Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 24

docx 28 trang Hải Hòa 07/03/2024 1550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 24", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_24.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 24

  1. Lớp Năm học BÀI 124 oen oet I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oen, vần oet; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oen, oet. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oen, oet; ghép đúng các vế câu (BT 3). - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú hề. - Viết đúng các vần oen, oet, các tiếng nhoẻn (cười), khoét (tổ) cỡ vừa (trên bảng con) * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu con người. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - 1- 2 HS đọc bài Vườn thú (bài 123). - 1- 2 HS đọc bài Vườn thú (bài (tr.53, SGK Tiếng Việt 1, tập hai). 123). - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần oen, vần oet. 5’ 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần oen a) Chia sẻ: - GV giới thiệu vần oen: viết hoặc HS đọc: o - e – n – oen / oen (cá đưa lên bảng lần lượt chữ o, e, n( đã nhân, cả lớp) học). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): o - e – n – oen / oen. 1 GV: Trường
  2. Lớp Năm học - Phân tích 15’ - Phân tích (1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại): Vần oen có âm o, âm e b) Khám phá: GV giới thiệu hình và âm nh ảnh em bé, hỏi: Em bé đang làm gì? - Trong từ nhoẻn cười, tiếng nào có - HS: Em bé đang nhoẻn cười. vần oen? - HS:Tiếng nhoẻn - YC HS phân tích tiếng nhoẻn - Phân tích(2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): tiếng nhoẻn có âm nh đứng trước, vần oen đứng sau. - Đánh vần và đọc trơn: - HS (cá nhân, cả lớp): o - e – nờ - + GV giới thiệu mô hình vần oen. oen /oen. - HS (cá nhân, tổ, cả lớp): nhờ - oen + GV giới thiệu mô hình tiếng nhoẻn. - nhoen - hỏi – nhoẻn / nhoẻn. - HS: (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: o - e – nờ - oen. / Phân tích vần oen. / Đánh vần: o - e – nờ - oen /oen. 2.2. Dạy vần oet (như vần oen). - Đánh vần, đọc trơn: o - e - tờ - oét / khờ - oet – khoét – sắc - khoét / khoét tổ. * Củng cố: - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần oen, vần oet - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng - Tiếng nhoẻn, tiếng khoét). gì? - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ - GV mời HS cả lớp đọc trơn các vần mới: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ. mới, từ mới: oen, nhoẻn cười; oet, khoét tổ. 7 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng có vần oen? Tiếng nào có vần oet?) 3 a) Xác định YC: GV đưa lên bảng 3 hình minh họa; GV nêu YC của BT b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, YC cả lớp đọc tên từng - cả lớp đọc tên từng sự vật, hành sự vật, hành động: cưa xoèn xoẹt, hố động: cưa xoèn xoẹt, hố nông choèn, nông choèn, mặc lòe loẹt, (HS nào mặc lòe loẹt, 2 GV: Trường
  3. Lớp Năm học đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần. - Giải nghĩa từ: loè loẹt (nhiều màu sắc, trông ngộ nghĩnh), - Từng cặp HS làm bài trong VBT, c) Tìm tiếng có vần oen, vần oet: tìm nhanh tiếng có vần oen, vần oet. - GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả. - Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ d) Báo cáo kết quả bảng, nói tiếng có vần oen. HS 2 nói tiếng có vần oet. - cả lớp: Tiếng xoèn có vần oen. Tiếng xoẹt có vần oet, - cả lớp đọc; đọc cả mẫu: Bầu trời (c) - xám ngoét (2). 3.2. BT 3 (Ghép đúng) - HS làm bài trong VBT, 1 HS báo - GV chỉ từng từ cáo kết quả, - Cả lớp đọc lại kết quả: a) Màu sơn - 3) đỏ choét. b) Thanh sắt - 1) hoen gỉ. c) Bầu trời - 2) xám ngoét. 3.3. Tập viết ( bảng con - BT 5) a) HS đọc các vần, tiếng: oen, oet, a) GV YC HS đọc các vần, tiếng: nhoẻn cười, khoét tổ. oen, oet, nhoẻn cười, khoét tổ. b) Viết vần: oen, oet - HS đọc vần oen, nói cách viết. - GV vừa viết vừa hướng dẫn cách nối nét giữa o và e (chỉnh hướng bút ở điểm cuối chữ o xuống thấp để nối sang e); viết liền nét từ e sang n. * GV HDHS: Làm tương tự với vần - HS đọc vần oet, nói cách viết. - HS viết: oen, oet (2 lần). oet (khác vần oen ở chữ t đứng cuối). c) Viết tiếng: nhoẻn (cười), khoét (tổ). - GV vừa viết mẫu tiếng nhoẻn vừa - HS viết: nhoẻn (cười), khoét (tổ) hướng dẫn quy trình viết, chú ý dấu (2 lần) hỏi đặt trên e. / Làm tương tự với tiếng khoét. Dấu sắc đặt trên e. 3 GV: Trường
