học sinh viết đúng, viết đẹp, dãn 2’ cách hợp lí giữa các con chữ. - HS lắng nghe. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết, tiếp tục luyện viết. - Nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà. 34 GV: Trường
  29. Lớp Năm học Bài 8: CHỒN CON ĐI HỌC I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển các năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh, không cần GV hỏi, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Nhận biết và đánh giá được tính cách của nhân vật chồn con. - Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Trẻ em phải chăm học, Có học thì mới biết chữ, biết nhiều điều bổ ích. 2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin, - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy chiếu hoặc 6 tranh minh hoạ truyện (phóng to) . III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học I. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ • Tiết kể chuyện vừa qua các em - HS: Hai con dê được nghe cô kể chuyện gì ? - GV chỉ tranh 1, 2, 3, 4 minh hoạ truyện Hai con dê, nêu câu hỏi: • Hai con dê muốn làm gì ? - HS: Hai con dê cùng muốn qua một chiếc cầu hẹp, bắc ngang một 2’ dòng suối nhỏ. • Trên cầu, hai con dê thế nào ? - HS: Hai con dê đều tranh sang trước, không con nào chịu nhường con nào. • Đến giữa cầu, hai con dê làm gì ? - HS: Đến giữa cầu, hai con dê cãi nhau rồi húc nhau. • Kết quả ra sao ? - HS: Cả hai cùng lăn tõm xuống suối. - HS: Câu chuyện khuyên chúng ta • Hãy nêu ý nghĩa câu chuyện ? phải biết nhường nhịn nhau. - Nhận xét, tuyên dương 35 GV: Trường
  30. Lớp Năm học J. DẠY BÀI MỚI ❖ Hoạt động 1: Chia sẻ và giới 5’ thiệu câu chuyện 1. Quan sát và phỏng đoán - GV gắn / chiếu lên bảng 6 tranh minh hoạ, chỉ hình ảnh và giới thiệu: chồn là con vật có chiếc đuôi dài, xù - HS quan sát và nhắc lại tựa bài. to. Hôm nay chúng ta sẽ cùng kể câu chuyện “Chồn con đi học” • Ngoài Chồn ra, trong những - HS: Nhím, Sư tử. tranh này còn có các con vật nào nữa ? • Các em xem ở tranh 1, chồn - HS tự đoán. con làm gì? Ở tranh 2 nhím đi - 1-2 HS nói điều mình đoán: Chồn học, chồn có đi học không? Ở ham chơi, không đi học. Sau đó đã tranh 6, chồn làm gì? Bạn nào đến trường. có thể đoán được nội dung truyện ? -Lưu ý: Lướt nhanh YC này vì mục đích chỉ là kích thích trí tò mò của HS. 2. Giới thiệu truyện: - HS lắng nghe. - GV: Câu chuyện “Chồn con đi học” kể về một chú chồn con lúc đầu rất lười học, chỉ thích rong chơi, nhưng về sau đã thay đổi. Vì sao chú lại thay đổi như vậy? Các em hãy lắng nghe câu chuyện. ❖ Hoạt động 2: Khám phá và 28’ luyện tập 1. Nghe kể chuyện: 5’ - HS lắng nghe. - GV kể từng đoạn với giọng diễn cảm: ✓ Đoạn 1, 2, 3 kể với giọng khoan thai. ✓ Đoạn 4: Giọng kế thể hiện sự lo lắng, căng thẳng. ✓ Đoạn 5: Trở lại giọng khoan thai.Lời bác sư tử ân cần. 36 GV: Trường
