Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 26

docx 30 trang Hải Hòa 07/03/2024 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 26", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_canh_dieu_lop_1_tuan_26.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Cánh diều Lớp 1 - Tuần 26

  1. Lớp Năm học BÀI 136 Oai, oay, uây I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết vần oai, oay, uây; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oai, oay, uây. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oai, vần oay, vần uây. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thám tử mèo. - Viết đúng các vần oai, oay, uây, các tiếng xoài, xoay, khuấy cỡ nhỡ (trên bảng con). * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ - Đọc bài Cá nhỏ, cá to. - 2 HS đọc bài - HS tìm và đọc to các tiếng trong bài - 1 hs tìm và đọc có vần uynh (luýnh quýnh), uêch (rộng huếch), uênh (huênh hoang). - Nhận xét, tuyên dương 1 GV: Trường
  2. Lớp Năm học B. DẠY BÀI MỚI 1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 3 vần mới: oai, oay, uây. - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: oai - GV chỉ vần oai trên bảng lớp, nói: oai - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: oay - GV chỉ vần oay trên bảng lớp, nói: oay - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uây - GV chỉ vần uây trên bảng lớp, nói: uây 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Vần oai - GV viết: o,a,i - HS nhận biết: o – a – i – oai - Ai có thể phân tích cho cô vần oai? - 1 HS phân tích: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm i đứng sau. + GV nhận xét + HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: oai - Đánh vần: o – a – i – oai/ oai - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): o – a – i – oai/ oai - GV chỉ vào hình điện thoại trên bảng - điện thoại lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là gì? + GV nhận xét (có thể đặt thêm câu hỏi nhỏ điện thoại dùng để làm gì?) - Tiếng thoại có chứa vần oai chúng ta vừa học. + 1 HS phân tích: tiếng thoại có + Vậy bây giờ ai có thể phân tích âm th đứng trước, vần oai đứng cho cô tiếng thoại? sau và dấu nặng 2 GV: Trường
  3. Lớp Năm học + GV nhận xét. + Hướng dẫn đánh vần, đọc + HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, trơn: o – a – i – oai/ thờ - oai – đọc trơn): o – a – i – oai/ thờ - oai thoai – nặng – thoại/ điện thoại – thoai – nặng – thoại/ điện thoại 2.2. Vần oay - GV viết: o,a,y - HS nhận biết: o – a – y – oay - Ai có thể phân tích cho cô vần oay? - 1 HS phân tích: âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm y đứng sau. + GV nhận xét + HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: oay + Bạn nào có thể giúp cô so + 1 HS nhận xét: vần oai có i sánh vần oai và oay? ngắn đứng cứng, vần oay có y dài + GV nhận xét đứng cuối. - Đánh vần: o – a – y – oay/ oay - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): o – a – y – oay/ oay - GV chỉ vào hình ghế xoay trên bảng lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là gì? - ghế xoay + GV nhận xét (có thể đặt thêm câu hỏi nhỏ các con đã nhìn thấy ghế xoay ở đâu?) - Tiếng xoay có chứa vần oay chúng ta vừa học. + Vậy bây giờ ai có thể phân tích + 1 HS phân tích: tiếng xoay có âm cho cô tiếng xoay? x đứng trước, vần oay đứng sau + GV nhận xét. + Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: o – + HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, a – y – oay/ xờ - oay – xoay/ ghế xoay đọc trơn): o – a – y – oay/ xờ - oay – xoay/ ghế xoay 3 GV: Trường
  4. Lớp Năm học 2.3. Vần uây - GV viết: u,â,y - HS nhận biết: u-â-y-uây - Ai có thể phân tích cho cô vần uây? - 1 HS phân tích: âm u đứng trước, âm â đứng giữa, âm y đứng sau. + GV nhận xét + HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: uây - Đánh vần: u-â-y-uây/ uây - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc trơn): u-â-y-uây/ uây - GV chỉ vào hình ghế xoay trên bảng - khuấy bột lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là hành động gì? (có thể thay hình trong sách thành hình mẹ hoặc bạn nhỏ đang khuấy sữa) - Tiếng khuấy có chứa vần uây chúng ta vừa học. + Vậy bây giờ ai có thể phân tích + 1 HS phân tích: tiếng khuấy có cho cô tiếng khuấy? âm kh đứng trước, vần uây đứng sau và dấu sắc. + GV nhận xét. - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, - Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: u – đọc trơn): u – â – y – uây/ khờ â – y – uây/ khờ - uây – khuây – - uây – khuây – sắc – khuấy/ sắc – khuấy/ khuấy bột khuấy bột * Củng cố - Cả lớp đọc trơn - Cả lớp đọc trơn các từ: oai, điện thoại; oay, ghế xoay; uây, khuấy bột. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT2: Tìm tiếng có vần oai, oay, uây) - GV: BT2 yêu cầu các em tìm 4 GV: Trường