  4. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 3.4. Tập đọc (BT 4) 12 a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu - Cả lớp lắng nghe. bài thơ: Chú hề: Chú hề là mội vai diễn trong rạp xiếc, chuyên biểu diễn tiết mục khôi hài để khán giả vui. Chú có bộ mặt rất khôi hài (mặt trắng, má đỏ, mũi và miệng tô son đỏ choét), áo quần loè loẹt. Chú giỏi diễn các trò vui nên các bạn nhỏ rất thích. Trẻ em đi xem xiếc đều thích chú hề. b) GV đọc mẫu, giọng vui; nhấn giọng gây ấn tượng với các từ ngữ: - Cả lớp lắng nghe dò bài đọc bằng choen choét, cà chua, loè loẹt, nhoẻn mắt. miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc. Giải nghĩa từ: loè loẹt (nhiều màu sắc, trông ngộ nghĩnh); thân thiện (tử tế, gần gũi, có thiện cảm). - vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc c) Luyện đọc từ ngữ: vài HS cùng trơn: đỏ choen choét, quả cà chua, đánh vần, cả lớp đọc trơn: đỏ choen lở loet, nhoẻn miệng cười, thân choét, quả cà chua, lở loet, nhoẻn thiện, sáng bừng, xem xiếc. miệng cười, thân thiện, sáng bừng, xem xiếc. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy dòng thơ? - Bài đọc có 12 dòng thơ - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ từng cặp - HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). 2 dòng thơ cho HS học vỡ (1 HS, cả - Đọc tiếp nối 2 dòng thơ một (cá lớp). nhân, từng cặp). - (Làm việc nhóm đôi). Từng cặp * Làm tương tự với các dòng thơ khác HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc trước khi thi. cả bài (quy trình như đã hướng dẫn). - Các cặp / tổ thi đọc tiếp nối 3 khổ - GV nhắc HS theo dõi các bạn đọc, thơ (mỗi khổ thơ 4 dòng thơ). để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc - Các cặp / tổ thi đọc cả bài (mỗi 4 GV: Trường
  5. Lớp Năm học sai. cặp tổ đều đọc cả bài) 10 - HS theo dõi các bạn đọc, để nhận xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn) - GV YC 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc - Cả lớp nói: Môi đỏ choen choét. đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh Mũi quả cà chua. Áo quần loè loẹt. hưởng đến lớp bạn) Nụ cuời thân thiện. g) Tìm hiểu bài đọc - (Lặp lại) 1 HS xướng từ ngữ đầu câu - cả lớp nói tiếp: - GV nêu YC; chỉ tìm từ ngữ đầu câu. + 1 HS: Môi - Cả lớp: đỏ choen choét. + 1 HS: Mũi - Cả lớp: quả cà chua. 10 + 1 HS: Áo quần – Cả lớp: loè loẹt. + 1 HS: Nụ cười – Cả lớp: thân thiện. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về Hs theo dõi. nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 125 -HS viết bảng con nhoẻn cười, (uyên, uyêt). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên khoét tổ (2 hoặc 3 lần). bảng con. 3 5 GV: Trường
  6. Lớp Năm học BÀI 125 uyên uyêt I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần uyên, uyêt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyên, uyêt. - Ghép đúng chữ (có vần uyên, vần uyêt) với hình tương ứng. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Vầng trăng khuyết. - Viết đúng các uyên, uyêt, các tiếng khuyên, duyệt (binh) cỡ vừa (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, yêu con người. - Khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ theo yêu cầu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - 2 HS đọc bài thơ Chú hề (bài 124) - 2 HS đọc bài thơ Chú hề (bài 124) (tr.55, SGK Tiếng Việt 1, tập hai). (tr.55, SGK Tiếng Việt 1, tập hai). hoặc cả lớp viết bảng con: nhoẻn hoặc cả lớp viết bảng con: nhoẻn (cười), khoét (tổ). (cười), khoét (tổ). - Nhận xét, tuyên dương - Nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 5’ - Hôm nay, các em sẽ học 2 vần mới: vần uyên, vần uyêt. 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Dạy vần uyên a) Chia sẻ: 6 GV: Trường
  7. Lớp Năm học - GV giới thiệu vần uyên: viết hoặc - HS đọc: u - yê - nờ - uyên (cá đưa lên bảng lần lượt chữ u, yê, n( đã nhân, cả lớp) học). - Đánh vần (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): u - yê - nờ - uyên. 15’ - Phân tích vần uyên: (1 HS làm - Phân tích mẫu, một số HS nhắc lại): âm u đứng trước, yê đứng giữa (đọc liền b) Khám phá: GV giới thiệu hình hơi yê), n đứng cuối. ảnh chim vành khuyên, hỏi: Đây là - HS: con chim vành khuyên. con gì ? ( Nếu HS chỉ trả lời con chim thì GV có thể giới thiệu về loài chim chim vành khuyên). - Trong từ chim vành khuyên, tiếng - HS:Tiếng khuyên nào có vần uyên? - YC HS phân tích tiếng khuyên - Phân tích (2 HS làm mẫu, cả lớp nhắc lại): tiếng khuyên có âm kh đứng trước, vần uyên đứng sau. - HS (cá nhân, cả lớp): Đánh vần, đọc trơn: u - yê – nờ - uyên / khờ - uyên - khuyên / khuyên, chim vành khuyên. - Đánh vần và đọc trơn: + GV giới thiệu mô hình vần uyên. - HS chỉ vào mô hình đọc: u – yê – nờ - uyên / uyên. + GV giới thiệu mô hình tiếng khuyên. - HS chỉ vào mô hình đọc: khờ - uyên - khuyên / khuyên. 2.2. Dạy vần uyêt (như vần uyên). - Đánh vần, đọc trơn: u - yê - tờ - uyêt / dờ - uyêt – duyệt – nặng – * Củng cố: duyệt. - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần uyên, vần uyêt - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng - Tiếng khuyên, tiếng duyệt). gì? 7 - GV mời HS cả lớp đọc trơn các vần - Cả lớp đọc trơn các vần mới, từ mới, từ mới: uyên, chim vành 3 mới: uyên, chim vành khuyên, uyêt, khuyên, uyêt, duyệt binh. duyệt binh. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Ghép 7 GV: Trường
