Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 23
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_23.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 23
- Lớp Năm học GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT: TUẦN 23 BÀI: 118 oam, oăm I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oam, oăm; đánh vần, đọc đúng các vần oam, oăm. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oam, vần oăm - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Mưu chú thỏ. - Viết đúng các vần oam, oăm, các tiếng ngoạm, (mỏ) khoằm cỡ nhỡ (trên bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu, thẻ để HS viết ý lựa chọn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài - 2 HS đọc bài cũ Bài học cho gà trống. - Nhận xét, tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. GV giới thiệu bài ghi vần oam, oăm. 2’ - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới đó là vần oam, oăm - GV chỉ vần oam trên bảng lớp, nói: oam - HS nhắc lại: oam, oăm - GV chỉ vần oăm trên bảng lớp, nói: oăm. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1: Dạy vần oam - GV viết vần oam và hướng dẫn HS 15’ - HS đọc theo CN, ĐT 1 GV: Trường
- Lớp Năm học đánh vần: o - a - mờ - oam. Đây là vần đầu tiên có mô hình: “âm đệm + âm chính + âm cuối” mà HS được học. - GV chỉnh sửa khi HS đọc - GV xuất hiện tranh hỏi: - HS quan sát tranh ? Tranh vẽ gì? - GV chốt - HS trả lời ? trong tiếng ngoạm có vần gì? - Gv chốt kết quả đúng. - HS trả lời - GV cho HS cài vần oam - GV sửa sai cho HS (nếu có) Gv chốt: Vần oam có âm o đứng - HS cài vần oam trước, âm a đứng giữa, âm m đứng cuối. - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần oam ? Phân tích cho cô tiếng ngoạm? - HS đọc theo CN, N, ĐT - Cho HS cài tiếng ngoạm - HS phân tích - Cho HS đánh vần, đọc trơn: o - a - - HS cài tiếng ngoạm m - oam/ ngờ - oam - ngoam - nặng - ngoạm. - HS đọc theo CN, N, ĐT 2.2: Dạy vần oăm (quy trình dạy như vần oam) - GV cho HS đánh vần, đọc trơn: o - ă - mờ - oăm / khờ - oăm - khoăm - huyền - khoằm. * Củng cố: 5’ - Cho cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa vừa học ở trên bảng và trong SGK. - HS đọc theo hình thức: CN, N, ĐT. 3. Luyện tập: 3.1: Mở rộng vốn từ (BT 2): Tiếng nào có vần oam? tiếng nào có vằn oăm? - GV cho HS quan sát hình 1,2,3 - Yêu cầu HS nêu nội dung các hình - Quan sát hình vẽ 1,2,3. - GV xuất hiện chữ dưới tranh và cho - HS nêu nội dung hình vẽ HS đọc theo các chữ do GV chỉ - GV chỉ từ nhồm nhoàm - HS đọc chữ dưới tranh - GV chỉ từ sâu hoắm - GV chỉ từ dưa hấu - HS đánh vần, đọc trơn các từ: 2 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV chỉ từng câu cho HS đọc: nhồm nhoàm, sâu hoắm, dưa hẩu - Dê nhai lá nhồm nhoàm. - Giếng nước sâu hoắm. 8’ - Khỉ ngoạm dưa hấu - HS đọc câu: CN, N, ĐT ? Em hãy nêu các tiếng có vần oăm, oăm: Nhoàm, hoắm, ngoạm. - GV chốt kết quả đúng. 3.2: Tập viết (bảng con – BT 4) - HS nêu: Nhoàm, hoắm, ngoạm. a) Cho HS đọc các vần, tiếng vừa học: oam, oăm, ngoạm, mỏ khoằm b) Viết vần oam, oăm - HS đọc trơn vần, tiếng, từ mới học - GV viết mẫu. Vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, m - GV sửa sai cho HS - HS quan sát - HD viết vần oăm tương tự vần oam. c) HD viết tiếng ngoạm, khoằm - HS viết bảng con vần oam, oăm - GV vừa viết vừa HD. Chú ý chữ g cao 5 li. Dấu nặng viết dưới a. - HS viết bảng con tiếng ngoạm, - Làm tương tự với tiếng ngoặm. Chú khoằm. ý viết dấu huyền trên ă. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3.3. Tập đọc (BT3) a) GV xuất hiện hình vẽ BT 3 lên màn hình: Hổ đang nhìn bóng mình dưới 12 - Quan sát hình vẽ giếng, thỏ đứng bên bụi cây bên giếng nhìn ra. b) GV đọc mẫu bài Mưu chú thỏ, kết - HS lắng nghe hợp giải thích một số từ ngữ - Lang thang: đi đến chỗ này rồi lại đi chỗ khác, không dừng lại ở chỗ nào. - Giếng: hố đào sâu dưới lòng đất để lấy nước - Sâu hoắm: rất sâu không nhìn thấy đáy. c) Luyện đọc từ ngữ - GV xuất hiện các từ ngữ cho HS - HS vài em đọc hoặc đánh vần các luyện đọc: mưu, nộp mạng, đến lượt, từ ngữ 3 GV: Trường