  5. Lớp Năm học những tiếng có vần oai, oay, uây. + GV chỉ từng hình cho HS (cá nhân, lớp) nói tên từng sự + HS đọc trơn từng từ ngữ ứng vật. (GV có thể yêu cầu học vấn hình: quả xoài, ngoái lại, sinh thực hiện cái hành động ngoe nguẩy, lốc xoáy giống như hình để giúp các em hiểu nghĩa và vận dụng từ đã học vào cuộc sống chính xác) + GV hướng dẫn HS làm bài trên VBT: + GV mời 3 HS báo cáo: Các - 3 HS báo cáo kết quả, các bạn tiếng có vần oai (xoài, ngoái), khác lắng nghe và nhận xét. tiếng có vần oay (lốc xoáy), - Cả lớp đọc to: tiếng xoài có tiếng có vần uây (ngoe nguẩy) vần oai, tiếng nguẩy có vần uây, tiếng xoáy có vần oay, tiếng ngoái có vần oai. - GV chỉ từng tiếng - HS đọc trơn : oai, oay, uây, xoài, xoay, khuấy 3.2. Tập viết (bảng con – BT4) a. GV chỉ các vần, tiếng vừa học, yêu cầu HS đọc lại b. Viết vần: oai, oay, uây - HS đọc vần oai, nói cách viết - GV viết vần oai, hướng dẫn cách nối - HS viết vần oai hai lần nét giữa o, a, i - HS viết vần oay hai lần - GV viết vần oay, hướng dẫn cách nối nét giữa o, a, y - HS viết vần uây hai lần 5 GV: Trường
  6. Lớp Năm học - GV viết vần uây, hướng dẫn cách nối nét giữa u,â,y c. Viết tiếng: xoài, xoay, khuấy - HS viết tiếng xoài hai lần - GV viết mẫu tiếng xoài, hướng dẫn - HS viết tiếng xoay hai lần - GV viết mẫu tiếng xoay, hướng dẫn - HS viết tiếng khuấy hai lần - GV viết mẫu tiếng khuấy, hướng dẫn TIẾT 2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3.3. Tập đọc (BT3): 3.3.1. Giới thiệu bài - GV chiếu nội dung bài tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài và hỏi: + Bạn nào có thể đọc được tên bài + HS: Thám tử mèo mà chúng ta học hôm nay? - Các con quan sát tranh minh họa và - HS quan sát và nói: ba chú chó, cho cô biết: Các con thấy được trong một chú mèo, nhà vua, ngai vàng tranh vẽ gì? (GV vừa chỉ tranh minh họa vừa gợi ý) - Nhà vua sắp trao huân chương cho - GV có thể đặt câu hỏi thêm: Nhà mèo. vua đang làm gì? Các chú chó đang - HS trả lời theo dự đoán của mình làm gì? Em hãy dự đoán xem vì sao mèo được trao huân chương? - Để xem dự đoạn của các bạn có chính không chúng ta cùng tìm hiểu 6 GV: Trường
  7. Lớp Năm học bài Thám tử mèo nhé! - Giải nghĩa từ thám tử: người làm nghề điều tra các việc theo yêu cầu của ai đó. 3.3.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc a. GV đọc mẫu: giọng vui tươi, sôi nổi b. Luyện đọc từ ngữ: - Một vài HS đánh vần, cả lớp đọc - GV chỉ từng từ trong bài được tô trơn đậm cho HS đọc: thám tử, tuyển, nguây nguẩy, loay hoay, hóa trang, trúng tuyển, mừng công, huân chương, khoái chí, buột miệng, đội trưởng - GV giải nghĩa từ: nguây nguẩy, trúng tuyển, buột miệng + HS trả lời, thực hiện động tác + Nguây nguẩy là như thế nào? Em theo sự hiểu biết của mình có thể diễn tả điệu bộ nguây nguẩy cho cô và các bạn xem nào? + HS trả lời theo sự hiểu biết của + Dựa vào bài đọc và sự hiểu biết mình của mình, ai cho cô biết trúng tuyển có nghĩa là gì? + HS trả lời theo sự hiểu biết của + Em hiểu từ “buột miệng” trong mình cụm từ “buột miệng kêu” như thế nào? - GV nhận xét, giải nghĩa: + nguây nguẩy: bộ điệu tỏ ý không bằng lòng, không đồng ý bằng những động tác như vung vẩy tay chân, lắc đầu, nhún vai, + trúng tuyển: thi đỗ (ví dụ: thi 7 GV: Trường