  8. Lớp Năm học chữ với hình cho đúng) - GV chỉ từng từ ngữ cho một vài HS - Vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trơn: thuyền buồm, truyện cố, trăng thuyền buồm, truyện cố, khuyết , trượt tuyết , - HS làm bài trong VBT. - GV chỉ từng hình theo số TT: - 1 HS đọc từ ngữ tương ứng: 1) trượt tuyết, 2) trăng khuyết, / GV chỉ từng hình, cả lớp nhắc lại. - GV chỉ từng tiếng: - Cả lớp đồng thanh: Tiếng thuyền có vấn uyên. Tiếng khuyết có vần uyêt, 3.3. Tập viết ( bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng: uyên, a) GV YC HS đọc các vần, tiếng: uyêt, chim vành khuyên, duyệt uyên, uyêt, chim vành khuyên, binh. duyệt binh. b) Viết vần: uyên, uyêt - HS đọc vần uyên, nói cách viết. - GV vừa viết vần uyên vừa hướng dẫn: viết u trước, yê sau, n viết cuối. Chú ý cách nối nét từ y sang ê. * GV HDHS: Làm tương tự với vần - HS đọc vần uyêt, nói cách viết. uyêt. - HS viết: uyên, uyêt (2 lần). c) Viết tiếng: khuyên, duyệt (binh) - GV vừa viết mẫu tiếng khuyên vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ - HS viết: (chim vành) khuyên, k, h, y là 5 li. /Làm tương tự với duyệt (binh) (2 lần) duyệt, dấu nặng đặt dưới ê. 8 GV: Trường
  9. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư giãn 3.4. Tập đọc (BT 3) 12 a) GV chỉ hình minh hoạ bài Vầng - Cả lớp lắng nghe. trăng khuyết, giới thiệu: Có một chiếc thuyền lần đầu ra biển. Nhìn thấy vầng trăng khuyết, thuyền rất lạ. Bác tàu thuỷ giải thích cho thuyền hiểu vì sao trăng khuyết. b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ. huyền - Cả lớp lắng nghe dò bài đọc bằng ảo (vừa như thật vừa như trong mơ, mắt. đẹp kỳ lạ và bí ẩn), gặm (cắn dần, huỷ hoại từng ít một để ăn, thường là vật cứng, khó cắn đứt VD: gặm xương). c) Luyện đọc từ ngữ: 2 HS cùng đánh vần, cả lớp đọc trơn: trăng khuyết, - vài HS cùng đánh vần, cả lớp đọc chiếc thuyền, luôn miệng reo, tuyệt trơn: trăng khuyết, chiếc thuyền, quá, nhuộm hồng, huyền ảo, lưỡi luôn miệng reo, tuyệt quá, nhuộm liềm, gặm, trăng tròn. hồng, huyền ảo, lưỡi liềm, gặm, trăng tròn. d) Luyện đọc câu - GV: Bài đọc có mấy câu? - Bài đọc có 10 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. GV - HS đọc vỡ (1 HS, cả lớp). HDHS: Đọc liền câu 2 và 3, đọc liền 2 - Đọc tiếp nối từng câu một (cá câu cuối. Đọc tiếp nối từng câu (đọc nhân, từng cặp). Chú ý HDHS: Đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân liền câu 2 và 3, đọc liền 2 câu cuối. vật). Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn, liền 2 câu lời nhân vật). e) Thi đọc đoạn, bài - Từng cặp HS làm việc nhóm đôi, cùng luyện đọc. Từng cặp tổ thi đọc tiếp nối 3 đoạn (mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). Từng cặp tổ thi đọc cả bài (mỗi cặp, tổ đều đọc cả bài). 1 HS đọc cả bài./ Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (hạ giọng). - HS theo dõi các bạn đọc, để nhận 9 GV: Trường
  10. Lớp Năm học xét ưu điểm, phát hiện lỗi đọc sai. - 10 1 HS đọc cả bài. f) Tìm hiểu bài đọc - Cả lớp đọc đồng thanh (đọc nhỏ để không ảnh hưởng đến lớp bạn) - GV chỉ trên bảng từng vế câu cho cả - HS làm bài trên VBT. / 1 HS nói lớp đọc. kết quả nối ghép. Cả lớp đọc lại kết quả (không đọc chữ a, b, số TT): a) Chiếc thuyền - 2) lần đầu ra biển. b) Mảnh trăng - 1) cong như lưỡi 4. Củng cố, dặn dò 10 liềm. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 126 (uyn, Hs theo dõi. uyt). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên -HS viết bảng con chim vành bảng con. khuyên, duyệt binh (2 hoặc 3 lần). 10 GV: Trường