- Lớp Năm học buồn bã, lang thang, lòng giếng, sâu hoắm, oàm, tiếng gầm, lao xuống, hết đời. - GV sửa sai cho HS (nếu có) d) Luyện đọc câu: - HS trả lời ? Bài tập đọc này có mấy câu? - GV chốt: có 10 câu - 1 HS đọc sau đó cả lớp đọc ĐT - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ - Cho HS dọc nối tiếp nhau từng câu ( câu 4 và câu 5 đọc liền nhau. câu 7 và câu 8 đọc liền nhau) - HS thi nhau đọc đoạn e) Thi đọc nối 2 đoạn (đoạn 1, đoạn 2) - HS thi đọc cả bài - Thi đọc cả bài. - GV sửa sai (nếu có) g) Tìm hiểu bài đọc: - HS1 đến 2 em đọc yêu nội dung - Yêu cầu 1 đến 2 HS đọc yêu nội BT dung BT ? Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? Chọn ý đúng: HS viết ý mình chọn lên thẻ a) Vì dưới giếng có con hổ khác. - HS giơ thẻ b) Vì nó tưởng dưới giếng có con hổ khác. - GV chốt kết quả đúng: ý b - Thực hành: 1 HS hỏi cả lớp đáp - HS cả lớp nói câu trả lời ? Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? - HS lắng nghe - GV nhắc các em không nên chơi gần giếng hoặc nơi có hố sâu nguy hiểm. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhắc HS về nhà đọc lại bài cũ và 2’ chuẩn bị trước bài 119 SGK trang 46, 47. 4 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI: 119 oan, oat I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần oan, oat; đánh vần, đọc đúng các vần oan, oat. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oan, vần oat. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đeo chuông cổ mèo. - Viết đúng các vần oan, oat, các tiếng (máy) khoan, (trốn) thoát cỡ nhỡ (trên bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức đọc phân vai. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Phiếu khổ to, thẻ để HS viết ý lựa chọn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Yêu cầu 2 HS nối tiếp nhau đọc bài Bài Mưu chú thỏ - 2HS đọc bài cũ ? Vì sao hổ tự lao đầu xuống giếng? - HS trả lời - Nhận xét, tuyên dương D.DẠY BÀI MỚI 1. GV giới thiệu bài ghi vần oan, 2’ oat. - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới đó là vần oan, oat - GV chỉ vần oan trên bảng lớp, nói: oan - HS nhắc lại: oan, oat - GV chỉ vần oăm trên bảng lớp, nói: oat. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1: Dạy vần oan 15’ - GV viết vần oan và hướng dẫn HS - HS đọc theo CN, ĐT đánh vần: o - a - nờ - oan. 5 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV chỉnh sửa khi HS đọc - GV xuất hiện tranh hỏi: - HS quan sát tranh ? Tranh vẽ gì? - GV chốt - HS trả lời ? trong tiếng khoan có vần gì? - HS trả lời - GV chốt kết quả đúng. - HS phân tích ? Ai phân tích cho cô vần oan? - HS cài vần oam - GV cho HS cài vần oam - GV sửa sai cho HS (nếu có) Gv chốt: Vần oan có âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm nđứng cuối. - HS đọc theo CN, N, ĐT - Cho HS đánh vần, đọc trơn vần oam ? Phân tích cho cô tiếng ngoạm? - HS phân tích - Cho HS cài tiếng khoan - HS cài tiếng ngoạm - Cho HS đánh vần, đọc trơn: o - a - n - HS đọc theo CN, N, ĐT - oan/ khờ - oan - khoan 2.2: Dạy vần oăm (quy trình dạy như vần oat) - GV cho HS đánh vần, đọc trơn: o - a - HS thực hiện học vần oat như - tờ - oat / thờ - oat - thoát – sắc thoát vần oan * Củng cố: - Cho cả lớp đọc trơn các vần mới, từ khóa vừa học ở trên bảng và trong - HS đọc theo hình thức: CN, N, ĐT. SGK. 3. Luyện tập: 5’ 3.1: Mở rộng vốn từ (BT 2): Tiếng nào có vần oan? tiếng nào có vằn oat? - GV cho HS quan sát hình 1,2,3,4,5,6 trong SGK trang 46 - Quan sát hình vẽ - Yêu cầu HS nêu nội dung các hình - HS nêu nội dung hình vẽ - GV xuất hiện chữ dưới tranh và cho HS đọc theo các chữ do GV chỉ - HS đọc chữ dưới tranh ? Em hãy nêu các tiếng có vần oam, - HS nêu oăm, oan, oat? - HS đánh vần, đọc trơn (CN, N, - GV chốt kết quả đúng. ĐT) các tiếng có vần oam, oăm, oan, VD: Từ phim hoạt hình có vần oat . oat 3.2: Tập viết (bảng con – BT 4) a) Cho HS đọc các vần, tiếng vừa - HS đọc trơn vần, tiếng, từ mới học học: oan, oat, máy khoan, trốn thoát. theo hình thức CN, ĐT b) Viết vần oan, oat 8’ 6 GV: Trường
