Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Học kì I

docx 340 trang Hải Hòa 07/03/2024 410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_lop_1_hoc_ki_i.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Học kì I

  1. Bài 80KỂ CHUYỆN HÀNG XÓM (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Khi chồn mẹ bị ốm, hàng xóm ai cũng sẵn lòng giúp đỡ. Tình cảm yêu thương, giúp đỡ của hàng xóm làm chồn mẹ rất cảm động. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ các tranh 1, 2 minh hoạ truyện Thần gió và mặt -HS trả lời trời (bài 74), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo các tranh 3, 4. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: HS quan sát tranh minh hoạ truyện Hàng xóm, nói tên _HS quan sát, trả lời các nhân vật, đoán nội dung truyện. (Truyện có chồn, sẻ, voi, sóc, chuột túi). Có chuyện gì đó đã xảy ra ở nhà chồn, mọi người đều đến nhà chồn, quan tâm giúp đỡ. 1.2.Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện -HS lắng nghe kể về tình cảm giữa những người hàng xóm khi chồn mẹ bị ốm. Các em hãy lắng nghe .2. Khám phá và luyện tập - 2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần. Đoạn 1 (chồn mẹ bị ốm): nhấn giọng từ ngữ la khóc ầm ĩ. Đoạn 2, 3, 4, 5 (sẻ biết tin, bay
  2. đến, rồi báo tin cho các bạn hàng xóm cùng đến): giọng nhanh, gấp gáp thể hiện sự nhiệt tình, sẵn lòng giúp đỡ của mọi người. Đoạn 6 -HS lắng nghe (chồn mẹ cảm động): giọng kể chậm, vui, ấm áp. Hàng xóm (1) Chồn mẹ bị ốm, hai chú chồn con la khóc ầm ĩ. (2) Sẻ nghe tiếng kêu la, lập tức bay đến nhà chồn. (3) Rồi nó bay đến cửa sổ nhà voi, ríu rít gọi: “Chồn mẹ bị ốm. Bác đến giúp cô ấy nhé!”. Voi lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo cả, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây. (4) Sẻ lại bay đến nhà sóc, ríu rít kêu: “Chồn mẹ bị ốm. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên mặt bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ. Sẻ lại bay đến nhà chuột túi, ríu rít kêu: “Chồn mẹ ốm rồi. Cô đến giúp cô ấy nhé!”. Chuột túi chạy ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi (5) liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dỗ: “Đừng khóc nữa, ta sẽ cho hai cháu đi chơi!”. Chồn con nghe nói được đi chơi thì nín ngay. (6) Chồn mẹ thấy vậy, cảm động nói: “Có các bạn giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều rồi!”. Theo 365 chuyện kể trước giờ đi ngủ (Minh Hoà kể) 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Chuyện gì -Chồn mẹ bị ốm. Hai chú chồn con la xảy ra ở nhà chồn ? khóc ầm ĩ - GV chỉ tranh 2: Vì sao chim sẻ -Vì sẻ nghe thấy tiếng kêu khóc ở nhà biết chuyện đó? chồn, nó bay đến và biết được chuyện - GV chỉ tranh 3: Sẻ đã báo tin - Sẻ báo tin cho voi. Voi lập tức đến nhà cho ai? Bác ấy đã làm gì? chồn. Thấy hoa cỏ trong sân đã khô héo, voi liền dùng vòi hút nước dưới giếng, tưới nước cho cây - GV chỉ tranh 4: Sẻ còn bảo tin
  3. cho ai nữa? Cô ấy đã làm gì? -Sẻ báo tin cho sóc. Sóc lập tức đến nhà chồn. Nhìn thấy trên bàn toàn bát đĩa bẩn, sóc liền đem rửa, rồi lau bàn thật sạch sẽ - GV chỉ tranh 5: Sẻ còn báo tin -Sẻ còn báo tin cho chuột túi cho ai nữa? (Nhận được tin của sẻ, -Chuột túi nhận được tin của sẻ thì chạy chuột túi đã làm gì? ngay đến nhà chồn. Thấy hai chú chồn con đang khóc, chuột túi liền cho chúng vào túi ngực của mình, và dồ sẽ cho chúng đi chơi. Chồn con nghe nói được đi chơi thì -GV chỉ tranh 6: Chồn mẹ nói gì nín ngay - Chồn mẹ cảm động nói: “Có các bạn trước sự giúp đỡ của mọi người? giúp, tôi thấy khoẻ hơn rất nhiều”. b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới - HS trả lời hai tranh liền nhau. c) 1 HS trả lời tất cả các câu hỏi - HS trả lời dưới 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) : Mỗi HS kể theo 2 tranh / theo tranh bất kì /1 HS kể theo 6 tranh. * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện -HS kể không nhìn tranh - GV và HS bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về hàng -Hàng xóm của chồn mẹ rất tốt, sần xóm của chồn mẹ? lòng giúp đỡ chồn mẹ khi chồn mẹ bị ốm - GV: Câu chuyện cho thấy tình -HS lắng nghe cảm yêu thương, giúp đỡ nhau giữa những nguời hàng xóm. Đó là tình cảm
  4. rất đáng quý. 3/Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Cô bé và con gấu.