  11. Lớp Năm học TẬP VIẾT (Tiết 1 – Sau bài 124, 125) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 1. Phát triển các năng lực đặc thù - năng lực ngôn ngữ - Viết đúng các vần oen, oet, uyên, uyêt, từ ngữ nhoẻn cười, khoét tổ, khuyên, duyệt binh - kiểu chữ thường, cỡ vừa và nhỏ. Chữ viết rõ ràng, đều nét, theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bài học rèn cho HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài tập viết, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Các chữ mẫu g, h, i. la, các chữ số 4, 5 đặt trong khung chữ. 2. Học sinh: Vở Luyện viết tập một III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Cho HS viết 1 số vần, từ: oam, oăm, - HS viết 1 số vần, từ: oam, oăm, oan, oat, ngoạm, mỏ khoằm, máy oan, oat, ngoạm, mỏ khoằm, máy khoan, trốn thoát. khoan, trốn thoát. - Nhận xét, tuyên dương HS. B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: 2’ - GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm - HS lắng nghe nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết các vần, từ: oen, nhoẻn cười, oet, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt binh cỡ nhỏ. 2. Khám phá và luyện tập: a. Đọc chữ: 8’ - GV chiếu các chữ cần đọc lên màn hình ( hoặc bảng phụ đã viết sẵn các chữ cần đọc và viết) Hs đọc nhiều lần: oen, nhoẻn cười, - Cho hs đọc: oen, nhoẻn cười, oet, oet, khoét tổ,uyên, khuyên, uyêt, khoét tổ, uyên, khuyên, uyêt, duyệt duyệt binh - cá nhân, nhóm, tổ, lớp binh. 11 GV: Trường
  12. Lớp Năm học b. Viết chữ: - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng cỡ vừa và hướng dẫn: + oen: Chú ý viết o liền mạch với e, n 20’ - HS lắng nghe, quan sát, viết bảng (từ điểm kết thúc o, điều chỉnh hướng con theo hướng dẫn của giáo viên. bút xuống thấp để rê bút sang viết e, từ e nối sang n thành vần oen) + nhoẻn cười: Viết nh, lia bút viết vần oen, thêm dấu hỏi trên e thành nhoẻn. + oet: Viết o - e như trên, từ e rê bút viết tiếp t thành vần oet. + khoét tổ: Viết kh, lia bút viết tiếp vần oen, thêm dấu sắc trên e thành chữ khoét. Viết chữ tổ cần chú ý lia bút từ t sang viết o, ghi dấu mũ thành ô, thêm dấu hỏi trên ô thành chữ tổ. + uyên: Viết liền nét các con chữ; kết thúc u rê bút viết tiếp y, từ y rê bút và chỉnh hướng viết e rồi n, ghi dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyên. + khuyên: Viết xong kh, rê bút sang viết tiếp vần uyên như hướng dẫn. + uyêt: Viết liền nét các con chữ. Chú ý viết u – y sang e như trên, từ điểm kết thúc e, rê bút viết t thêm dấu mũ trên e thành ê, tạo thành vần uyêt. + duyệt binh: Viết xong d, rê bút viết tiếp vần uyêt, thêm dấu nặng dưới ê thành chữ duyệt. Viết chữ binh cần chuyển hướng đầu bút từ nét cuối chữ b, rê bút viết tiếp vần inh thành chữ binh. HS viết vào vở Luyện viết, có thể chia mỗi chặng viết 2 vần - 2 từ ngữ. - GV cho HS làm việc cá nhân tô, viết - HS viết vở các chữ cỡ nhỡ. vào vở. - GV theo dõi, hỗ trợ HS - GV tiếp tục hướng dẫn các chữ cỡ -HS quan sát chữ mẫu: 12 GV: Trường
  13. Lớp Năm học nhỏ, vừa viết vừa nêu quy trình: + con cừu: viết chữ con trước, chữ cừu sau, các chữ này đều cao 1 ly, lưu ý khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 con chữ o. + cái loa: viết chữ cái trước, chữ loa sau, chữ l cao 2 ly rưỡi, các chữ còn lại cao 1 ly. + hươu sao: viết chữ hươu trước, chữ sao sau. + chích chòe: viết chữ chích trước, chữ chòe sau. - Cho hs viết tiếp các dòng chữ cỡ nhỏ - HS viết vào vở. 2’ vào vở. - Quan sát, giúp đỡ hs. - Nhận xét bài bạn viết. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học, khen học sinh viết đẹp. - Nhắc nhở hs luyện viết thêm ở nhà. 13 GV: Trường
  14. Lớp Năm học BÀI 126: uyn uyt I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các vần uyn, uyt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uyn, uyt. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uyn, vần uyt. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đôi bạn. - Viết đúng các vần uyn, uyt, các tiếng (màn) tuyn, (xe) buýt cỡ vừa (trên bảng con), 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng các chữ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập hai. - Bảng cài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 5’ - Kiểm tra HS đọc bài Vầng trăng - 3 HS tiếp nối nhau đọc bài Tập khuyết. đọc Vầng trăng khuyết (bài 125). - Nhận xét, tuyên dương hs đọc tốt. - HS khác nhận xét B. DẠY BÀI MỚI 30’ 1. Giới thiệu bài: vần uyn, uyt 5’ - Hôm nay, các em sẽ được học 2 vần -1, 2 HS đọc: uyn, uyt mới. Ai đọc được 2 vần mới này? - Chỉ từng chữ u, y và n, gọi hs đánh - HS đọc nối tiếp u – y – nờ - uyn / vần uyn uyn. - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần uyn + Chỉ từng chữ u, y và n, gọi hs đánh vần uyn - HS đọc nối tiếp u – y - n – uyn / uyn - Hs thao tác trên bảng gài, gài vần 14 GV: Trường