- Lớp Năm học - GV viết mẫu vần oan. Vừa viết vừa - HS quan sát hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, n - GV sửa sai cho HS - HS viết bảng con vần oan, oat - HD viết vần oat tương tự vần oan. Lưu ý âm t cao 3 li c) HD viết tiếng khoan - HS viết bảng con tiếng khoan, thoát - GV vừa viết vừa HD. Chú ý chữ k, hcao 5 li. - Làm tương tự với tiếng thoát. Chú ý dấu sắc viết trên a. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3.3. Tập đọc (BT3) a) GV chỉ hình minh họa truyện BT 3 Đeo chuông cổ mèo: GV chỉ hình và 12 - Quan sát hình vẽ nói. Đây là con chuột nhắt, chuột già, mèo và cái chuông. b) GV đọc mẫu bài Đeo chuông cổ - HS lắng nghe mèo và kết hợp giải thích từ ngữ - Vuốt (móng nhọn, sắc, cong của một số loại động vật như hổ, báo, mèo, diều hâu, đại bàng ) c) Luyện đọc từ ngữ - GV cho HS luyện đọc các từ ngữ: đeo chuông, thoát, vuốt mèo, gật gù, - HS vài em đọc hoặc đánh vần các dám nhận, khôn ngoan, rất hay từ ngữ - GV sửa sai cho HS (nếu có) - HS đọc ĐT các từ ngữ d) Luyện đọc câu: ? bài tập đọc này có mấy câu? - HS trả lời - GV chốt: - GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền hai - HS đọc đồng thanh câu lời nhân vật) cho HS đọc vỡ. - Cho HS dọc nối tiếp nhau từng câu - HS đọc từng câu sau đó cả lớp (đọc liền 2 câu lời nhân vật) đọc CN, từng cặp, ĐT e) Thi đọc theo vai: Bài đọc gồm 3 nhân vật: Người dẫn chuyện, chuột nhắt, chuột già. GV hướng dẫn lời đọc của từng nhân vật hoặt tô màu chữ khác nhau trong bài đọc trên bảng lớp, - HS chú ý lắng nghe 7 GV: Trường
- Lớp Năm học đánh dấu những câu văn là lời người dẫn chuyện, lời chuột nhắt, lời chuột già. - Cho 3 HS học tốt nhất đọc mẫu, mỗi - HS đọc mẫu HS 1 vai. - Từng tốp 3 HS đọc phân vai luyện - Vài tốp đọc phân vai trước lớp đọc trước khi thi - Đại diện vài tốp thi đọc trước lớp - Vài tốp thi đọc phân vai - GV khen những HS, tốp đọc phân - HS lắng nghe vai tốt, đọc đúng lượt lời, đọc diễn cảm. - Yêu cầu HS đọc toàn bài. - HS đọc ĐT toàn bài g) Tìm hiểu bài đọc: - Yêu cầu 1 đến 2 HS đọc yêu nội - HS1 đến 2 em đọc yêu nội dung dung BT BT ? Vì sao kế của chuột nhắt không thực hiện được? Chọn ý đúng: a) Vì chuột đến gần sẽ bị mèo vồ. - HS làm bài viết ý mình chọn lên b) Vì chuột đến gần mèo sẽ chạy. thẻ - GV chốt kết quả đúng: ý a - HS giơ thẻ - Thực hành: 1 HS hỏi cả lớp đáp 2’ ? Vì sao kế của chuột nhắt không thực - HS cả lớp nói câu trả lời hiện được? - HS lắng nghe C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Cho HS đọc lại toàn bài - Nhắc HS về nhà đọc lại bài cũ và chuẩn bị trước bài tiếp theo. 8 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI tập viết ( Sau bài 118,119) TẬP VIẾT I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài 3’ - HS lắng nghe học 2.Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV treo bảng phụ - Y/ C HS đọc các vần và từ ngữ ( cỡ 15’ - HS đọc các vần và từ ngữ ( cỡ nhỡ) nhỡ) trên: oam, oăm, oan, oat, các từ trên: oam, oăm, oan, oat, các từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. trốn thoát. - GVHDHS viết từng vần, từ ngữ. - HS quan sát, theo dõi. * Chú ý: Độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát) - Y/ C HS viết vào vở Luyện viết - HS viết vào vở Luyện viết 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - Y/ C HS đọc các từ ngữ ( cỡ nhỏ): 15’ - 2 em đọc cá nhân, lớp đọc đồng ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thanh 1 lượt các từ ngữ ( cỡ nhỏ): thoát. ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, - GVHDHS viết; trốn thoát. * Chú ý: Độ cao các con chữ: g, k, h, y: 2,5 li; t cao 1,5 li. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn 9 GV: Trường