  5. Bài 81 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng BT ghép âm thành vần. - Đọc đúng, hiêu bài Tập đọc Bỏ nghề. - Chép đúng 1 câu văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to viết mô hình ghép âm của BT 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài -HS lắng nghe học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Ghép âm thành vần) (làm việc lớp, lướt nhanh) - GV đưa lên bảng mô hình ghép âm thành -HS lắng nghe vần, chỉ cho cả lớp đọc từng chữ ớ cột dọc: a, ă, â. Sau đó chỉ từng chữ ở hàng ngang: ng, c. - GV chỉ từ, mời 1 HS ghép làm mẫu: a + ng -HS thực hiện = ang / a + c = ac - GV chỉ từng chữ cho cả lớp ghép âm thành -HS ghép âm thành vần vần: a + ng = ang ă + ng = ăng â + ng = âng a + c = ac ă + c=ă â + c = âc
  6. 2.2. BT 2 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể chuyện bác thợ săn gặp một con vượn mẹ đang cho con -HS lắng nghe bú. Vượn mẹ ngẩng lên, nhìn bác. Điều gì sẽ xảy ra? b) GV đọc mẫu. -HS lắng nghe c) Luyện đọc từ ngữ: rút tên, ngắm, chợt, -HS luyện đọc từ ngữ ngẩng lên, đờ ra, bỏ nghề săn bắn. (HS nào không đọc được thì có thể đánh vần). GV giải nghĩa: mặt đờ ra (mặt ngây ra vì sợ hãi). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. -HS luyện đọc câu - HS (cá nhân, cả lớp) đọc vỡ từng câu. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2 -HS thi đọc đoạn đọc, mỗi đoạn 4 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - GV HD HS đọc từng ý a, b. / HS làm bài -HS làm vào vở Bài tập trong VBT hoặc viết ý đúng vào thẻ. - HS giơ thẻ. GV chốt lại: Ý b đúng (Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng nỡ giết mẹ con vượn). Ý a sai. (Nếu HS cho là ý a đúng, GV cần giải thích: Bác thợ săn bỏ đi không phải vì vượn mẹ đã nhận ra bác mà vì bác không nỡ giết mẹ con vượn). - Cả lớp đọc: Bác thợ săn bỏ đi vì - b) Chẳng -HS đọc nỡ giết mẹ con vượn. 2.3. BT 3 (Điền chữ g hay gh, tập chép) - GV viết bảng: Vượn mẹ ặp bác thợ săn, ôm ì vượn con; nêu YC. - HD HS đọc thầm câu văn; làm bài trong vở -HS làm vào vở / VBT. - Yêu cầu HS điền g, gh trong câu trên bảng -HS làm ở bảng lớp. GV chốt đáp án: gặp, ôm ghì. - Cả lớp đọc câu văn đã hoàn chỉnh. -HS làm vào vở BT - HS chép câu văn vào vở / hoặc VBT. - HS viết xong, soát lỗi, đổi bài, sửa lỗi cho -HS soát lỗi
  7. nhau. / GV chữa bài cho HS. 3/Củng cố, dặn dò Bài 82. eng ec (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần eng, ec. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Xe rác. - Viết đúng các vần eng, ec, các tiếng (xà) beng, (xe) téc (trên bảng con). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ - 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài Bỏ nghề (bài 81). -HS đọc và trả lơi câu hỏi - 1 HS trả lời câu hỏi: Bác thợ săn bỏ đi vì sao? B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần eng, vần ec. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần eng - HS đọc: e - ngờ - eng. / Phân tích vần eng. / Đánh vần, đọc: e - ngờ - eng / eng. -HS đọc, phân tích - HS nói: xà beng / beng. / Phân tích tiếng beng. / Đánh vần, đọc trơn: bờ - eng - beng / beng. - Đánh vần, đọc trơn: e - ngờ - eng / bờ - eng - -HS nói, phân tích, đánh beng / xà beng. vần 2.2. Dạy vần ec (như vần eng) Đánh vần, đọc trơn: e - cờ - ec / bờ - ec - bec - sắc -HS đánh vần, đọc trơn - béc / béc giê. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: eng, ec, 2 tiếng mới học: beng, béc.
  8. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào có vần ec?) - HS đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần eng, vần ec, nói kết quả. / Cả lớp: Tiếng eng có vần eng. -HS tìm từ ngữ Tiếng éc có vần ec, Tiếng xẻng có vần eng, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần eng: Viết e trước, ng sau; chú ý: chữ g cao 5 li; nối nét giữa e và n, viết n gần với g. / Thực hiện tương tự với vần ec (viết e gần vói c). -HS lăng nghe - beng: viết b trước, vần eng sau. / téc: viết t trước, ec sau, dấu sắc đặt trên e. b) HS viết trên bảng con: eng, ec (2 lần). / Viết: (xà)-beng, (xe) téc. -HS viết vào bảng con Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giúp HS nói đúng tên từng loại -HS lắng nghe xe: Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác (thùngxe xanh lá mạ) chở rác. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon giấc, xe téc, -HS luyện đọc Từ ngữ cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon bon, hớn hở, leng keng. GV giải nghĩa: cằn nhằn (lẩm bẩm tỏ ý bực tức). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. - GV chỉ từng câu (liền 2 câu Xe điện, “Bẩn quá! ”.), HS đọc vỡ.