  8. Lớp Năm học đỗ vào trường THPT Nguyễn Đình Chiểu, ) + buột miệng: tự nhiên nói ra, không kịp nén lại c. Luyện đọc câu - HS đếm số câu trong bài: 11 câu - GV cùng HS đếm số câu trong bài: 11 câu - 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc lại - GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu ngắn) cho 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối + Từ nào HS không đọc được thì từng câu (cá nhân, nhóm, tổ). GV có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. vần giúp bạn d. Thi đọc 2 đoạn - GV chia đoạn (đoạn 1: 5 câu; đoạn 2: 6 câu) - Tổ chức cho các nhóm thi đọc với - HS giữa các tổ thi đọc với nhau nhau (nhóm 1 đọc đoạn 1, nhóm 2 đọc đoạn 2 ) - Lưu ý HS: HS đầu tiên đọc cả tên bài; nghỉ hơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, HS cuối cùng đọc cả tên tác giả. - GV nhận xét phần thi đọc của 2 nhóm, chú ý khuyến khích động viên, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế để lần sau các em đọc tốt hơn. - HS đọc cả bài e. Thi đọc cả bài - GV tổ chức cho nhóm 3, nhóm 4 hoặc cả lớp đọc cả bài g. Tìm hiểu bài - HS viết ý mình chọn lên thẻ, giơ - GV đọc lại cả bài 8 GV: Trường
  9. Lớp Năm học - GV giúp HS hiểu yêu cầu và các thẻ báo cáo kết quả làm bài tập: HS đọc và lựa chọn phần thông tin phù hợp với nội dung bài đọc. - Đáp án: ý b - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh kết - Cả lớp đọc: Mèo được giữ lại ở đội quả thám tử vì nó có tài. 4. Củng cố, dặn dò - HS chia sẻ với bạn - Chia sẻ với bạn bên cạnh: Trong bài - 2-3 HS chia sẻ trước lớp tập đọc trên, em thích nhân vật nào? Vì sao? - Dặn: Về nhà, các con hãy chia sẻ lại bài Thám tử mèo cho người mà con yêu quý nhất nghe nhé! 9 GV: Trường
  10. Lớp Năm học BÀI 137 Vần ít gặp I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ít gặp oong, ooc, uyp, uâng, oao, oeo, uêu, uyu, bước đầu đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần ít gặp. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oap, vần uâng. - Viết đúng các vần vừa học trên bảng con. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ý kiến hay. * Lên lớp 2, HS còn học lại những vần ít gặp nên mức độ ở lớp 1 chỉ là “nhận biết”. GV không đòi hỏi HS lớp 1 phải đọc, viết đúng ngay các vần, tiếng chứa vần ít gặp; cũng không dạy đọc, viết quá kĩ những vần này. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm đôi - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Máy tính, máy chiếu để chiếu hình ảnh của bài học lên màn hình. - Tranh, ảnh, mẫu vật. - VBT Tiếng Việt 1, tập một. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1,2 Hoạt động dạy TG Hoạt động học C. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS đọc nối tiếp bài Thám tử mèo - 2 HS đọc bài - HS tìm tiếng ngoài bài có vần oai - 1 HS thực hiện (khoai, khoái, hoài, ); vần oay (hí hoáy, tí toáy, ) - HS nói tiếng có vần uây (khuây khỏa, - 1 HS thực hiện 10 GV: Trường
  11. Lớp Năm học giải khuây) - Nhận xét, tuyên dương D.DẠY BÀI MỚI 1.GV (chỉ bảng) giới thiệu bài: - Hôm nay, các em sẽ học 9 vần mới: oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, oeo, uêu , uyu. - GV chỉ vần oong trên bảng lớp, nói: - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: oong oong - GV chỉ vần ooc trên bảng lớp, nói: - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: ooc ooc - GV chỉ vần oap trên bảng lớp, nói: - HS (cá nhân, tổ, lớp) nhắc lại: uây oap * Thực hiện tương tự đối với các vần còn lại 2. Chia sẻ và khám phá (BT1: Làm quen) 2.1. Vần oong - GV viết: oo (o kéo dài), ng - HS đọc: oo- ngờ- oong - Ai có thể phân tích cho cô vần oong - 1 HS phân tích: gồm 1 âm o (kéo dài) đứng trước, âm ng đứng sau + GV nhận xét + HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: oong - Đánh vần: o (đọc kéo dài) – ngờ - - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc oong/ oong trơn): o (đọc kéo dài) – ngờ - oong/ oong - GV chỉ vào hình “cái xoong” trên bảng lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là - cái xoong gì? 11 GV: Trường
  12. Lớp Năm học + GV nhận xét - Tiếng xoong có vần oong + Vậy bây giờ ai có thể phân tích + 1 HS phân tích: tiếng xoong có cho cô tiếng xoong ? âm x đứng trước, vần oong đứng sau + GV nhận xét. + Hướng dẫn đánh vần – đọc + HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, trơn: xờ - oong – xoong/ cái xoong đọc trơn): xờ - oong – xoong/ cái 2.2. Vần ooc xoong - GV viết: o,o,c - HS nhận biết: oo- cờ - ooc - Ai có thể phân tích cho cô vần ooc? - 1 HS phân tích: âm o (kéo dài) đứng trước, âm c đứng sau + GV nhận xét + HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: ooc + Bạn nào có thể giúp cô chỉ ra + HS: vần ooc có âm c đứng sự khác biệt giữa vần oong và vần cuối ooc? + GV nhận xét - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, đọc - Đánh vần: o (kéo dài) – cờ - ooc/ ooc trơn): o (kéo dài) – cờ - ooc/ ooc - GV chỉ vào hình ghế xoay trên bảng - Quần sóoc lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây là gì? + GV nhận xét (có thể giải thích thêm quần sóoc là loại quần kiểu Âu, ống ngắn trên đầu gối) - Tiếng sóoc có chứa vần ooc chúng ta vừa học. + Vậy bây giờ ai có thể phân tích + 1 HS phân tích: tiếng sóoc có 12 GV: Trường