- Lớp Năm học thành phần Luyện tập thêm. thành phần Luyện tập thêm. - GV quan sát, nhắc nhở HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. 2’ - Dặn chuẩn bị bài sau. 10 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 120 oăn, oăt I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ -Nhận biết các vần oăn, oăt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. - Nhìn chữ đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. - Đọc đúng bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. - V iết đúng các vần: oăn, oăt, các tiếng (tóc) xoăn, (chỗ ) ngoặt cỡ nhỡ ( trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc: Đeo - 1 HS đọc bài tập đọc: Đeo chuông chuông cổ mèo(tr.47, SGK Tiếng Việt cổ mèo. 1, tập một). - 1 Hs TLCH: Vì sao kế của chuột - 1 Hs TLCH, HS khác nhận xét, bổ nhắt không thực hiện được. sung - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: 2’ oăn, oăt - GV chỉ chữ trên bảng lớp, nói: oăn, HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: oăn, oăt oăt 2.Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần oăn - GV viết: o, ă, n 15’ Hs: o- ă –nờ - oăn 11 GV: Trường
- Lớp Năm học HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: - Y/ C HS quan sát tranh, cho biết: - HS trả lời Tranh vẽ gì? - Gv chốt ND tranh, rút từ: tóc xoăn - Trong từ tóc xoăn, tiếng nào có vần oăn? - Hs trả lời Cả lớp đọc và phân tích: oăn, xoăn -Phân tích vần oăn tiếng xoăn: 1HS phân tích: vần oăn có âm o + GV: Vần oăn có âm nào đứng đứng trước, âm ă đứng giữa và âm m trước, âm nào đứng sau? đứng sau. -HS ghép vần oăn trên bảng gài + HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần o –ă- nờ –oăn/ oăn + GV: Ai có thể phân tích 1HS phân tích: tiếng xoăn có âm x tiếng xoăn? đứng trước, vần oăn đứng sau - HS ghép tiếng xoăn trên bảng gài - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc Đánh vần tiếng xoăn. trơn): xờ - oăn – xoăn/ tóc xoăn. + GV đưa mô hình tiếng xoăn 2.2. Dạy vần oăt - GV hướng dẫn tương tự - HS thực hiện theo y/ c của GV - Đánh vần, đọc trơn: o – ă- t - oăt/ - Cả lớp đọc trơn các vần, từ - ngờ - oăt- ngoăt- nặng -ngoặt/ khóa: oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ chỗ ngoặt ngoặt. * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khóa: oăn, tóc xoăn, oăt, chỗ ngoặt. 5’ 3.Luyện tập 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc 3.1Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm từ trơn: khuya khoắt, dây xoắn, ngữ ứng với hình) -HS nối hình với từ ngữ tương - GV chỉ từng từ ngữ: khuya khoắt, ứng. dây xoắn, - HS nêu kết quả 12 GV: Trường
- Lớp Năm học - Y/ c HS nối hình với từ ngữ - Cả lớp nhắc lại. tương ứng. - Y/ C HS nêu kết quả - Hs nêu - GV chốt: 1- khuya khoắt; 2- ngoắt đuôi, - GV chỉ từng từ, hỏi: Trong từ khuya - HS đọc các vần, tiếng vừa học: khoắt, tiếng nào có chứa vần oắt? oăn, oăt, tóc xoă, chỗ ngoặt . 8’ 3.2 Tập viết ( bảng con – BT4) -Hs đọc vần oăn, nói cách viết a) Y/ C HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt b) Viết vần: oăn, oăt: -Hs quan sát - Y/ C 1 Hs đọc vần oăn, nói cách viết - HS viết oăn, oăt hai lần. - Gv vừa viết vần oăn vừa HD cách viết, cách nối nét giữa o, ă, n + HD tương tự với vần oăt - HS viết tóc xoăn, chỗ ngoặt hai lần. - Y/ C HS viết oăn, oăt hai lần. c) Viết tiếng: tóc xoăn, chỗ ngoặt - GV viết mẫu, HD cách viết * Lưu ý: Cách nối từ x sang vần oăn. - Viết mối từ 2 lần. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3. Tập đọc 32’ a) Gv chỉ hình, giới thiệu bài Cải - HS quan sát và lắng nghe. xanh và chim sâu: Chim sâu bay trên vườn cải, những cây cải được vẽ nhân hóa. b) Gv đọc mẫu - Hs lắng nghe - Giải nghĩa từ: + làu bàu: nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu. + Oằn mình: cong mình lại để chống đỡ lũ sâu. 13 GV: Trường