  9. - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). -HS luyện đọc câu e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 3 đoạn - mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn). -HS thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc - GV: Bài có 4 ý. Ý 1 và 4 đã được đánh số. cần đánh số TT cho ý 2 và 3. -HS lắng nghe - GV chỉ từng ý cho HS đọc. - HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. GV chốt lại đáp án. -HS làm vào vở Bìa tập - Cả lớp đọc kết quả (đọc 2 trước 3): 1) Xe điện, xe téc chê xe rác bẩn. 3) Xe rác chở rác đi. 2) Một đêm mưa to, phố xá ngập rác. 4) Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác. 3/Củng cố, dặn dò Bài 83 iêng yêng iêc (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần iêng, yêng, iêc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Cô xẻng siêng năng. - Viết đúng các vần iêng, yêng, iêc, các tiếng chiêng, yểng, xiếc (hên bảng con). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Phiếu khổ to viết nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài -HS đọc bài Xe rác (bài 82). B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: các vần iêng, yêng, iêc. -HS lắng nghe
  10. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần iêng - HD HS đọc: iê - ngờ - iêng / Phân tích vần -HS đọc, phân tích, đánh vần iêng: âm iê + âm ng. Đánh vần, đọc: iê - ngờ - iêng / iêng. - Yêu cầu HS nói: gõ chiêng / chiêng. /Phân tích tiếng chiêng. / Đánh vần, đọc: chờ - iêng - -HS nói, phân tích, đánh vần chiêng / chiêng. - Đánh vần, đọc trơn: iê - ngờ - iêng / chờ - -HS đọc trơn iêng - chiêng / gõ chiêng. 2.2. Dạy vần yêng - Đánh vần, đọc trơn: yê - ngờ - yêng / yê - ngờ - yêng - hỏi - yểng / yểng. -Đánh vần, đọc trơn - GV nhắc lại quy tắc chính tả: yểng viết là yê -HS lắng nghe vì trước nó không có âm đầu. 2.3. Dạy vần iêc -Đánh vần, đọc trơn Đánh vần, đọc trơn: iê - cờ - iêc / xờ - iêc - xiêc - sắc - xiếc / xiếc. * Củng cố: -HS nói:iêng, yêng, iêc, 3 -Yêu cầu HS nói 3 vần vừa học, 3 tiếng mới học tiếng mới học: chiêng, yểng, xiêc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần iêng? Tiếng nào có vần iêc?) - Yêu cầu HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng -HS đọc, tìm tiếng và báo cáo có vần iêng, vần iêc, báo cáo. kết quả - GV chỉ từng từ, cả lớp nói: Tiếng diệc có vần -HS nói iêc. Tiếng riềng có vần iêng, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: - Vần iêng: viết iê rồi viết ng; chú ý: nối nét i - -HS lắng nghe e - n, lia bút từ n sang viết tiếp g, ghi dấu chấm ở chữ i, dấu mũ ở chữ ê. / Hướng dẫn tương tự với yêng, iêc. - chiêng: viết ch rồi đến iêng. / yểng: viết yê,
  11. ng, dấu hỏi đặt trên ê. / Làm tươngtự với xiếc. b) HS viết: iêng, yêng, iêc (2 lần). / Viết: chiêng, -HS viết ở bảng con yểng, xiếc. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh cô xẻng siêng năng -HS lắng nghe dọn dẹp; chị gió làm rác bay tứ tung. Các em cùng nghe đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm: siêng năng, hăm hở, văng khắp chốn, ủ rũ, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém. c) Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, làm việc, hăm hở, văng, khắp chốn, buồn lắm, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ. -HS luyện đọc từ ngữ d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. GV chỉ từng câu (chỉ liền 2 câu: “Chị chớ buồn mát mẻ mà”.) cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài. Chia bài làm 3 đoạn (4 -HS thi đọc câu / 3 câu / 2 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HD HS đọc từng vế câu. - HD HS làm bài trong VBT. /1 HS nối ghép -HS làm vào vở BT các vế câu trên bảng lớp. GV chốt đáp án. / Cả lớp đọc: a) Cô xẻng - 2) rất siêng năng. / b) Chị gió - 3) giúp nhà nhà mát mẻ. / c) Chú yểng - 1) khen cô xẻng và chị gió. 4. Củng cố, dặn dò
  12. TẬP VIẾT eng, ec, iêng, yêng, iêc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Viết đúng eng, ec, iêng, yêng, iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. -HS lắng nghe 2. Luyện tập a) HS đọc: eng, xà beng, ec, xe téc, iêng, -HS đọc chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc. b) Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc. - Yêu cầu HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết -HS đọc, nói cách viết :eng, éc vần eng, ec, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ -HS lắng nghe cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, -HS Viết vào vở tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ HS. c) Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3/Củng cố, dặn dò : -GV nhận xét tiết học -Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết Bài 84 ong oc (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. - Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con).
  13. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Các thẻ ghi các vế câu ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Cô xẻng siêng HS đọc bài năng (bài 83). B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ong, vần oc. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ong - HS đọc: o - ngờ - ong. / Phân tích vần ong. / Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / ong. -HS đọc, phân tích - HS đọc: bóng. / Phân tích: Tiếng bóng có vần bóng. / Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ - ong / bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng. 2.2. Dạy vần oc: Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc -HS đánh vần ,đọc trơn / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc -HS nêu 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) - Giáo viên yêu cầu HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng tù' ngữ. -HS đọc - Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV -HS nêu chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có vần oc. Tiếng chong có vần ong, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -HS theo dõi - Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. / Làm tương tự với vần oc. - bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc. -HS viết ở bảng con b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc.