  13. Lớp Năm học cho cô tiếng sóoc ? âm s đứng trước, vần ooc đứng sau + GV nhận xét. + Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: o + HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, (kéo dài)- cờ- ooc/ sờ- ooc- sooc- sắc- đọc trơn): o (kéo dài)- cờ- ooc/ sờ- sooc/ quần sóoc ooc- sooc- sắc- sooc/ quần sóoc Chú ý: dấu sắc đặt trên âm o thứ hai 2.3. Vần uyp - GV chỉ vào hình đèn tuýp trên bảng lớp và hỏi: Ai cho cô biết đây gì? - đèn tuýp - Tiếng tuýp có chứa vần uyp chúng ta vừa học. + Vậy bây giờ ai có thể phân tích + 1 HS phân tích: tiếng tuýp có âm cho cô tiếng tuýp? t đứng trước, vần uyp đứng sau và dấu sắc. + GV nhận xét. - Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: u- - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, y-pờ-uyp/ tờ- uyp- tuyp- sắc- đọc trơn): u-y-pờ-uyp/ tờ- uyp- tuýp/ đền tuýp tuyp- sắc- tuýp/ đền tuýp 2.4. Vần oeo . - HS nhắc lại: ngoằn ngoèo - GV chỉ vào hình, đọc: ngoằn ngoèo - Tiếng ngoèo có chứa vần oeo - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, - Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: o- đọc trơn): o-e-o-oeo/ ngờ- oeo- e-o-oeo/ ngờ- oeo- ngoeo- huyền- ngoeo- huyền- ngoèo/ ngoằn ngoèo/ ngoằn ngoèo ngoèo 2.5. Vần uêu , oao - GV chỉ vào hình, đọc: nguều ngòao - HS nhắc lại: nguều ngòao - Tiếng nguều có chứa vần uêu 13 GV: Trường
  14. Lớp Năm học - Tiếng ngòao có chứa vần oao - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, - Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: u- đọc trơn): u-ê-u- uêu/ ngờ- ê-u- uêu/ ngờ- uêu- nguêu- huyền- uêu- nguêu- huyền- nguều. // nguều. // o-a-o-oao/ ngờ- oao- o-a-o-oao/ ngờ- oao- ngoao- ngoao- huyền- ngòao/ nguều huyền- ngòao/ nguều ngòao ngòao 2.6. Vần uyu - GV chỉ vào hình, đọc: khuỷu tay - HS nhắc lại: khuỷu tay - Tiếng khuỷu có vần uyu - HS (cá nhân, tổ, lớp đánh vần, - Hướng dẫn đánh vần – đọc trơn: u- đọc trơn): u-y-u-uyu/ khờ- y-u-uyu/ khờ- uyu- khuyu- hỏi- uyu- khuyu- hỏi- khuỷu/ khuỷu/ khuỷu tay khuỷu tay * Củng cố - Cả lớp nhắc lại cho cô các vần con - Cả lớp: oong, ooc, uyp, oeo, vừa được học? uêu , oao, uyu - Các em vừa học tiếng mới là gì? GV - Cả lớp: (cái) xoong, (quần) chỉ từng tiếng, cả lớp đánh vần, đọc sooc, (đèn) tuýp, (ngoằn) trơn ngoèo, nguều ngòao, khuỷu (tay) 2.7. Vần oap, vần uâng (BT2) - GV viết: o-a-p - HS đọc: o-a-pờ- oap - Ai có thể phân tích cho cô vần oap - 1 HS phân tích: gồm 1 âm o đứng trước, âm a đứng giữa, âm p đứng + GV nhận xét sau - Đánh vần: o-a-pờ-oap/oap - HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: o-a- pờ-oap/oap - GV viết: u-â-ng - HS đọc: u-â-ngờ-uâng 14 GV: Trường
  15. Lớp Năm học - Ai có thể phân tích cho cô vần uâng? - 1 HS phân tích: gồm 1 âm u đứng + GV nhận xét trước, âm â đứng giữa, âm ng đứng sau - Đánh vần: u-â-ngờ-uâng/ uâng - HS (cá nhân, tổ lớp) nhắc lại: u-â- ngờ-uâng/ uâng - Tổ chức trò chơi “Bông hoa may mắn” (Tìm tiếng có vần oap, vần uâng) + Luật chơi: Lần lượt từng bạn di + HS tham gia trò chơi, sau chuyển lên bàn cô và chọn ngẫu nhiên khi cá nhân đánh vần, đọc trơn bông hoa mà con thích (trong mỗi hoa thì cả lớp cùng thực hiện lại sẽ có từ khóa trong bài); con bốc được từ nào thì đánh vần, đọc trơn cho cô và các bạn cùng nghe. Nếu đọc đúng thì con sẽ được dán bông hoa lên bảng nếu sai thì con sẽ mời một bạn giúp đỡ mình. + bóng, khúc khuỷu, bâng khuâng (u-â-ngờ-uâng-khờ-uâng- khuâng), ì ọp (o-a-pờ-oap-nặng- oạp/ oạp), đàn óoc , boong tàu + GV chiếu hình boong tàu và giải nghĩa: boong tàu là sàn lộ ra trên tàu thủy, có thể đi lại - HS cùng GV tìm tiếng có vần - Tìm tiếng có vần oap: ì oạp (từ mô oap trên những bông hoa vừa phỏng tiếng nước vỗ mạnh và liên dán lên bảng tiếp vào vật cứng, âm thanh lúc to, lúc nhỏ. Sóng vỗ ì oạp) - Tìm tiếng có vần uâng: bâng - HS cùng GV tìm tiếng có vần khuâng (buồn nhớ không rõ ràng, uâng trên những bông hoa vừa 15 GV: Trường