  15. Lớp Năm học uyn - Ai phân tích, đánh vần được 2 vần + HS1: Vần uyn có âm u đứng mới này? trước, âm y đứng giữa, n đứng sau. u - y –n – uyn /uyn + HS2: Vần uyt có âm u đứng trước, âm y đứng giữa, âm t đứng sau. u – y – t - uyt/ uyt 10’ - HS từng tổ, cả lớp đánh vần, đọc 2. Khám phá (BT 1: Làm quen) trơn vần mới: uyn, uyt 2.1. Giới thiệu từ màn tuyn: 5’ - HS trả lời: Đây là màn tuyn - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ hình màn tuyn, hỏi: Đây là cái gì? - Tiếng tuyn có chứa vần mới uyn - Tiếng nào có chứa vần mới? - HS phân tích tiếng tuyn: tiếng tuyn có âm t đứng trước, vần uyn - Phân tích tiếng tuyn? đứng sau. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: - Đánh vần, đọc trơn từ màn tuyn? màn tuyn - màn tuyn: màn dùng để mắc khi ngủ tránh muỗi chích. - Tàu thủy chạy ở đâu? 2.2. Giới thiệu từ xe buýt: 5’ - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ, hỏi: - HS trả lời: Đây là xe buýt. Đây là xe gì? - Tiếng buýt có chứa vần mới uyt - Tiếng nào có chứa vần mới? - HS phân tích tiếng buýt: tiếng xe - Phân tích tiếng buýt? buýt có âm b đứng trước, vần uyt đứng sau, dấu sắc đặt trên y. - HS nối tiếp đánh vần, đọc trơn: xe buýt - Đánh vần, đọc trơn từ xe buýt? 2.3. Củng cố: - HS: Vần uyn, vần uyt. - Các em vừa học 2 vần mới là vần 3’ - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 vần gì? uyn, uyt - HS đánh vần, đọc trơn lại 2 từ: màn tuyn, xe buýt - Các em vừa học 2 từ mới là từ gì? 3. Luyện tập 12’ - HS quan sát 3.1. Mở rộng vốn từ (BT2) 15 GV: Trường
  16. Lớp Năm học - Chiếu nội dung bài tập 2 lên bảng. - HS đọc: (BT 2: Tiếng nào có vần - Đọc yêu cầu? uyn? Tiếng nào có vần uyt?) - Đọc các từ dưới mỗi tranh? - 1 HS đánh vần, cả lớp đọc trơn từng từ ngữ: tuýt còi, huýt sáo, - YC HS dùng bút chì và thước kẻ gạch - HS tìm tiếng có vần uyn, vần uyt; 1 gạch dưới các tiếng có vần uyn, báo cáo kết quả: Tiếng có vần uyn (luyn) / có vần uyt (tuýt, huýt, suýt). gạch 2 gạch dưới các tiếng có vần GV chỉ từng tiếng, cả lớp: Tiếng uyt? tuýt có vần uyt. Tiêng luyn có vần uyn, - HS làm bài cá nhân . - Chiếu bài của học sinh lên và tổ chức - Hs nhận xét đúng sai. nhận xét? - Nhận xét, khen hs làm tốt. -HS trả lời các câu hỏi: - Giải nghĩa từ: + Tuýt còi nghĩa là thổi còi. + Tuýt còi nghĩa là gì? + Dầu luyn còn gọi là nhớt dùng để + Dầu luyn là gì? đổ vào xe máy giúp xe hoạt động tốt. -Chốt lại và giải thích thêm nghĩa một số từ (nếu hs chưa hiểu nghĩa). =>Bài tập 2 giúp chúng ta luyện đọc và nhận diện đúng các từ/ tiếng chứa vần mới uyn, uyt. 3.2. Tập viết ( bảng con - BT 4) a) HS đọc các vần, tiếng vừa học: a) GV YC HS đọc các vần, tiếng vừa uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. học: uyn, uyt, màn tuyn, xe buýt. - 1 HS đọc vần uyn, nói cách viết. b) Viết vần: uyn, uyt /GV viết vần uyn, hướng dẫn HS viết liên các nét (không nhấc bút). / Làm tương tự với vần uyt. Chú ý nét nối giữa y và t. - HS viết: uyn, uyt (2 lần). - HS viết: (màn) tuyn, (xe) buýt (2 c) Viết: (màn) tuyn, (xe) buýt lần). - GV vừa viết tiếng tuyn vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao chữ t là 3 li, chữ y 5 li, cách nối nét từ t sang u. /Làm tương tự với buýt, dấu sắc đặt trên y. 16 GV: Trường
  17. Lớp Năm học TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học * Cho ban văn nghệ điều khiển thư 1’ giãn 3.3.Tập đọc (BT 3) 20’ 3.3.1.Giới thiệu bài 2’ - GV (chiếu bài Tập đọc lên màn hình, chỉ hình minh hoạ truyện Đôi - HS đọc tên bài: Đôi bạn. bạn: Mèo Kít đang nằm trên bờ, chó Tuyn đuổi đám vịt trên mặt ao): Ai đọc được tên bài tập đọc chúng ta học hôm nay? - Chúng ta cùng đi đọc và tìm hiểu bài Tập đọc Đôi bạn nhé! 15’ 3.3.2.Hướng dẫn HS luyện đọc: - HS nghe, đọc thầm a. GV đọc mẫu: giọng nhẹ nhàng, vui tươi. b. Luyện đọc từ ngữ: - HS tìm và phát hiện các từ khó - Tìm từ khó? đọc, khó hiểu - GV viết các từ khó lên bảng : - HS luyện đọc từ khó, từ nào không - Các từ ngữ cần đọc: Tuyn, Kít, xoắn đọc được HS có thể đánh vần. xuýt, đôi khi, đùa dai, huýt sáo, nghịch, suýt ngã, kêu váng. - HS giải thích: - Giải nghĩa từ? + xoắn xuýt (quấn lấy, bám chặt lấy + xoắn xuýt nghĩa là thế nào? như không rời ra); + kêu váng là kêu như thế nào? + kêu váng (kêu to lên). =>Chốt nghĩa của từ. d) Luyện đọc câu - HS đếm số câu và đánh số: bài có - GV: Bài đọc gồm mấy câu? 8 câu. - HS đánh số thứ tự các câu rồi đọc 17 GV: Trường
  18. Lớp Năm học - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng - HS đọc nối tiếp từng câu cặp). - HS luyện đọc nhóm đôi và thi đọc nhóm, tổ - HS thi đọc cả bài theo nhóm, tổ, cả e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 lớp. đoạn mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). 3.3.3.Tìm hiểu bài đọc - HS đọc YC bài - GV nêu YC: chỉ từng vế câu cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT 1 HS báo cáo - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh kết quả. (không đọc các chữ cái, số TT): a) Tuyn - 2) là một con chó nhỏ. b) Kít - 3) là một con mèo nhỏ. c) Tuyn và Kít /1) xoắn xuýt bên nhau. 4. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Tập đọc Ở bờ đê, xem trước bài 127 (oang, oac). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. 18 GV: Trường
  19. Lớp Năm học KẾ HOẠCH BÀI DẠY Bài 127: Oang - oac I.MUC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết vần oang, oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac. - Nhìn chữ, tìm đúng các tiếng có vần oang, vần oac. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Thỏ trắng và quạ khoang - Viết đúng các vần oang, oac, các tiếng khoang (tàu), áo (khoác) cỡ vừa trên bảng con 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Hợp tác có hiệu quả với các bạn trong nhóm, trong tổ và trong lớp. - Qua bài tập đọc giáo dục các em học sinh không nên khoác lác II- CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu để chiếu lên bảng nội dung bài học, bài Tập đọc. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. Có thể sử dụng các thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Ổn định. - Hát. - Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài tập đọc Đôi bạn tr.59, SGK - 2 HS đọc bài. Tiếng Việt 1, tập hai). - Nhận xét. - Lắng nghe. - Giới thiệu bài: Hôm nay, các em sẽ được học 2 - Nhắc lại tựa bài. vần mới, đó là vần oang, oac 2. Các hoạt động chủ yếu HĐ 1. Khám phá - Mục tiêu: HS nhận biết vần oang, oac; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oang, oac - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, cả lớp. 1.1 Dạy vần ôn - Em nào đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ o , a và ng. - Em nào phân tích, đánh vần được vần oang? + 1 HS đọc: o - a – ng + Cả lớp nói: oang - GV yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: - Vần oang có âm o đứng trước, âm a đứng :o - a - ng - oang/ oang giữa và âm ng đứng ở cuối  o - a – ng - oang - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn - Tranh vẽ khoang tàu -Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: Tranh vẽ cái gì? 19 GV: Trường
  20. Lớp Năm học - Chúng ta có từ mới : khoang tàu Trong từ khoang tàu, tiếng nào có vần oang? - Tiếng khoang có vần oang - Em hãy phân tích tiếng sơn? - Tiếng khoang có âm kh (khờ ) đứng trước, vần oang đứng sau  đánh vần, đọc trơn tiếng - GV chỉ mô hình tiếng khoang, yêu cầu HS sơn: khờ -oang - khoang / khoang đánh vần, đọc trơn: - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn khoang kh oang : khờ - oang - khoang / khoang 1.2 Dạy vần oac - Bạn nào đọc được vần mới này? + GV chỉ từng chữ o , a và c + 1 HS đọc: o - a – c- oac - Bạn nào phân tích, đánh vần được vần oac? + Cả lớp nói: oac - Vần oac có âm o đứng trước, âm a đứng ở - GV yêu cầu HS đánh vần và đọc trơn: giữa và âm c đứng sau o - a - c / oac  o - a – c- oac - Giới thiệu từ khóa: GV chỉ tranh vẽ, hỏi: - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. Tranh vẽ cái gì? - Chúng ta có tiếng mới: khoác - Tranh vẽ cái áo khoác - Em hãy phân tích tiếng khoác - Tiếng khoác có âm kh (khờ) đứng trước, vần oac đứng sau, dấu sắc đặt trên âm a  đánh vần, đọc trơn tiếng khoác: khờ - oac – khoac – sắc – - GV chỉ mô hình tiếng khoác, yêu cầu HS đánh khoác / khoác vần, đọc trơn - HS (cá nhân, tổ, lớp) đánh vần và đọc trơn. khoác kh oác : khờ - oac – khoac– sắc – khoác / khoác 1.3. Củng cố - Các em vừa học 2 vần mới là vần gì? - Vần oang, vần oang. Đánh vần: o – a- ng - - Các em vừa học 2 tiếng mới là tiếng gì? oang / oang; o- a – c – oac / oac. - tiếng khoang, tiếng khoác. Đánh vần : khờ - oang - khoang / khoang; khờ - oac – khoac – sắc – khoác / khoác HĐ 2. Luyện tập - Mục tiêu: Đọc đúng và hiểu bài Thỏ trắng và quạ khoang. Viết đúng: oang , khoang, oac, khoác (trên bảng con). - Phương pháp, kĩ thuật, hình thức tổ chức: đọc cá nhân, tổ, nhóm, cả lớp. 20 GV: Trường
  21. Lớp Năm học 2.1 Mở rộng vốn từ - Nêu yêu cầu: Tìm tiếng có vần ơn, tiếng có vần ơt? - GV chỉ từng từ ngữ dưới mỗi hình, gọi HS đọc. - 1 HS đọc. - GV chỉ từ ngữ không theo thứ tự, yêu cầu cả - Cả lớp đọc nhỏ. lớp đọc nhỏ. - Yêu cầu HS làm vào VBT: gạch 1 gạch dưới - HS làm vào VBT: lợn, thớt, sơn nhà, cá thờn tiếng có vần ơn, gạch 2 gạch dưới tiếng có vần bơn, ớt, cơn mưa ơt. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. * Giải nghĩa từ: Lợn: miền nam gọi là con heo, có 4 chân, mõm dài và vễnh, ăn tạp, nuôi để lấy thịt và mỡ Thớt: đồ dùng bằng gỗ hoặc nhựa cứng có mặt phẳng dùng để chặt và băm thức ăn Cá thờn bơn: cá thân bẹt tìm thấy ở đại dương và các vùng nước ngọt ớt: cây nhỏ cùng họ với cà, hoa trắng, quả chín có màu đỏ hoặc vàng, vị cay, dùng làm gia vị - HS quan sát, lắng nghe. 2. 2 Tập viết a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ơn: chữ ơ viết trước, chữ n viết sau. Chú ý nối nét từ ơ sang n. - Vần ơt: chữ ơ viết trước, chữ t viết sau. Chú ý nối nét từ ơ sang t. - sơn: viết s trước, ơn sau. - Viết vào bảng con: - vợt: viết v trước, ơt sau, dấu nặng đặt dưới ơ ơn, ơt (2 lần), sơn (ca),vợt b) Cho học sinh viết. - Nhận xét, sửa sai. TIẾT 2 2.3 Tập đọc 2.3.1 Giới thiệu bài - Gọi 1 HS đọc tên bài tập đọc. - Thỏ trắng và quạ khoang - Trong tên bài, tiếng nào có vần vừa học? - Tiếng khoang có vần oang. - Yêu cầu HS quan sát tranh. Tranh vẽ những - Tranh vẽ con thỏ, con chó và con quạ con gì? - Lắng nghe. 2.3.2 Hướng dẫn HS luyện đọc a) GV đọc mẫu: giọng hồi hộp ở đoạn kể Chó vồ - HS đọc cá nhân, cả lớp. quạ, đuổi bắt thỏ 21 GV: Trường