  14. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học, -HS quan sát giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng -HS lăng nghe với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi -HS luyện đọc học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. Gv giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng -HS đọc vỡ thơ một cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp). -HS đọc nối tiếp nhau e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; mời 1 HS đọc 3 câu văn -HS đọc chưa hoàn chỉnh. - HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. /1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. / b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi -HS đọc học. / c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ. 4. Củng cố, dặn dò .Bài 85 ông ôc (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc.
  15. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. - Viết đúng các vần ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ từ viết các cụm từ của BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -HS đọc 2 HS đọc bài Tập đọc Đi học (bài 84). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ông, vần ôc. HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ông - Yêu cầu HS đọc: ô - ngờ - ông. / Phân -HS đọc, phân tích tích vần ông. / Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / ông. - HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích -HS nêu tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - sông / sông. - Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sờ - ông - sông / dòng sông. -HS đánh vần, đọc trơn 2.2. Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ôc - gôc -HS đánh vần, đọc trơn - sắc - gốc / gốc đa. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, -HS nêu 2 tiếng mới học: sông, gốc. 3. Luyện tập 3.1 Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc?) - Yêu cầu HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo.GV -HS đọc
  16. chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu -HS lắng nghe - Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng. / Làm tương tự với vần ôc. - Tiểng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô. b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) -HS viêt sông, gốc (đa). Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang -HS lắng nghe trang điếm cho nhau. b) GV đọc mẫu. -HS luyện đọc từ ngữ c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ đến lượt tớ.ỵ - Đọc tiếp nổi từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) -HS đọc nối tiếp nhau (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2/4/5 câu). -HS thi đọc g) Tìm hiểu bài đọc -HS đọc - HS đọc từng vế câu. / HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng). - Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là -Cả lớp đọc nhờ quạ trang điểm cho. / b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân. * Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới
  17. học trong tuần dưới chân trang 152. 4/Củng cố, dặn dò
  18. TẬP VIẾT ong, oc, ông, ôc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập a) Yêu cầu HS nhìn bảng đọc: ong, bóng, oc, sóc, -HS đọc:ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa. ông, dòng sông, ôc, gốc đa. b) Tập viết: ong, bóng, oc, sóc. - 1 HS đọc; nói cách viết các vần ong, oc, độ cao -HS thực hiện các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu sắc trên o (bóng, sóc). - Yêu cầu HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. -HS viết vào vở c) Tập viết: ông, dòng sông, óc, gốc đa (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. -GV cùng Hs nhận xét, khen ngợi những HS viets đúng, nhanh, đẹp 3.Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học -Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết Bài 86 KỂ CHUYỆN CÔ BÉ VÀ CON GẤU (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẰU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Câu
  19. chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / tranh minh hoạ truyện kể phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ 3 tranh đầu minh hoạ truyện Hàng xóm (bài 80), nêu -HS quan theo dõi câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, yêu cầu HS xem tranh, -HS lắng nghe cho biết chuyện có những nhân vật nào (cô bé, con gấu, bố mẹ cô), đoán điều gì xảy ra giữa cô bé và gấu? (Cô bé gặp gấu. Cô chữa chân đau cho gấu, ). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Cô bé và con gấu kể về cuộc gặp kì lạ giữa một cô bé -HS lắng nghe rất nhỏ và một con gấu rất to lớn. Cô bé có gặp nguy hiểm gì không? Điều lạ gì đã xảy ra? 2. Khám phá và luyện tập . Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với - HS lắng nghe giọng diễn cảm Cô bé và con gấu (1) Xưa, có hai vợ chồng người nông dân sống cùng cô con gái nhỏ trong rừng. Một chiều, bố mẹ đi vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân. (2) Bồng, cô bé thấy một con gấu to lớn đứng ngay trước mặt. Cô bé sợ chết khiếp. (3) Nhưng rồi cô bé bớt sợ khi thấy gấu hiền lành chìa một bàn chân ra trước, giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó đang chảy máu, một cái dằm to cắm giữa bàn chân.