  16. Lớp Năm học xen lẫn với ý nghĩa luyến tiếc) dán lên bảng - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: ì oạp, bâng khuâng - Cả lớp: Tiếng oạp có vần oap. - GV chỉ từng tiếng, yêu cầu HS Tiếng khuâng có vần uâng. phân tích * Củng cố: Các em vừa học 2 vần gì? - Cả lớp: vần oap, vần uâng - Các em vừa học tiếng mới là gì? - Cả lớp: ì oạp, bâng khuâng 3. Luyện tập 3.1. Tập viết (bảng con – BT4) 3.1.1. GV chỉ các vần, tiếng vừa học, yêu cầu HS đọc lại: + oong, ooc, uyp, oeo + xoong, (quần) sóoc , (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo a. Viết các vần, tiếng: oong, ooc, cái xoong, quần sóoc - Chỉ vần oong và yêu cầu HS: Ai có - HS (cá nhân, nhóm, lớp) đọc thể đánh vần, đọc trơn lại cho cô vần bài này? - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn + Vần oong được tạo nên từ chữ o (kéo dài) và ng. Chú ý các nối nét giữa các con chữ - Chỉ vần ooc và yêu cầu HS: Ai có thể - 1 HS đánh vần, đọc trơn: o đánh vần, đọc trơn lại cho cô vần này? (kéo dài)- ngờ- oong/ oong 16 GV: Trường
  17. Lớp Năm học - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu - HS viết bảng oong (2 lần) vừa hướng dẫn + Vần ooc được tạo nên từ chữ - 1 HS đánh vần, đọc trơn: o o (kéo dài) và c. Chú ý các nối nét giữa (kéo dài)- cờ- ooc/ ooc các con chữ - HS viết bảng ooc (2 lần) - GV chỉ vào từ cái xoong và yêu cầu: - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cái Ai có thể đánh vần, đọc trơn lại cho xoong cô từ này? - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa - HS viết bảng từ cái xoong (2 hướng dẫn viết từ xoong, lưu ý cách lần) nối nét và khoảng cách giữa các con chữ - GV chỉ vào từ quần sóoc và yêu cầu: - 1 HS đánh vần, đọc trơn: quần Ai có thể đánh vần, đọc trơn lại cho sóoc cô từ này? - - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa - HS viết bảng từ (quần) sóoc (2 hướng dẫn viết từ sóoc, lưu ý cách nối lần) nét và khoảng cách giữa các con chữ, đặt dấu sắc trên chữ o thứ hai b. Viết các vần, tiếng: uyp, oeo, (đèn) tuýp, (ngoằn) ngoèo - Chỉ vần uyp và yêu cầu HS: Ai có thể - 1 HS đánh vần, đọc trơn: u-y- đánh vần, đọc trơn lại cho cô vần này? pờ-uyp/ uyp - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn - HS viết vần uyp vào bảng (2 + Vần uyp được tạo nên từ chữ lần) u, y (dài) và p, chú ý nét nối giữa cái con chữ - Chỉ vần oeo và yêu cầu HS: Ai có thể - 1 HS đánh vần, đọc trơn: o-e- đánh vần, đọc trơn lại cho cô vần này? o-oeo/ oeo 17 GV: Trường
  18. Lớp Năm học - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn + Vần oeo được tạo nên từ chữ - HS viết vần oeo vào bảng (2 o,e và o, chú ý nét nối giữa cái con chữ lần) - GV chỉ vào từ đèn tuýp và yêu cầu: - 1 HS đánh vần, đọc trơn: đèn Ai có thể đánh vần, đọc trơn lại cho tuýp cô từ này? - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa - HS viết từ đèn tuýp vào bảng hướng dẫn viết từ tuýp, lưu ý cách nối (2 lần) nét, khoảng cách giữa các con chữ và đặt thanh sắc trên đầu chữ y - GV chỉ vào từ ngoằn ngoèo và yêu - 1 HS đánh vần, đọc trơn: cầu: Ai có thể đánh vần, đọc trơn lại ngoằn ngoèo cho cô từ này? - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa - HS viết từ ngoằn ngoèo vào hướng dẫn viết từ ngoèo, lưu ý cách bảng (2 lần) nối nét, khoảng cách giữa các con chữ và đặt thanh huyền trên đầu chữ e 3.1.2. GV chỉ các vần, từ vừa viết yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: - HS (cá nhân, nhóm, lớp) đánh + uêu, oao, uyu, oap, uâng vần, đọc trơn + nguều ngòao, khúc khuỷu, ì oạp, bâng khuâng a. Viết các vần, tiếng: uêu, oao, uyu, nguều ngòao, khúc khuỷu - Chỉ vần uêu, oao, uyu và yêu cầu HS: - Cả lớp: đánh vần và đọc trơn đánh vần, đọc trơn lại - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu từng vần vừa hướng dẫn 18 GV: Trường