  31. Lớp Năm học ✓ Đoạn 6: Giọng kể vui. - GV kể 3 lần: - Lần 1: Kể không chỉ tranh toàn bộ - HS lắng nghe toàn bộ câu chuyện. câu chuyện. - Lần 2: Vừa chỉ từng tranh vừa kể - HS nghe và quan sát tranh. thật chậm. - Kể lần 3 (như lần 2) để HS một lần - HS nghe và quan sát tranh. nữa khắc sâu nội dung câu chuyện. 2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh 10’ - GV chỉ tranh 1, hỏi: • Vì sao chồn con không tới - HS: Chồn con không tới trường vì trường? nó chỉ thích rong chơi. Vì nó thích - GV nhận xét chốt ý đúng. chơi, không thích học. - GV chỉ tranh 2, hỏi: • Vì sao các bạn không ai đi chơi - HS: Các bạn không ai đi chơi với với chồn con? chồn con vì các bạn đều bận đi học. - GV nhận xét chốt ý đúng. / Vì các bạn còn phải đến trường. - GV chỉ tranh 3, hỏi: • Chồn con bị lạc trong rừng. Vì - HS: Chồn con bị lạc trong rừng vì sao? mái mê đuổi theo đàn bướm, vì - GV nhận xét chốt ý đúng. chồn con đi sâu vào rừng. - GV chỉ tranh 4, hỏi: • Vì sao chồn con không tìm - HS: Chồn không tìm được đường được đường về? về vì nó không đọc được chữ trên bảng chỉ dẫn. / vì nó không biết chữ nên không đọc được bảng chỉ dẫn lối ra khỏi rừng. • GV nhận xét chốt ý đúng. - HS: Nó sợ và hối hận vì đã không • GV hỏi thêm: Khi đó, chồn vừa sợ vừa hối hận về điều gì? đi học,/ không học chữ. - GV nhận xét chốt ý đúng. - GV chỉ tranh 5, hỏi: • Ai đã đưa chồn con về nhà? - HS: Bác sư tử đã đưa chồn con về. - GV nhận xét chốt ý đúng. - GV chỉ tranh 6, hỏi: • Sau chuyện đó, chồn con thay - HS: Sau chuyện chồn con rất chăm đổi thế nào? đi học. 37 GV: Trường
  32. Lớp Năm học - GV nhận xét chốt ý đúng. * Lưu ý: Với mỗi câu hỏi, GV có thể mời 2 HS tiếp nối nhau trả lời Ý kiến của các em có thể lập lại. GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi đầy đủ, thành câu. b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - GV chỉ tranh 1, 2 nêu lần lượt từng câu hỏi cho 1 HS nhìn tranh, trả lời (Có thể lập lại với 1 HS nữa). - Làm tương tự với các tranh còn lại và những HS khác. - GV nhận xét, bình chọn học sinh trả lời câu hỏi đúng, tuyên dương. c) 1 HS trả lời cả 6 câu hỏi theo 6 - 1 HS trả lời. tranh. - GV nhận xét, bình chọn học sinh trả lời câu hỏi đúng, tuyên dương. 3. Kể chuyện theo tranh (GV không 10’ nêu câu hỏi) a) Tự kể chuyện: - HS ngồi theo nhóm 3 - GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm 3 - GV yêu cầu HS chia sẻ trước lớp. - Từng nhóm mỗi HS nhìn 2 tranh tự kể chuyện. - GV nhận xét, bình chọn bạn kể to, - HS nhận xét, chia sẻ. rõ, hấp dẫn, tuyên dương. b) Kể chuyện theo tranh bất kỳ: - GV tổ chức cho HS chơi “Trò chơi Ô cửa sổ”: - HS lắng nghe - GV nêu luật chơi: Cô chiếu lên bảng các ô cửa sổ đánh số. Các em chọn ô cửa. Cô sẽ mở cửa sổ làm hiện ra minh hoạ 1 đoạn truyện, các em sẽ kể lại. - GV mời HS. -HS thực hiện. - Gv nhận xét, tuyên dương học sinh kể to, rõ, hướng đến người nghe khi - HS lắng nghe và nhận xét theo kể. hướng dẫn. 38 GV: Trường
  33. Lớp Năm học c) Kể toàn bộ câu chuyện: * GV cất tranh, yêu cầu1 HS kể lại - 1 HS kể lại câu chuyện dựa vào câu chuyện không cần tranh (YC 6 tranh. không bắt buộc). - HS lắng nghe và nhận xét. *GV nhắc HS kể to, rõ, hướng đến người nghe khi kể. 4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV hỏi: • Câu chuyện này khuyên các em 3’ điều gì? - HS: Câu chuyện khuyên chúng ta - GV chốt ý nghĩa câu chuyện: Câu phải đi học thì mới biết chữ, biết chuyện khuyên các em phải chăm đọc / phải chăm học mới có hiểu chỉ học hành. Có học thì mới biết biết / lười học sẽ rất tai hại, gặp chữ, biết nhiều điều bổ ích. Không nguy hiểm. biết chữ sẽ rất tai hại, có thể gặp nguy hiểm như chú chồn con trong câu chuyện này, bị lạc trong rừng mà không biết lối ra vì không đọc được bảng chi dẫn. • Nãy giờ, các em thấy bạn nào - Cả lớp bình chọn bạn HS kể kể chuyện hay nhất ? chuyện hay, hiểu ý nghĩa của câu - GV tuyên dương. chuyện. ❖ Hoạt động 3: củng cố - GV biểu dương những HS kể chuyện hay. 2’ - HS lắng nghe. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe câu chuyện về chú chồn lúc đầu lười học, sau đã thay đổi vì đã hiểu ra: Không biết chữ thì rất tại hại. - Nhắc HS xem trước tranh minh hoa, chuẩn bị cho tiết KC Hai chú gà con. 39 GV: Trường
  34. Lớp Năm học Nội dung câu chuyện: Chồn con đi học (1) Có một chú chồn con đã tới tuổi đi học nhmg chú ta chỉ thích rong chơi, không chịu đến trường. (2) Chồn rủ nhím đi chơi, nhím từ chối vì phải đi học. Các bạn thỏ, sóc, rùa, cũng chẳng đi chơi với chồn vì ai cũng bận tới trường. (3) Thế là chồn đành đi chơi một mình. Mải mê đuổi theo đàn bướm, chồn ta càng lúc càng đi sâu vào rừng. (4) Trời sắp tối, chồn muốn về nhà nhưng không tìm được đường ra. Trong rừng có bảng chỉ dẫn đường nhưng chồn không biết chữ. Nó vừa sợ vừa hối hận vì đã không chịu đi học. (5) Giữa lúc ấy, bác sư tử đi làm về. Thấy chồn con sắp khóc, bác sư tử hỏi: "Cháu không đọc được bảng chỉ dẫn phải không? Ta sẽ đưa cháu về nhà". (6) Sau lần ấy, chồn con rất chăm đi học. Theo HÙNG LÂN Bài 9: ÔN TẬP I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Biết ghép các âm đã học thành tiếng theo mô hình "âm đầu + âm chính". Biết thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng để tạo tiếng mới. - Đọc đúng bài Tập dọc. -Tìm đúng từ ứng với mỗi hình II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng ghép âm đầu + âm chính (BT 1 ). - 4 hình ảnh kèm 4 thẻ từ, mỗi thẻ viết 1 từ ở BT 3 để HS làm bài trước lớp. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Đọc: bài Tập đọc trong SGK (bài 7). - 2 - 3 HS đọc - Viết: GV yêu cầu HS viết vào bảng - HS cả lớp viết bảng con con: d,đ,e,o,ô,c - HS giơ bảng. - 3- 4 HS đứng dậy và giơ bảng đọc - Nhận xét, tuyên dương chữ vừa viết. B. DẠY BÀI MỚI 40 GV: Trường
  35. Lớp Năm học ❖ Hoạt động 1: Khởi động (Giới thiệu bài ) 1’ -GV: Để củng cố lại tất cả các âm và chữ đã học, hôm nay chúng ta học bài - HS lắng nghe và nhắc lại tựa bài. Ôn tập ❖ Hoạt động 2: Luyện tập 32’ 1. BT 1 : Ghép các âm đã học thành tiếng; Thêm các thanh đã học vào 10’ mỗi tiếng trên để tạo tiếng mới. a) Ghép các âm đã học thành tiếng: - GV gắn (hoặc chiếu) lên bảng lớp bảng ghép âm, nêu yêu cầu bài 1a. - HS: Quan sát và nhắc lại yêu cầu. a o ô ơ e c ca d đ - GV chỉ từng chữ (âm đầu) ở cột dọc. - HS cả lớp đọc: c, d, đ - GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột ngang. - HS cả lớp) đọc: a, o, ô, ơ, e -GV chỉ chữ. - Cả lớp đồng thanh ghép từng tiếng theo cột ngang: ca, co, cô, cơ - GV nhận xét. (không có ce) / da, do, dô, dơ, de / b) Thêm các thanh đã học vào mỗi đa, đo, đô, đơ, đe. tiếng trên để tạo tiếng mới: - GV nêu YC 1b: Thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng để tạo tiếng mới. - Vài HS nhắc lại. - GV đọc mẫu: ca => cà, cá (Chú ý: thanh ngã chưa học). - Vài HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp. - HS tiếp nối nhau thêm các thanh đã học vào mỗi tiếng ở dòng 1: HS 1: ca, cà, cá cả, cạ. HS 2: co, cò, có, cỏ, cọ - GV nhận xét, chốt tiếng đúng, tuyên HS 3; cô, cồ, cố, cổ, cộ. dương HS 4. cơ, cờ, cớ, cở, cợ. - GV yêu cầu HS nói các tiếng còn lại. 41 GV: Trường