  20. (4) Hiểu ý gấu muốn nhờ giúp đỡ, cô chạy vào nhà, lấy kìm, rồi dùng kìm kẹp cái dằm, kéo mạnh ra. Gấu có vẻ hài lòng lắm, nó liếm vết thương rồi lặng lẽ quay về rừng. (5) Buổi tối, khi bố mẹ về, cô bé kể lại câu chuyện khiến bố mẹ cô rất ngạc nhiên. (6) Vài tuần sau, gấu quay trở lại, ôm trong hai chân trước một khúc gồ. Ông bốhoảng sợ, chạy đi tìm súng nhưng cô bé ngăn lại và bảo đó chính là con gấu hôm nọ. Gấu đặt khúc gỗ trước mặt cô bé rồi bỏ đi. Thì ra đó là một khúc gồ chứa đầy mật ong. Theo Truyện dân gian Nga (Hoàng Nguyễn kể) Trả lời câu hỏi theo tranh a) Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh -Bố mẹ đi vắng, cô bé tha thẩn - GV chỉ tranh 1, hỏi: Bố mẹ đi vắng, cô bé ở chơi ngoài sân nhà một mình làm gì? -Một con gấu to lớn bất ngờ xuất - GV chỉ tranh 2: Điều gì bất ngờ xảy ra? hiện. Cô bé sợ chết khiếp Thái độ của cô bé lúc đó ra sao? -Cô bé đỡ sợ khi thấy gấu hiền - GV chỉ tranh 3: Vì sao sau đó cô bé đỡ sợ? lành chìa một bàn chân ra trước, giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó chảy máu, một cái dằm to cắm giữa bàn chân -Cô bé chạy vào nhà, lấy kìm, - GV chỉ tranh 4: Cô bé đã làm gì để giúp dùng kìm kẹp cái dằm, kéo mạnh gấu? ra). - GV chỉ tranh 5: Khi bố mẹ về, nghe cô bé -Nghe cô bé kể lại câu chuyện, kể lại mọi chuyện, thái độ của họ ra sao? bố mẹ cô rất ngạc nhiên - GV chỉ tranh 6: Gấu đã làm gì để tỏ lòng -Gấu quay trở lại, ôm một khúc biết ơn cô bé? gỗ chứa đầy mật ong tặng cô bé, để tỏ lòng biết ơn - b) Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền nhau. -HS trả lời c) Trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh.
  21. Kể chuyện theo tranh a) Yêu cầu mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. -HS kể b) Yêu cầu HS kể chuyện theo tranh bất kì (Trò chơi Ô cửa sổ). c) Một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn bộ câu chuyện. (Sau mỗi bước, cả lớp và GV bình chọn bạn trả lời câu hỏi đúng, bạn kể to, rõ, kể hay, biết hướng đến người nghe khi kể). * GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện, không -HS kể cần sự hỗ trợ của tranh. (YC dành cho HS giỏi). .Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về cô bé? -Cô bé nhân hậu, tốt bụng, - sẵn lòng giúp gấu - GV: Em nhận xét gì về gấu? -Gấu thông minh, bị dằm đâm vào chân, biết tìm con người để nhờ người giúp đỡ, biết trả ơn con người. / Gấu là một con vật nhưng có lòng biết ơn như con - GV: Cô bé nhân hậu chữa chân đau cho người). gấu. Gấu tỏ lòng biết ơn cô. Câu chuyện nói về tình cảm tốt đẹp giữa con người và con vật. Câu chuyện cũng là lời khuyên các em cần có thái độ thân thiện, giúp đỡ các con vật khi chúng không gây nguy hiểm và cần đến sự giúp đỡ của các em. 2 Củng cố, dặn dò: GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Ông lão và sếu nhỏ.
  22. Bài 87 ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con yểng. - Nghe viết 1 câu văn đúng chính tả / không mắc quá 1 lỗi. - Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết 2 câu văn thiếu dấu kết thúc câu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. -HS lắng nghe 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về con yểng biết -HS lắng nghe nói của bạn Long. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): yểng, Long, đẹp lắm, đen biếc, sọc vàng, khiến, đến bên lồng, cất -HS luyện đọc từ ngữ tiếng. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. Đọc liền 2 câu: Long muốn yểng hót: “Long à! ” - Đọc tiếp nối từng câu, hoặc liền 2 câu (cá nhân, từng cặp). -HS đọc nối tiếp câu e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 6 câu); thi đọc cả bài. -HS thi đọc g) Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi kết thúc câu - GV nêu YC. / HS đọc từng ý a, b; làm bài trong VBT; nói kết quả. GV giúp HS điền dấu kết thúc câu trên bảng. -HS làm vào vở BT - Cả lớp đọc lại 2 câu văn đã hoàn chỉnh: a) Ông tặng Long một con yểng rất đẹp. - Cuối câu đặt dấu chấm. b) Long muốn con yểng làm gì? - Cuối câu đặt dấu -HS đọc chấm hỏi 2.2. BT 2 (Nghe viết) - GV viết lên bảng câu văn cần nghe viết.
  23. - Yêu cầu 1 - 2 HS đọc câu văn. Cả lớp đọc lại. GV nhắc HS chú ý những từ các em dễ viết sai (lôngyểng, -HS đọc biếc). - HS gấp SGK. GV đọc 4 tiếng một (Lông yểng đen biếc, /cổ có sọc vàng.) hoặc 2 tiếng một (Lông yểng /đen biếc, /cổ có /sọc vàng.) cho HS viết vào vở / VBT. HS viết -HS viết vào vở xong Lông yểng đen biếc, (tô chữ đầu câu đã viết hoa), GV đọc tiếp: cổ có sọc vàng. (Đọc mỗi cụm từ không quá 3 lần). - HS viết xong, nghe GV đọc lại câu văn để sửa lỗi. -HS sửa lỗi - HS đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài, nhận xét chung. 3/Củng cố, dặn dò
  24. Bài 88 ung uc (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ung, uc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, có vần uc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (1). - Viết đúng các vần ung, uc, các tiếng sung, cúc (trên bảng con). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / hình ảnh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: -HS đọc - HS tiếp nối nhau đọc bài Con yểng (bài 87). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ung, vần uc. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ung: - HS đọc: u - ngờ - ung. / Phân tích vần ung. / -HS đọc, phân tích Đánh vần và đọc tron: u - ngờ - ung / ung. - HS nói: sung. /Phân tích tiếng sung. / Đánh -HS đánh vần đọc vần, đọc: sờ - ung - sung / sung. - Đánh vần, đọc tron: u - ngờ - ung / sờ - ung - sung / sung. 2.2. Dạy vần uc (như vần ung): Đánh vần, đọc -HS đánh vần trơn: u - cờ - uc / cờ - uc - cuc - sắc - cúc / cúc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ung, uc, 2 -HS trả lời tiếng mới học: sung, cúc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào có vần uc?)