  19. Lớp Năm học + Vần uêu được tạo nên từ chữ - HS viết vần uêu hai lần u, ê và u. Chú ý các nối nét giữa các con chữ + Vần oao được tạo nên từ - HS viết vần oao hai lần chữ o, a va o. Chú ý các nối nét giữa các con chữ + Vần uyu được tạo nên từ - HS viết vần uyu hai lần chữ u, y và u. Chú ý các nối nét giữa các con chữ - GV chỉ vào từ nguều ngoào và yêu - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, cầu: Ai có thể đánh vần, đọc trơn lại đọc trơn: nguều ngoào cho cô từ này? - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn viết từ ngoào, lưu ý cách - HS viết từ nguều ngoào hai lần nối nét, khoảng cách giữa các con chữ vào bảng và đặt thanh huyền trên đầu chữ a - GV chỉ vào từ khúc khuỷu và yêu cầu: Ai có thể đánh vần, đọc trơn lại cho - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, cô từ này? đọc trơn: khúc khuỷu - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn viết từ khuỷu, lưu ý cách - HS viết từ khúc khuỷu hai lần nối nét, khoảng cách giữa các con chữ vào bảng và đặt thanh hỏi trên đầu chữ y b. Viết các vần, tiếng: oap, uâng, ì oạp, bâng khuâng - Chỉ vần oap, uâng và yêu cầu HS: đánh vần, đọc trơn - Cả lớp đánh vần, đọc trơn: oap, uâng - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu từng vần vừa hướng dẫn +Vần oap được tạo nên từ chữ - HS viết vần oap hai lần vào o, a và p. Chú ý các nối nét giữa các bảng 19 GV: Trường
  20. Lớp Năm học con chữ + Vần uâng được tạo nên từ - HS viết vần uâng hai lần vào chữ u, â và ng. Chú ý các nối nét giữa bảng các con chữ - GV chỉ vào từ ì oạp và yêu cầu: Ai - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, có thể đánh vần, đọc trơn lại cho cô từ đọc trơn: ì oạp này? - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn viết từ oạp, lưu ý cách nối - HS viết từ ì oạp hai lần vào nét, khoảng cách giữa các con chữ và bảng đặt thanh nặng trên đầu chữ a - GV chỉ vào từ bâng khuâng và yêu - HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, cầu: Ai có thể đánh vần, đọc trơn lại đọc trơn: bâng khuâng cho cô từ này? - Hướng dẫn viết: GV vừa viết mẫu vừa - HS viết từ bâng khuâng hai lần hướng dẫn viết từ khuâng, lưu ý cách vào bảng nối nét, khoảng cách giữa các con chữ - GV yêu cầu HS đọc trơn 9 vần khó - Cả lớp đọc trơn vừa học: oong, ooc, oap, uyp, uâng, oao, uêu, uyu - GV yêu cầu HS thực hiện bài tập - HS thực hiện trong VBT 20 GV: Trường
  21. Lớp Năm học TIẾT 3 Hoạt động dạy TG Hoạt động học 3.2. Tập đọc (BT3): 3.2.1. Giới thiệu bài - GV chiếu nội dung bài tập đọc lên màn hình, chỉ tên bài và hỏi: + Bạn nào có thể đọc được tên bài + 1 HS: Ý kiến hay mà chúng ta học hôm nay? - Các con quan sát tranh minh họa và - HS quan sát và liệt kê: thỏ, mèo, cho cô biết: Các con thấy được trong sóc, đàn piano tranh vẽ gì? (GV vừa chỉ tranh minh họa vừa gợi ý) - HS quan sát và trả lời câu hỏi - GV có thể đặt thêm câu hỏi gợi ý: Thỏ, mèo, sóc đang ở đâu? Thỏ mèo sóc đang làm gì? - GV kết luận: Thỏ, mèo và sóc đang vui chơi trên boong tàu thủy vào đêm trăng. - GV giải nghĩa tựa bài: ý kiến hay là một lời phát biểu được nhiều người ủng hộ. - Vậy các bạn trong hình, ai là người đã đưa ra ý kiến hay, cô và các con cùng đi tìm câu trả lời nhé! 3.2.2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc a. GV đọc mẫu b. Luyện đọc từ ngữ: - GV chỉ từng từ trong bài được tô - Một vài HS đánh vần, cả lớp đọc 21 GV: Trường
  22. Lớp Năm học đậm cho HS đọc: boong tàu, đèn trơn tuýp, đàn óoc, tiu nghỉu, ngoao ngoao, nguều ngòao, ngoằn ngoèo, bâng khuâng, sóng vỗ ì oạp, kiếm vỏ ốc biển - GV giải nghĩa từ: tiu nghỉu, kiếm vỏ ốc biển + Ai có thể giúp cô và các bạn giải + HS trả lời theo sự hiểu biết nghĩa từ tiu nghỉu? của mình - GV nhận xét, giải nghĩa: + tiu nghỉu: buồn bã, thất vọng vì điều gì xảy ra trái với dự tính + Dựa vào bài đọc và sự hiểu biết + HS trả lời theo sự hiểu biết của của mình, ai cho cô biết kiếm trong mình cụm từ kiếm vỏ ốc biển có nghĩa là gì? - GV nhận xét, giải nghĩa: + kiếm vỏ ốc biển: tìm kiếm + HS trả lời + Ai có thể nói cô nghe khi nào chúng ta phải tìm kiếm? - GV cho HS xem hình: boong tàu, đèn tuýp, đàn óoc - GV cho HS nghe tiếng sóng vỗ ì oạp c. Luyện đọc câu - GV cùng HS đếm số câu trong bài: - HS đếm số câu trong bài: 11 câu 11 câu - GV chỉ từng câu (chỉ liền các cuôi - 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc lại bài) cho 1 HS đọc, sau đó cả lớp đọc - GV tổ chức cho HS đọc tiếp nối - HS đọc theo sự hướng dẫn của GV từng câu (đọc liền câu 8 và 9/ câu 10 + Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả nhóm 22 GV: Trường