  36. Lớp Năm học - Cả lớp đồng thanh nói các tiếng còn lại: da, dà, dá, dả, dạ / do, dò, dó, dỏ, dọ/ đa, đà, đá, đả, đạ / đo, đò, - GV nhận xét, chốt tiếng đúng, tuyên đó, đỏ, đọ / đô, đồ, đố, đổ, độ / đơ, dương đờ, đớ, đở, đợ. 2. BT 2 (Tập đọc) a) GV đưa lên bảng nội dung bài đọc, giới thiệu: Bài đọc nói về cờ Việt 15 Nam, Kinh đô Việt Nam và các sự vật - HS lắng nghe. cổ xưa. Các em hãy cùng xem đó là gì nhé ! b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ hình (1), hỏi: - HS thực hiện theo yêu cầu của GV • Đây là gì? • GV chỉ chữ cờ đỏ - HS: Đây là lá cờ đỏ sao vàng. - GV giải nghĩa từ: Cờ đỏ sao vàng là - HS: đọc Cờ đỏ. lá cờ của nước Việt Nam chúng ta. - GV chỉ hình (2), hỏi: - HS lắng nghe. • Tranh vẽ gì? • GV chỉ chữ dưới tranh - Có thể HS không biết. - GV giải nghĩa từ: cố đô (cố đô Huế - HS: đọc cố đô. là kinh đô cũ của Việt Nam). - HS lắng nghe - GV chỉ hình (3), hỏi: C. GV chỉ chữ dưới tranh - GV giải thích: Trong bài là hình ảnh - HS đọc: đồ cổ. 1 đồ cổ đó là đồ dùng để xông mùi - HS lắng nghe. hương cho phòng thơm ( phòng vua, chúa ngày xưa ) - GV chỉ hình (4), hỏi: • Tranh vẽ gì? • GV chỉ chữ đa - GV chỉ từng từ ngữ, cả lớp đọc - HS: Cây đa đồng thanh (đọc nhỏ, để không ảnh - HS đọc : đa hưởng đến lớp bạn). - Cả lớp đọc. c) GV đọc mẫu: cờ đỏ, cố đô, đồ cổ, đa. d) Thi đọc cả bài: - HS đọc cá nhân, lớp. 42 GV: Trường
  37. Lớp Năm học - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp. - GV yêu cầu HS ngồi theo nhóm 4. - Mỗi HS đọc 1 tranh. - HS ngồi theo nhóm, cử nhóm - GV yêu cầu HS báo cáo tình hình trưởng và đọc trong nhóm. đọc của nhóm. - Từng nhóm trưởng báo báo. - Thi đọc trước lớp. ( cả bài) - HS cử cá nhân đại diện tổ đọc thi. - GV yêu cầu HS nhận xét. - Các tổ thi đọc trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét, chia sẻ. - GV yêu cầu cả lớp đọc cả bài (hạ giọng, đọc nhỏ để không ảnh hưởng - Cả lớp đọc. đến lớp bạn). 3. BT 3 (Tìm từ ứng với hình) - GV nêu YC: Tìm từ ứng với hình 7’ - GV đính hình bài 3, chỉ từng từ trên bảng. - HS cá nhân, cả lớp) đọc: dẻ, đá, cọ, - GV yêu cầu HS làm bài 3 vào VBT. cờ. - 1 HS làm bài trên bảng, gắn từ dưới hình tương ứng. Cả lớp làm VBT : Nối từ với hình rồi viết chữ - GV nhận xét, chốt đáp án - GV chỉ hình, giải nghĩa từ: dưới hình. - Cả lớp đọc kết quả: 1) cờ, 2) cọ, 3) • Cờ có năm vòng tròn là cờ của dẻ, 4) đá, Ô-lim-pich tượng trưng cho 5 châu; - HS lắng nghe. • Cọ (cây cùng họ với cau, lá to, xoè, thường thấy ở vùng đồi núi trung du), • Dẻ (hạt dẻ ăn rất bùi và thơm). ❖ Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. 2’ - Dặn HS về nhà chỉ hình, nói cho - HS lắng nghe. người thân nghe những sự vật em mới biết qua bài Tập đọc; xem trước bài 10 (ê l). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 43 GV: Trường
  38. Lớp Năm học 44 GV: Trường