  25. - HS đọc từng từ dưới hình; tìm tiếng có vần HS đọc ung, vần uc, báo cáo. - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thùng (rác) có vần ung, Tiếng (cá) nục có vần uc, -HS trả lời 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ung: viết u rồi đến ng (chữ g 5 li). / vần -HS theo dõi uc: viết u rồi đến c. Chú ý nối nét giữa u và ng; viết u và c gần nhau. - sung: viết s rồi đến ung. / Hướng dẫn tương tự với chữ ghi tiếng cúc, dấu sắc đặt trên u. b) HS viết: ung, uc (2 lần). / Viết: sung, cúc. -HS viết Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu hình ảnh hai con -HS lắng nghe ngựa: ngựa màu đen và ngựa màu tía đang trò chuyện. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: ngựa tía, biếng nhác, làm lụng, vất vả, thắc mắc, hùng hục, giục, trốn, lẩm -HS luện đọc từ ngữ bẩm, có lí lắm. Giải nghĩa: lẩm bẩm (nói nhỏ, giọng đều đều). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 10 câu. / GV chỉ từng câu cho HS -HS đọc vỡ đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu cuối (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (mồi đoạn 5 câu); thi -HS đọc nối tiếp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC của BT: Ghép hình (ngựa ô / ngựa tía) với chữ. - GV chỉ từng từ ngữ, HS đọc: a) chăm chỉ, b) biếng nhác, c) , d)
  26. - GV chỉ vào ý a. / HS: Ngựa ô chăm chỉ. - HS làm bài trên VBT. /1 HS báo cáo kết quả. - GV chỉ từng ý, cả lớp đồng thanh: a) Ngựa ô -HS làm BT vào vở chăm chỉ, b) Ngựa tía biếng nhác, -HS đồng thanh c) Ngựa tía thắc mắc: “Chị vất vả làm gì?”, d) Ngựa ô nghe ngựa tía. 3/Củng cố, dặn dò
  27. Bài 89. ưng ưc ( 2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm đúng từ ngữ có vần ưng, vần ưc ứng với mỗi hình. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Hai con ngựa (2). - Viết đúng các vần ưng, ưc, các tiếng lưng, (cá) mực (trên bảng con). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 6 thẻ từ ngữ ghi nội dung BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối nhau đọc bài Hai con ngựa (1). -HS đọc bài B/DẠY BÀI MỚI Giới thiệu bài: vần ưng, vần ưc. 1/Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 1.1. Dạy vần ưng - Yêu cầu HS đọc: ư - ngờ - ưng. / Phân tích vần -HS đọc, phân tích , đánh vần ưng. / Đánh vần, đọc: ư - ngờ - ưng / ưng. - Yêu cầu HS nói: lưng. Phân tích tiếng lưng. / -HS đọc Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, cả lớp): lờ - ung - lưng / lưng. -HS đánh vần, đọc trơn - Đánh vần, đọc trơn: ư - ngờ - ưng / lờ - ưng - lưng / lưng. 1.2. Dạy vần ưc (như vần ưng) -HS phân tích , đánh vần Đánh vần, đọc trơn: ư - cờ - ưc / mờ - ưc - mưc - nặng - mực / cá mực. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ưng, ưc, 2 tiếng mới học: lưng, mực. -HS trả lời 2. Luyện tập 2.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình)
  28. - Yêu cầu HS đọc từng từ, làm BT, báo cáo kết -HS thực hiện quả. - GV giúp HS nối từ ngữ với hình trên bảng lớp. -1) chim ưng, 2) trứng, 3) /GV chỉ từng hình, cả lớp đọc: gừng, 2.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ưng: viết ư rồi viết ng; chú ý nối nét giữa ư -HS lắng nghe và ng. / Làm tương tự với vần ưc. - lưng: viết 1 (cao 5 li) rồi đến vần ưng. / Viết chữ mực: dấu nặng đặt dưới ư. -HS viết b) HS viết: ưng, ưc (2 lần). / Viết: lưng, (cá) mực. Tiết 2 2.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh hai con ngựa (ngựa ô và -HS lắng nghe ngựa tía) trong phần 2 của câu chuyện Hai con ngựa'. Ông chủ đặt đồ trên lưng ngựa tía. Ngựa tía vùng vằng bị ông chủquát. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: hửng sáng, chất đồ đạc, lưng -HS luyện đọc ngựa, hí ầm ĩ, vùng vằng, bực, chở nặng, ấm ức lắm, đã muộn. Giải nghĩa: vùng vằng (điệu bộ tỏ ra giận dỗi, không bằng lòng). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 8 câu. / GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân / từng cặp). GV -HS đọc nối tiếp nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Bác nông dân nghĩ là nó mệt, / bèn chất tất cả hàng / sang lưng ngựa tía. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 4 câu); thi đọc cả -HS đọc thi bài (theo cặp / tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng từ ngữ ở hai cột.