- Lớp Năm học + mềm oặt: mềm, rũ xuống. c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình - Hs luyện đọc cá nhân, tổ, lớp chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt. d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? - Hs trả lời - Gv chỉ từng câu cho HS đọc. Đọc - 1 HS đọc, cả lớp đọc liền câu 2 và 3. - Y/C HS đọc nối tiếp từng câu ( đọc - HS đọc nối tiếp từng câu. liền 2 câu ngắn) e) Thi đọc đoạn 3: ( xem mỗi lần - 3 Hs đọc trong nhóm, thi đọc trước xuống dòng là một đoạn) lớp - 3 HS thi đọc cả bài - Thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc: - Gv nêu yêu cầu, chỉ từng ý trong sơ đồ ( trên bảng phụ) - HS làm trong VBT: hoàn thành câu - HS làm trong VBT: hoàn thành câu 2, 4. 2, 4. - Y/C HS đọc kết quả, cả lớp nhắc lại - HS đọc kết quả, cả lớp nhắc lại 1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi 2) Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. 3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. 4) Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân. - GV Qua bài đọc, em biết gì về chim - HS trả lời, nhận xét, bổ sung. sâu? - GV chốt: Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ giúp cây lá tốt tươi. - Hs lắng nghe 4. Củng cố - dặn dò: 3’ - Hôm nay các em học vần gì? - HS trả lời - Y/c HS đọc lại vần và từ mới học - Hs đọcc đồng thanh một lượt - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau 14 GV: Trường
- Lớp Năm học BÀI 121 uân, uât I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ -Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. • Nhìn chữ đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. • Đọc đúng bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu. • Viết đúng các vần: uân, uât, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ ( trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất • Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi • Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: • Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. • Tranh, ảnh, mẫu vật. • VBT Tiếng Việt 1, tập một. • Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A.Ôn bài 5’ - Gọi 1 HS đọc bài tập đọc: Cải xanh • 1 HS đọc bài tập đọc:Cải xanh và và chim sâu (tr.49, SGK Tiếng Việt 1, chim sâu tập hai). - y/c Hs TLCH: Sáng sớm chim sâu • 1 Hs TLCH, HS khác nhận xét, bay đến vườn cải, cải xanh đã làm bổ sung gì?. - Nhận xét, tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 2’ - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: uân, uât - GV chỉ chữ trên bảng lớp, nói: uân, HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uân, uât uât 15 GV: Trường
- Lớp Năm học 2.Chia sẻ và khám phá 2.1. Dạy vần oăn 15’ • GV viết: u, â, n Hs: u- â –nờ - uân HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: • Y/ C HS quan sát tranh, cho biết: • HS trả lời Tranh vẽ gì? • Gv chốt ND tranh, rút từ: huân chương • Hs trả lời • Trong từ huân chương, tiếng nào có vần uân? Cả lớp đọc và phân tích: oăn, xoăn - Phân tích vần uân tiếng huân: 1HS phân tích: vần oăn có âm o + GV: Vần uân có những âm đứng trước, âm ă đứng giữa và âm m nào ? đứng sau. -HS ghép vần oăn trên bảng gài + HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần u –â- nờ –uân/ uân + GV: Ai có thể phân tích tiếng 1HS phân tích: tiếng huân có âm h huân? đứng trước, vần uân đứng sau - Đánh vần tiếng huân • HS ghép tiếng huân trên bảng gài + GV đưa mô hình tiếng xoăn HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): h-uân –huân / huân chương 2.2. Dạy vần uât • GV hướng dẫn tương tự • Đánh vần, đọc trơn: u – â- t - • HS thực hiện theo y/ c của GV uât/ • x - uât- xuất- sắc –xuất/ sản xuất * Củng cố: Cả lớp đọc trơn các • Cả lớp đọc trơn các vần, từ vần, từ khóa: oăn, tóc xoăn, oăt, 5’ khóa:uân,huân chương,uât,sản chỗ ngoặt. xuất 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: giúp thỏ 16 GV: Trường