  22. Lớp Năm học b) Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ từng từ ngữ cho HS đọc: khoe, quạ khoang, khoác lác, tẽn tò, rối rít, bẽn lẽn - Giải nghĩa từ: khoác lác, tẽn tò, bẽn lẽn c) Luyện đọc câu: - GV cùng HS đếm số câu trong bài. Có 12 câu - HS 1 đọc câu 1, cả lớp đọc lại HS 2 đọc câu 2, cả lớp đọc lại, tương tự với các câu còn lại. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc nối tiếp (cá nhân, nhóm). - Chỉ từng câu cho HS đọc nối tiếp. - Thi đọc theo nhóm, tổ. d) Thi đọc đoạn, bài: - Chia bài làm 3 đoạn: -Mỗi HS đọc 1 đoạn 2.3.3 Tìm hiểu bài đọc - Nêu yêu cầu: ý nào đúng - Cả lớp đọc. - Chỉ từng cụm từ, yêu cầu cả lớp đọc. - Yêu cầu HS làm vào VBT. - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét. 3. Hoạt động nối tiếp: - GV mời cả lớp đọc lại nội dung 2 trang sách - Thực hiện. vừa học, từ tên bài đến hết bài Tập đọc (không đọc BT nối ghép). - Lắng nghe và ghi nhớ -GV chốt nội dung bài - Lắng nghe. - Nhận xét giờ học - Lắng nghe. - Dặn HS về đọc lại truyện Thỏ trắng và quạ khoang cho người thân nghe, chuẩn bị bài tiết sau. 22 GV: Trường
  23. Lớp Năm học TẬP VIẾT (sau bài 126, 127 ) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Viết đúng các vần uyn, uyt, oang, oac, từ ngữ màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác. - Chữ viết rõ ràng, đều nét, trình bày sạch sẽ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li - Vở luyện viết 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cả lớp hát, múa - GV giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học 2. Luyện tập a.Viết chữ cỡ nhỡ -GV cho HS đọc các vần và từ ngữ trên bảng -HS đọc trên bảng các vần và từ ngữ: uyn, màn tuyn, uýt,xe buýt, oang, khoang tàu, oác, áo khoác -GV hướng dẫn học sinh viết vào vở luyện viết -HS viết vào vở, chú ý ngồi đúng tư thế + Uyn: chú ý viết liền nét u- y-n không nhắc -HS chú ý quan sát bút + Màn tuyn: Viết chữ màn cần lưu ý khi viết từ m sang a, viết tiếp n, them dấu huyền trên a thành chữ màn. Chữ tuyn bắt đầu từ t, nối nét sang vần uyn. Khoảng cách giữa hai chữ màn tuyn bằng một con chữ o + Uyt: chú ý viết liền nét u- y-t không nhắc bút + Xe buýt: Viết liền nét chữ xe. Viết chữ buýt rê bút từ b sang u để viết tiếp vần uýt, them dấu sắc trên y thành buýt. Chú ý khoảng cách giữa xe và buýt. + Oang: chú ý rê bút, chuyển hướng khi viết xong o để viết sang a, giữa n và g có thể lia bút để khoảng cách của n và g không xa quá. + Khoang tàu: viết xong kh lia bút viết tiếp vần oang, chữ tàu viết liền nét ghi dấu huyền trên a được chữ tàu. Chú ý khoảng cách hợp lí giữa khoang và tàu. + Oac: chú ý viết o- a như ở vần oang, từ a lia bút viết tiếp c thành oac + Áo khoác: Chú ý lia bút từ a sang o thêm dấu sắc trên a thành chữ áo. Viết chữ kh và oác 23 GV: Trường
  24. Lớp Năm học dấu sắc đặt trên a -GV đi từng bàn theo dõi và giúp đỡ các em còn -HS tập trung viết bài lúng túng, chưa theo kịp bài 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ -GV cho HS đọc các từ ngữ -HS đọc các từ ngữ: màn tuyn, xe buýt, khoang tàu, áo khoác -GV hướng dẫn học sinh viết theo cỡ chữ nhỏ - HS chú ý quan sát chú ý chiều cao con chữ t cao 1.5 li y,b,k,h,g cao - HS viết vào vở luyện viết 1 tập 2, 2.5 li. hoàn thành luyện tập thêm. 3.CỦNG CỐ DẶN DÒ - GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe - Dặn dò HS đọc lại các vần đã viết và chuẩn bị bài sau 24 GV: Trường