  29. - 1 HS làm mẫu: a) Ngựa ô - 3) hí ầm ĩ, không muốn chở hàng. -HS thực hiện - HS làm bài, nói kết quả. GV giúp HS ghép các cụm từ trên bảng. - Cả lớp nói lại kết quả: a) Ngựa ô - 3) hí ầm ĩ, -HS báo cáo kết quả không muốn chở hàng, b) Bác nông dân -1) chất hết hàng lên lưng ngựa tía. c) Ngựa tía - 2) rất ẩm ức nhung đã muộn. 3. Củng cố, dặn dò TẬP VIẾT ung, uc, ưng, ưc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng ung, uc, ưng, ưc, sung, cúc, lưng, cá mực - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiêu, đều nét. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. -HS lắng nghe 2. Luyện tập a) HS nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn: ung, sung, uc, -HS đọc cúc, ưng, lưng, ưc, cá mực. b) Tập viết; ung, sung, uc, cúc. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần ung, uc, độ -HS lắng nghe cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh (tiếng cúc). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. -HS viết vào vở c) Tập viết: ưng, lưng, ưc, cá mực (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3/Củng cố, dặn dò GV nhận xét tiết học -Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết
  30. Bài 90 uông uôc (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uông, uôc. - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, vần uôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Con công lẩn thẩn. - Viết đúng uông, uôc, chuông, đuốc (trên bảng con). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS ghi ý đúng / sai (BT đọc hiểu). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS tiếp nối đọc bài Hai con ngựa (2) (bài 89). -HS đọc bài B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần uông, vần uôc. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần uông - HS nhận biết uô - ngờ - uông. / Phân tích vần -HS phân tích, đánh vần. uông (âm uô + âm ng). / Đánh vần, đọc: uô - ngờ - uông / uông. - HS nói: chuông. / Phân tích tiếng chuông. / Đánh vần, đọc: chờ - uông - chuông / chuông. - Đánh vần, đọc trơn: uô - ngờ - uông / chờ - -HS đánh vần, đọc trơn uông - chuông / chuông. 2.2. Dạy vần uôc (như vần uông) Đánh vần, đọc trơn: uô - cờ - uôc / đờ - uôc - đuôc -HS đánh vần, đọc trơn - sắc - đuốc / đuốc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: uông, uôc, 2 tiếng mới học: chuông, đuốc. -HS nói lại vần, tiếng mới học 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: xếp hoa vào hai
  31. nhóm) _ - GV chỉ chữ trên từng bông hoa, HS đọc: xuồng. thuốc, -HS đọc: xuồng, thuốc - HS xếp hoa trong VBT (dùng but nối từng bóng hoa với vần tương ứng). - HS nói kết quả. GV giúp nối hoa với vần / -HS thực hiện dùng kĩ thuật vi tinh xếp hoa. - GV chỉ bông hoa, cả lớp. Tiếng xuồng có vần uông. Tiếng guốc có vần uôc, -Cả lớp đánh vần 3.2. Tập viết (bảng con BT 4) a) HS đọc: uông, chuông, uôc, đuốc. b) Viết các vần uông, uôc -HS đọc - 1 HS đọc, nói cách viết các vần uông.uôc. - GV viết mầu, hướng dần. Vân uống viết uô rồi đến ng (chữ g cao 5 li); chú ý viết uô và ng gần nhau. -HS theo dõi / Làm tương tự với vần uôc. - Cả lớp viết: uông, uôc (2 lần). Viết: chuông, đuốc (như mục b). Chú ý độ cao các -HS viết con chữ, dấu sắc đặt trên ô (đuốc). - Cả lớp viết: chuông, đuốc. Tiết 2 3.3. Tập đọc (BT 3) a) GV giới thiệu hình ảnh công đang sà xuống hồ -HS lắng nghe nước. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn -HS luyện đọc ngực, sà xuống, biến mất, ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. Giải nghĩa: lẩn thẩn (ngớ ngẩn). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 9 câu. / GV chỉ từng câu cho HS -HS đọc vỡ đọc vỡ.
  32. Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu cuối) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (3/4/2 câu); thi đọc cả -HS đọc thi bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. - HS làm bài; giơ thẻ báo cáo kết quả. GV chốt ý -HS thực hiện đúng: Ý b. - Cả lớp đọc: Ý b đúng: Con công trong hồ là bóng của con công trên bờ. - GV: Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà chẳng khôn”? -Vì công ngu ngốc không nhận ra con chim trong hồ chính là cái bóng của nó, chứ không phải là một con công khác 4/Củng cố, dặn dò
  33. Bài 91 ương ươc (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1). - Biết nói lời chào, hỏi thăm, thể hiện sự quan tâm đến người khác. - Viết đúng các vần ương, ươc, các tiếng gương, thước (trên bảng con). II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS ghi ý đúng, trong BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A/ KIỂM TRA BÀI CŨ: -HS đọc 2 HS đọc bài Tập đọc Con công lẩn thẩn (bài 90). B/DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: vần ương, vần ươc. -HS lắng nghe 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ương: - Yêu cầu HS đọc: ươ - ngờ - ương. / Phân -HS đọc và phân tích vần: ương tích vần ương: âm ươ + ng. - Yêu cầu đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - -HS đánh vần, đọc trơn ương / ương. - HS nêu từ: gương. Phân tích tiếng gương. -HS phân tích, đánh vần, đọc trơn / Đánh vần, đọc trơn: gờ - ương - gương / gương. tiếng : gương - Đánh vần, đọc trơn: ươ - ngờ - ương / gờ - ương - gương / gương. 2.2. Dạy vần ươc (như vần ương). - Yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn: ươ - cờ - -HS thực hiện như vần ương ươc / thờ - ươc - thươc - sắc - thước / thước. * Củng cố:Yêu cầu HS nói lại 2 vần mới học: -HS nói ương, ươc, 2 tiếng mới học: gương, thước.