- Lớp Năm học đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng) - GV chỉ từng củ cà rốt: mùa 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc xuân,ảothuật,khuânvác,tuần tra,mĩ trơn:mùaxuân,ảothuật,khuânvát thuật tuần tra,mĩ thuật - Y/ c HS làm bài -HS chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân ,uât -2 hs lên bảng thi xếp cà rốt về kho nhanh ,đúng • Y/ C HS báo cáo kết quả -hs báo cáo kq: kho vần uân chứa • Gv nhận xét tuyên dương 8’ 3 củ cà rốt: mùa xuân,tuần tra,khuân vác.Kho vần uât chứa 2 • GV chỉ từng từ, hỏi: Trong từ mùa củ cà rốt :ảo thuật xuân, tiếng nào có chứa vần uân? • HS nối tiếp nêu kết quả . • Cả lớp nhắc lại. 3.2 Tập viết ( bảng con – BT4) a) Y/ C HS đọc các vần, tiếng vừa • HS đọc các vần, tiếng vừa học: oăn, oăt, tóc xoăn, chỗ ngoặt học: uân,huân chương,uât,sản b) Viết vần: oăn, oăt: xuất - Y/ C 1 Hs đọc vần uân, nói cách -Hs đọc vần uân, nói cách viết viết - Gv vừa viết vần oăn vừa HD cách viết,viết dấu mũ trên âm â cách nối -Hs quan sát nét giữa u, â, n + HD tương tự với vần uât • Y/ C HS viết uân ,uât hai lần. • HS viết uân ,uât hai lần. c) Viết tiếng: huân chuơng, sản xuất - GV viết mẫu, HD cách viết * Lưu ý: Cách nối từ h sang vần uân. • HS viết huân chuơng, sản xuất - Viết mối từ 2 lần. hai lần. TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3. Tập đọc 32’ a) Gv cho hs quan sát hình SGK • HS quan sát trả lời. + Tranh vẽ gì? 17 GV: Trường
- Lớp Năm học GV giới thiệu bài tập đọc b) Gv đọc mẫu - Giải nghĩa từ: • Hs lắng nghe + tuấn tú: khuôn mặt đẹp ,thông minh ,sáng sủa + ức : tức quá nhưng phải nhịn,không nói ra c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo,ngọt ngào,đi chơi xuân,tuấn tú,ngoạm,uất • Hs luyện đọc cá nhân, tổ, lớp quá d) Luyện đọc câu: - GV: Bài có mấy câu? • Hs trả lời - Gv chỉ từng câu cho HS đọc. Đọc • 1 HS đọc, cả lớp đọc liền câu 2 và 3. - Y/C HS đọc nối tiếp từng câu (đọc • HS đọc nối tiếp từng câu. liền 2 câu ngắn) e) Thi đọc đoạn 3: (xem mỗi lần • 3 Hs luyện đọc đoạn trong nhóm, xuống dòng là một đoạn) thi đọc trước lớp • 2 HS thi đọc cả bài - Thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc: - Gv nêu yêu cầu, - HS đọc nội dung bài tập - HS làm bài cài phương án lựa chọn lên bảng cài,giơ bảng cài - GV kết luận: ý b đúng + 1 hs: Gà làm cách nào để thoát -Thực hành: thân + Cả lớp: Lừa cáo mở miệng bay đi - HS làm trong VBT: hoàn thành câu - GV: bài đọc khuyên các em điều gì? - HS phát biểu - GV chốt: Bài học khuyên các em - HS nhận xét, bổ sung. cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn cần thông - HS lắng nghe minh tự nghĩ cách cứu mình. * Cho hs đọc 8 vần vừa học trong - HS đọc SGK chân trang 50 tuần 4. Củng cố - dặn dò: 18 GV: Trường
- Lớp Năm học - Hôm nay các em học vần gì? - HS trả lời - Y/ C HS đọc lại vần và từ mới 3’ - HS đọc đồng thanh một lượt học - GV nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau 19 GV: Trường
- Lớp Năm học TẬP VIẾT ( Sau bài 120,121) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: *Phát triển năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần oăn, oăt, uân,uât, các từ ngữ tóc xoăn,chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất – kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: •Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của bài 3’ • HS lắng nghe học 2. Luyện tập 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ - GV treo bảng phụ - Y/ C HS đọc các vần và từ ngữ ( cỡ 15’ • HS đọc các vần và từ ngữ ( cỡ nhỡ) trên bảng phụ: tóc xoăn, chỗ nhỡ) trên: oam, oăm, oan, oat, các ngoặt , huân chương, sản xuất từ ngữ ngoạm, mỏ khoằm, máy - GVHDHS viết từng vần, từ ngữ. khoan, trốn thoát. * Chú ý: Độ cao các con chữ, cách • HS quan sát, theo dõi. nối nét, vị trí đặt dấu thanh (tóc xoăn, chỗ ngoặt ,huân chương, sản xuất) - Y/ C HS viết vào vở Luyện viết 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ • HS viết vào vở Luyện viết - Y/ C HS đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, 15’ 2 em đọc cá nhân, lớp đọc đồng sản xuất thanh 1 lượt các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc - GVHDHS viết; xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản * Chú ý: Độ cao các con chữ: g, k, h, xuất y: 2,5 li; t cao 1,5 li. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn 20 GV: Trường
- Lớp Năm học thành phần Luyện tập thêm. - HS viết vào vở Luyện viết; hoàn - GV quan sát, nhắc nhở HS thành phần Luyện tập thêm. - GV chấm 1 số bài-nhận xét –sữa lỗi 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau. 2’ 21 GV: Trường
- Lớp Năm học KỂ CHUYỆN : Hoa tặng bà I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU 1. Phát triển năng lực đặc thù 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. - Nhìn tranh (không cần GV hỏi), kể được từng đoạn của câu chuyện. 1.2. Phát triển năng lực văn học - Nhận biết và đánh giá được tính cách của các nhân vật trong truyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật. 2. Góp phần hình thành các năng lực chung và phẩm chất - Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên từ câu chuyện vào đời sống. II. ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / tranh minh hoạ truyện kể phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GV Thời HS gian A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ 3 3’ • HS 1 trả lời. tranh đầu minh hoạ truyện Cây khế • HS 2 trả lời câu hỏi theo (bài 116), nêu câu hỏi tranh 4, 5, 6. - GV nhận xét –tuyên dương B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 3’ 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, yêu cầu HS xem tranh, cho biết chuyện có Hs q/s trả lời voi con,voi mẹ,cún con những nhân vật nào ,voi bà), - GV: Các em hãy đoán xem voi con làm gì? -HS phát biểu 1.2Giới thiệu câu chuyện: Câu Chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con ngoan ngoãn ,tốt bụng.Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở viện.Với bà đó là món quà rất tuyệt Hs lắng nghe vời.Các em hãy lắng nghe xem vì sao món quà ấy rất tuyệt nhé 2.Khám phá và luyện tập 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 22 GV: Trường
- Lớp Năm học 3 lần với giọng diễn cảm.nhấn giọng 27’ ,gây ấn tượng vói các từ ngữ thể hiện Hs lắng nghe lòng tốt ,sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi người của vou .Lời thoại của hai bà chúa ấm áp ,vui 2.2Trả lời câu hỏi theo tranh a.Mỗi học sinh Trả lời câu hỏi theo 1 tranh( có thể lặp lại câu hỏi với 1 hs -HS trả lời câu hỏi khác • GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về voi con xin phé mẹ đi đâu? +voi con xin phép mẹ vào viện thăm • GV chỉ tranh 2: Trên đường đi bà voi con giúp bá dê làm gì? ( +voi dùng vòi nhấc bổng bao gạo lên • GV chỉ tranh 3: Voi con giúp ,đưa bao gạo về tận nhà cho bác cún con làm gì? +Voi thò cái vòi xuống giếng ,vớt • gàu lên ,lại còn múc một gàu nước • GV chỉ tranh 4: Cún con cảm đầy cho cún ơn Voi thế nào? +Cún chạy đi hái một bó hoa tươi • GV chỉ tranh 5: Voi bà hỏi gì thắm tặng voi khi nhận bó hoa voi con tặng? +Bó hoa đẹp quá ,cháu hái ở đâu GV chỉ tranh 6: Nghe voi con kể vậy? voi bà khen cháu thế nào +Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỗ mọi nguời,bó hoa này thật tuyệt b.Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. Mỗi hs trả lời câu hỏi theo 2 tranh c.Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 liền nhau 1 HSKG Trả lời tất cả các câu hỏi tranh. dưới 6 tranh 2.3Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) • Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. -Hs luyện kể theo nhóm cặp -hs kể mỗi bạn 2 tranh trước lớp • HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi bắt thăm). -hs bốc thăm chọn kể theo tranh bất kì • Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. 1 hs lên bảng chỉ 6 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện (Sau mỗi bước, cả lớp và GV 23 GV: Trường