  25. Lớp Năm học BÀI 128 KỂ CHUYỆN CÁ ĐUÔI CỜ I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu câu chuyện - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời các câu hỏi theo tranh - Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cá săn sắt tốt bụng, sắp đến đích vẫn sẵn sang bỏ cuộc đua để giúp chị chim sẻ tìm lại quả trứng sắp nở. Chê cá rô ích kỉ, chỉ nghĩ đến chiến thắng. Cá săn sắt được mọi người yêu quý, đính lá cờ vào đuôi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy chiếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động -Cả lớp chơi trò chơi A. Kiểm tra bài cũ - Nêu tên và ý nghĩa câu chuyện của -HS nêu tên chuyện và nội dung bài học hôm trước. B. Dạy bài mới a.Quan sát và phỏng đoán: - GV gắn lên bảng 6 tranh minh họa, giới -HS xem tranh để biết chuyện có những thiệu chuyện Cá đuôi cờ. nhân vật nào. - GV chỉ cá săn sắt, cá rô, chị chim sẻ và -HS nhắc lại gọi HS nhắc lại. Ngoài ra còn có cua ếch các loài cá khác. -GV: Em hãy đoán điều gì xảy ra với các -HS trả lời nhân vật trong câu chuyện? b.Giới thiệu câu chuyện: -Câu chuyện kể về cuộc thi bơi giữa các -HS tập trung theo dõi lắng nghe loài cá. Cá săn sắt và cá rô đã vượt lên trước nhưng giữa đường cá săn sắt lại dừng cuộc chơi vì muốn giúp đỡ chị chim sẻ. Cá săn sắt về đích chậm nhưng vẫn được trao giải. Vì sao vậy ? các em hãy theo dõi câu chuyện. 2.Khám phá và luyện tập -HS chú ý lắng nghe - Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh -HS trả lời câu hỏi của GV - Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh 25 GV: Trường
  26. Lớp Năm học - GV chỉ tranh 1 hỏi: Các loài cá trong hồ mở hội gì? Ai đã vượt lên trước - Tranh 2: Khi cá săn sắt và cá rô đang cố gắng về đích thì chim sẻ nói gì? - Tranh 3: Cá rô hay cá săn sắt giúp chị chim sẻ - Tranh 4: Khi săn sắt tiếp tục cuộc thi thì ai về đích. -Tranh 5: Tại lễ trao giải chim sẻ đã nói gì với mọi người - Tranh 6: Vì sao cá săn sắt được trao giải đặc biệt - Mỗi HS chỉ 2 tranh tự kể chuyện - GV cho HS kể chuyện theo tranh - HS kể chuyện theo tranh bất kì - 1,2 HS chỉ tranh và kể toàn bộ câu chuyện - HS giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện - GV cất tranh -HS trả lời các câu hỏi của GV - Tìm hiểu câu chuyện - Em nhận xét gì về cá săn sắt - Em nhận xét gì về cá rô -HS lắng nghe, ghi nhớ và lặp lại - Câu chuyện khen ngợi cá săn sắt đã giúp đỡ chị chim sẻ nên được mọi người yêu quý được đính cờ vào đuôi được gọi là cá đuôi cờ. * CỦNG CỐ DẶN DÒ -HS nhắc lại - HS nêu tên chuyện và ý nghĩa chuyện -HS lắng nghe - GV nhận xét tiết học - Dặn HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe 26 GV: Trường
  27. Lớp Năm học Bài 129 ÔN TẬP I. MỤC TIÊU - Đọc đúng và hiểu bài tập đọc: Những người bạn tốt. - Làm đúng bài tập điền dấu kết thúc câu: Dấu chấm, dấu chấm hỏi. - Nghe viết hai câu văn với cỡ chữ nhỏ, không mắc quá 1 lỗi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC -Sách giáo khoa, vở BT, vở luyện viết tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động -Ổn định lớp -Kiểm tra dụng cụ học tập của HS 2. Luyện tập 2.1. Bài tập 1: Tập đọc a. GV chỉ hình giới thiệu bài -HS quan sát và lắng nghe b. GV đọc mẫu, giải nghĩa từ khó hiểu c. Luyện đọc từ khó: Bơi thuyền, vận động viên, chẳng thích ai, miệng ếch rộng ngoác, -HS lắng nghe và đọc lại các từ khó (cá chèo khỏe, thuyền tròng trành rơi xuống nhân, tổ, nhóm) nước, choàng, xuýt xoa, thật tuyệt. d. Luyện đọc câu - GV Bài đọc có 11 câu. - GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ -HS đọc nối tiếp từng câu đến khi hết - Đọc nối tiếp câu (cá nhân, từng cặp) cả lớp đều được đọc e. Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia làm 2 -HS đọc cá nhân đoạn) -GV nhận xét, tuyên dương bạn đọc hay -HS thi đọc - Cả lớp đọc đồng thanh (đơn, đọc nhỏ) - GV hỏi: Vậy ai là bạn tốt của mèo? -HS trả lời và rút ra bài học g. Bài tập về dấu câu: Điền dấu hai chấm hoặc dấu chấm hỏi - GV nêu yêu cầu: Ba câu văn đều thiếu dấu -HS lắng nghe kết thúc câu, cần đặt dấu chấm hoặc dấu chấm hỏi cho phù hợp. - Cả lớp đọc từng câu /1 HS nói kết quả/ GV -Cả lớp đọc từng câu, 1 HS nói kết quả chỉ từng câu, cả lớp đọc. 2.2. Bài tập 2: Nghe – viết - GV viết bảng 2 câu văn cần nghe viết, nêu -HS quan sát cách giáo viên trình bày yêu cầu, chỉ hình thức thể hiện 2 câu văn : 27 GV: Trường
  28. Lớp Năm học Dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng. - GV cho HS đọc bài -1 HS đọc 2 câu văn. Cả lớp đọc lại. - GV nhắc HS chú ý những từ dễ viết sai -HS lắng nghe (xuýt xoa, tuyệt); cách trình bày 2 câu văn. Viết chữ đầu câu 1 lùi vào 1 ô. Chữ đầu câu 2 cũng lùi vào 1 ô, gạch đầu dòng, viết Các bạn - GV có thể đọc từng câu cho HS viết. -HS gấp SGK mở vở luyện viết. - GV đọc chậm mèo xuýt xoa cho HS viết, tô -HS viết bài vào vở luyện viết. HS nào chữ viết hoa M đầu câu, HS viết xong, GV viết bài vào vở có thể viết chữ in hoa đọc tiếp. mỗi cụm từ 2 lần hoặc không quá 3 M, C đầu câu. lần. - Khi HS viết xong, nghe GV đọc chậm 2 câu -HS soát lỗi chính tả để sửa lỗi. - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau/GV chữa bài, nhận xét chung 3. Củng cố dặn dò. - GV nhận xét tiết học -HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị bài sau. 28 GV: Trường