  23. Lớp Năm học và 11). đánh vần giúp bạn + Hình thức: đọc theo nhóm 4 - GV kiểm tra từng nhóm, phát hiện và sửa lỗi phát âm cho HS. d. Thi đọc đoạn - Các cặp , tổ thi đọc cả bài (mỗi - GV chia đoạn (đoạn 1: 3 câu; đoạn cặp, tổ đều đọc cả bài). Có thể lặp 2: 3 câu; đoạn 3: 5 câu) lại vòng 2. - Từng cặp HS (nhìn SGK) cùng luyện đọc trước khi thi. GV hướng dẫn HS chỉ chữ trong SGK cùng đọc. - Lưu ý HS: HS đầu tiên đọc cả tên bài; nghỉ hơi giữa các câu, ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, HS cuối cùng đọc cả tên tác giả. - GV nhận xét phần thi đọc của các nhóm, chú ý khuyến khích động viên, chỉ ra những ưu điểm, hạn chế để lần sau các em đọc tốt hơn. -1 HS đọc cả bài .Cả lớp đọc đồng - Yêu cầu 1 HS đọc lại vả bài thanh cả bài. e. Tìm hiểu bài - GV đọc lại cả bài - Tổ chức thảo luận nhóm 4 - GV giúp HS hiểu yêu cầu và cách làm bài tập: + Hướng dẫn HS: đọc và ghép - HS thảo luận nhóm 4, đọc và lựa từ ở cột bên trái với cụm từ ở cột bên chọn phần thông tin phù hợp với phải nội dung bài đọc - Các nhóm trưng bày phần thảo luận của mình 23 GV: Trường
  24. Lớp Năm học - GV hướng dẫn sửa bài - Các nhóm tự nhận xét bài làm của - Đáp án: a-2; b-4; c-5; d-3; e-1 nhóm mình và nhóm bạn - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh kết - Cả lớp đọc bài quả 4. Củng cố, dặn dò - Chia sẻ với bạn bên cạnh: Trả lời câu hỏi đầu bài? Ai là người đưa ra ý - HS chia sẻ với nhau kiến hay? Ý kiến đó là gì? - 2-3 nhóm chia sẻ trước lớp - Dặn HS về nhà đọc cho người thân nghe bài Ý kiến hay 24 GV: Trường
  25. Lớp Năm học Tập viết (1 tiết sau bài 136, 137) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 1.Phát triển năng lực ngônngữ - Viết đúng các vần oai, oay, uây, oong, ooc, oap; các tiếng xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần sóoc, ì oạp – kiểu chữ viết thương, cỡ vừa và cỡ nhỏ. - Chữ viết rõ ràng, đều nét đưa bút đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất: - Bước đầu biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc nhóm - Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp bài tập viết. II.ĐỒ DÙNG DẠYHỌC: - Máy chiếu để minh họa chữ mẫu, ( bảng phụ viết mẫu yêu cầu bài tập viết). - Bảng con, phấn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy TG Hoạt động học A. KIỂM TRA BÀI CŨ 3’ - Kiểm tra HS đọc: oai, oay, uây, - HS (cá nhân, cả lớp) đọc bài. oong, ooc, oap, xoài, xoay, khuấy, cái xoong, quần sóoc, ì oạp 30’ - Nhận xét 2’ B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: -GV giới thiệu và viết tên bài: Hôm - HS lắng nghe nay chúng ta cùng đi tập tô, tập viết các chữ: oai, xoài, oay, xoay, uây, khuấy, oong, cái xoong cỡ vừa. Ooc, quần sóoc; oap, ì ọap cỡ nhỏ. 8’ 2. Khám phá và luyện tập: 2.1. Viết chữ cỡ nhỡ: - GV treo bảng phụ các chữ: oai, xoài, oay, xoay, uây, khuấy, oong, cái xoong 25 GV: Trường
  26. Lớp Năm học - Yêu cầu HS đọc - HS (cá nhân, nhóm, tổ, lớp) đánh - GV đưa bảng phụ viết: oai, xoài vần, đọc trơn + Ai có thể nêu cho cô nhận xét về độ cao của các chữ? + 1 HS trả lời: các chữ đều có độ + Cô mời một bạn nêu cho cô cách viết cao 2 ô li. vần oai? + 1 HS trả lời: oai; viết chữ o trước, nối với chữ a và cuối cùng + Ai có thể nêu giúp cô cách viết từ là i, cả 3 chữ đều cao 2 ô li xoài? + 1 HS trả lời: xoài; viết chữ x trước rồi viết chữ o, o nối với a và cuối cùng là i, thanh huyền đặt trên đầu chữ a. - GV vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu - HS viết vào bảng con - GV thực hiện tương tự với: oay, - HS quan sát viết bảng con : oay, xoay; uây, khuấy xoay; uây, khuấy - HS quan sát chữ mẫu và viết: oay, xoay; uây, khuấy - GV treo bảng phụ bảng phụ: oong, cái xoong + Ai có thể giúp cô nhận xét về độ cao + HS nêu: các chữ đều có độ cao 2 của các chữ? ô li. + cái xoong: viết chữ cái trước, + Cô mời An nêu cho cô cách viết từ cái xoong? chữ xoong sau + khoảng cách giữa 2 chữ bằng 1 +Ai cho cô biết: Khoảng cách từ chữ con chữ o. cái đến chữ xoong là bao nhiêu? - GV vừa hướng dẫn, vừa viết mẫu - HS quan sát,viết bảng con - Yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết - HS viết vào vở Luyện viết 2.2. Viết chữ cỡ nhỏ - GV treo bảng phụ các vần, từ ngữ (cỡ - HS (cá nhân, nhóm, cả lớp) đánh nhỏ) và yêu cầu HS đọc: ooc, quần 26 GV: Trường