- Lớp Năm học bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể). * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không cần sự hỗ trợ của HSKG kể lại toàn bộ câu chuyện ko tranh. (YC dành cho HS giỏi). cần tranh 2.4Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện + Vì sao voi bà nói bó hoa của voi con tặng thật tuyệt Hs phát biểu - GV chốt: Vì đó là bó hao tặng cho lòng tốt của voi con + Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? GV chốt : voi con tốt bụng ,nhân hậu ,hiếu thảo.Những người tốt bụng ,sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi Hs phát biểu người yêu quý + Em thích nhân vật nào trong câu chuyện Hs nêu ý kiến của mình C. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV nhận xét tuyên dương hs tích 2P cực hoạt động trong tiết học - Dặn hs về nhà kể cho người thân nghe - Biết học tập nhân vật Voi con làm nhiều việc tốt 24 GV: Trường
- Lớp Năm học TIẾNG VIỆT : Ôn tập I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU • Đọc đúng và hieur bai tập đọc "Vườn thú". • Điền đúng vần thích hợp (oăn hay oăm) vào chỗ trống trong hai câu văn rồi chép lại hai câu đó đúng chính tả II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Vở luyện viết tập 2. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC GV Thời HS gian A.KHởi động : Gv cho hs chơi trò 3’ chơi ''Đố bạn con gì" BTQ điều hành trò chơi gắn lên bảng 1 số hình con vật thường có trong sở Hs ở dưới lớp nêu nhanh đó là con thú vật gì -GV nhận xét –tuyên dương B.DẠY BÀI MỚI 1. giới thiệu bài 2’ GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, nào -GV: Tranh vẽ gì? - GV giới thiệu : Bé xuân được cô Hs q/s trả giáo đưa đi thăm vườn thú .Về nhà bé kể cho bà về các con vật ở vườn Hs lắng nghe thú .Các em hãy nghe bé Xuân kể gì? 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) 15’ Hs lắng nghe a.GV đọc mẫu giọng vui ,hồn nhiên b.luyện đọc từ ngữ gv viết bảng từ khó: vườn thú Hs đọc (cá nhân,tổ lớp) ,ngoạm quất trên lưng ,nhảy thoăn thoắt,mở khoằm,trắng toát c. Luyện đọc câu -Bài có 11 câu +Bài đọc có mấy câu -Hs nối tiếp đọc câu( 2 lần) -GV cho hs đọc nối tiếp từng câu d. Luyện đọc đoạn 27’ -Hs luyện đọc theo cặp -Cho hs luyện đọc đoạn theo nhóm theo nhóm cặp -Hs thi đọc nối tiếp 2 đoạn -cho hs thi đọc nối tiếp đoạn -Hs thi đọc cả bài -cho hs thi đọc cả bài e. Tìm hiểu bài đọc -HS lắng nghe -GV giải thích y/c : thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp và nói lại các câu sau 25 GV: Trường
- Lớp Năm học -GV chỉ từng con vật -HS cả lớp nói a,con hổ.b,con voi -GV chỉ vào các ý a,b,c,d,e yêu cầu - thay hình ảnh bằng từ ngữ học sinh thay hình ảnh bằng chữ nói hoàn thành câu VD: a.con hổ rất ham hoàn thành câu văn ăn ( mỗi hs nói 1 câu) -GV nhận xét chốt câu trả lời đúng -cả lớp nhắc lại câu hoàn chỉnh 2 2 BT 2 :(Điền vần oăm hay oăn?- 15’ Tập chép) -GV viết bảng 2 câu văn cần điền vần cỡ chữ nhỏ ,nêu y/c bài tập -Hs làm bài vào vở luyện viết 1 -1 hs lên bảng điền vần -nhận xét -Gv nhận xét –chữa bài -cả lớp đọc 2 câu văn hoàn chỉnh +Vẹt có cái mỏ khoằm. +Chích chòe nhanh thoăn thoắt -Cho hs chép lại vào vở 2 câu văn Hs chép vào vở luyện viết 2 câu văn ;tô chữ V ,C hoa đầu câu -hs tự đổi vở soát lỗi với bạn bên cạnh -GV chấm-chữa bài-nhận xét chung C. CỦNG CỐ -DẶN DÒ -GV nhận xét tiết học - cho hs đọc lại các câu ở bài tập 1 -dặn học xem trước ài mới 26 GV: Trường