  27. Lớp Năm học sóoc; oap, ì oạp vần, đọc trơn - GV đưa bảng phụ viết: ooc, quần sóoc + Ai có thể nêu cho cô nhận xét về độ cao của các chữ? + 1 HS trả lời: các chữ đều có độ 2’ cao 1 ô li. + Cô mời một bạn nêu cho cô cách viết vần ooc? + 1 HS trả lời: ooc; viết chữ o trước, nối với chữ o và cuối cùng là c, cả 3 chữ đều cao 1 ô li + Ai có thể nêu giúp cô cách viết từ + 1 HS trả lời: quần sóoc; viết từ quần sóoc? quần trước, từ sóoc sau. - GV vừa viết, vừa hướng dẫn - HS quan sát, viết vào bảng con - Lưu ý: nhắc HS chú ý đến độ cao các con chữ q (cao 2 ô li), chữ s (cao hơn 1 ô li) - Thực hiện tương tự với vần oap và từ ì oạp - Yêu cầu HS viết vào vở Luyện viết - GV quan sát và nhắc nhở HS ngồi - HS viết bài vào vở Luyện viết đúng tư thế ngồi, cầm bút đúng cách . - GV theo dõi, hỗ trợ HS - Trưng bày một số bài các bạn viết đẹp. Nhận xét và khuyến khích HS 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - Nhắc nhở HS luyện viết thêm ở nhà. ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II Đánh giá ĐỌC THÀNH TIẾNG (3-4 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng một đoạn văn, thơ khoảng 40 chữ chứa vần đã học (Mời vào; Hươu cao cổ dạy con; Ngựa vằn nhanh trí). 27 GV: Trường
  28. Lớp Năm học - Phân tích được 1 tiếng bất kì. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Yêu thích, tích cực luyện đọc. - Phối hợp với bạn, nhóm đọc bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các lá thăm có ghi tên bài, đoạn thơ, văn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Ôn tập giữa học kì - HS chú ý lắng nghe II, Đánh giá : đọc thành tiếng 2. Chuẩn bị: - GV YC HS mở SGK trang 78 - HS mở SGK - GV hướng dẫn cả lớp đọc một lượt - HS đọc theo hướng dẫn. từng khổ thơ, từng đoạn của các bài Mời vào, Hươu cao cổ dạy con, Ngựa vằn nhanh trí. 3. Kiểm tra: - Tổ chức thành cuộc thi đọc: Ai đọc hay? - GV nêu YC: mỗi thí sinh dự thi sẽ bốc thăm phần dự thi của mình. - Đọc to rõ ràng và phân tích được một tiếng mà BGK đưa ra. - Tổ chức cho HS lên bốc thăm và đọc. - HS lên bốc thăm và đọc. - GV nhận xét đánh giá các mức độ: - NX đạt, khá, giỏi. Những HS chưa đạt sẽ ôn luyện tiếp để đánh giá lại.- 4. Củng cố, dặn dò: GV tổng kết lại từng tiết học: - HS chú ý. - Nhắc những HS chưa được đánh giá đọc về tiếp tục luyện đọc. - Những bạn đã đánh giá rồi về đọc cho người thân nghe. - Những bạn chưa đạt về tiếp tục luyện đọc để giờ sau đánh giá lại. 28 GV: Trường
  29. Lớp Năm học Đánh giá ĐỌC HIỂU, VIẾT (Bài luyện tập) (1-2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: * Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng một đoạn văn, thơ trong bài kiểm tra thử (Đọc thành tiếng). - Hoàn thành bài đánh giá (đọc hiểu, viết): làm đúng các bài tập nối ghép, đọc hiểu; BT điền chữ (ng hay ngh). - Chép đúng một khổ thơ. * Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Yêu thích môn học. - Phối hợp với bạn, nhóm đọc và làm bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - VBT Tiếng Việt1, tập hai -Vở Luyện viết, tập hai. - Bài viết mẫu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Giới thiệu bài: Đánh giá: Đọc hiểu, - HS chú ý lắng nghe viết 2. Tìm hiểu đề bài: Phần A - Đọc: *BT1: - YC HS mở SGK trang 80, VBT trang - HS mở SGK, VBT 30. - HS đọc theo hướng dẫn. - GV nêu YC của BT 1 (Nối từ ngữ với hình) - YC HS quan sát hình và đọc thầm - QS và đọc từ ngữ từng từ ngữ. - YC HS làm bài vào VBT - Làm bàivào VBT - GV gọi HS trao đổi, chốt đáp án và - Trao đổi và đổi vở KT nhau. YC HS đổi vở để kiểm tra *BT2: - GV nêu YC của BT - YC HS đọc thầm câu chuyện: Quà - Đọc thầm truyện 29 GV: Trường
  30. Lớp Năm học tặng mẹ - Làm việc theo cặp để thực hiện yêu - Làm việc theo cặp YC của bài cầu chọn từ em thích để hoàn thành 2 câu văn. - YC HS báo cáo. - Báo cáo kết quả. - Gọi NX, bổ sung. GV chốt - NX Phần B - Viết: - YC HS mở vở Luyện viết trang 36 - Mở vở Luyện viết *BT 1: - GV nêu YC: điền chữ ng hay ngh - Hỏi lại HS quy tắc chính tả để HS làm - Nhắc lại quy tắc bài cho đúng - Mời 1 HS làm mẫu - 1 HS làm mẫu - YC cả lớp làm bài (Thi đua bằng giơ - Làm bài thẻ) - NX. *BT2: - GV nêu YC của BT 2: Tập chép - Hỏi lại HS những YC của bài tập - Nhắc lại YC bài tập chép chép. - Lưu ý HS cách trình bày và tô chữ hoa đầu dòng thơ. - HS viết bài - Cho HS viết bài vào vở Luyện viết - GV NX một số bài 4. Củng cố, dặn dò: - Đọc bài - GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bài tập trên bảng - YC HS về hoàn thiện bài và đọc câu chuyện Quà tặng mẹ cho người thân nghe. Bài Kiểm tra (2tiết) (Tổ chức cho HS làm bài kiểm theo đề của Trường) 30 GV: Trường