  34. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2 - Tiếng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ươc?) -HS tìm tiếng có vần ương, tiếng có -Yêu cầu HS đọc các từ ngữ dưới hình, tìm vần ước tiếng có vần ương, vần ươc; - Yêu cầu HS báo cáo. -HS báo cáo - Cả lớp đồng thanh: Tiếng lược có vần ươc. -Lớp đồng thanh Tiếng giường có vần ương, 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) a) GV viết mẫu, hướng dẫn - Vần ương: viết ươ rồi đến ng; chú ý viết ươ và ng gần nhau. / Làm tương tự với vần ươc. -HS theo dõi - gương: viết g(5 li) rồi đến vần ương. / thước: viết th (t cao 3 li, h 5 li), rồi đến vần ươc, dấu sắc đặt trên ơ. - Yêu cầu HS viết: ương, ươc (2 lần). / -HS viết ở bảng con Viết: gương, thước. - GV cùng HS nhận xét Tiết 2 3.3 Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình, giới thiệu chuyện Lừa, thỏ, và -HS lắng nghe cọp (1): Lừa vẻ mặt buồn rầu đang kể lể gì đó với thỏ. Hãy xem chuyện gì đã xảy ra. b) GV đọc mầu. c) Luyện đọc từ ngữ: được việc, muốn thử, trí khôn, trên đường, thương. -HS luyện đọc Giải nghĩa từ: được việc (có khả năng làm -HS lắng nghe nhanh, làm tốt những việc được giao). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 6 câu. HS đọc vỡ từng câu. -HS đọc - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 3 câu); thi
  35. đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - BT a: GV nêu YC. - Yêu cầu1 HS đọc 2 câu chưa hoàn thành. -HS thực hành nói tiếp để hoàn VD: Ý thứ nhất: Ông chủ nhờ lừa đi bắt về chỉnh câu một con cọp. / Ông chủ nhờ lừa đi bắt về một con cọp để thử trí khôn của lừa. Ý thứ hai: Thỏ thương lừa, hứa sẽ giúp lừa. / Cả lớp nói 2 câu đã hoàn thành. - BT b : + Yêu cầu HS đọc YC của BT. -HS nêu yêu cầu BT + Yêu cầu HS tiếp nối nhau nói lời chào và -HS thực hành nói hỏi thăm thể hiện thái độ ân cần, lịch sự. VD: Lừa ơi, bạn đi đâu đấy? Sao trông bạn buồn vậy? Có cần mình giúp không? / Lừa ơi, bạn làm sao thế? Hãy nói với mình, mình sẽ giúp bạn. / Lừa à, bạn đừng lo. Mình sẽ giúp bạn. Mọi chuyện sẽ tốt đẹp thôi. / - GV cùng HS nhận xét 3.3.Củng cố, dặn dò Về nhà tập đọc thêm
  36. TẬP VIẾT uông, uôc, ương, ươc I. MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng uông, uôc, ương, ươc, chuông, đuốc, gương, thước - chừ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập a) Yêu cầu HS đánh vần, đọc: uông, chuông, -HS đánh vần, đọc: uông, uôc, đuốc, ương, gương, ươc, thước. chuông, uôc, đuốc, ương, gương, b) Tập viết: uông, chuông, uôc, đuốc. ươc, thước. - 1 HS nhìn bảng, đọc; nói cách viết vần uông, -HS theo dõi uôc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu thanh trên ô (đuốc). - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, -HS viết vào vở luyện viết tập một. c) Tập viết: ương, gương, ươc, thước (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. - GV kiểm tra, nhận xét, chữa bài 3/Củng cố, dặn dò -GV nhận xét tiết học -Nhăc HS chưa hoàn thành bìa viết về nhà tiếp tục luyện viết
  37. Bài 92 KỂ CHUYỆN ÔNG LÃO VÀ SẾU NHỎ (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. cần yêu thương, bảo vệ loài vật. II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Máy chiếu / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Cô bé và con - HS trả lời gấu (bài 86), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. B. DẠY BÀI MỚI 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh -Truyện có ông lão, sếu bố, hoạ, mời HS xem tranh để biết chuyện có ai, có những sếu mẹ và sếu con. sếu con bị con vật nào; và đoán chuyện gì đã xảy ra. thương, nằm dưới đất không bay theo được bố mẹ. Ông lão chăm sóc sếu nhỏ). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Ông lão và sếu nhỏ - HS lắng nghe kể về tình cảm yêu thương, giúp đỡ loài vật của một ông lão. 2. Khám phá và ỉuyện tập Nghe kế chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể với giọng chậm rãi. Đoạn 2: giọng nhanh hơn. Đoạn 3: trở lại chậm rãi. Đoạn 4 (ông lão nhân hậu thả cho sếu bay đi cùng bố mẹ): kể
  38. gây ấn tượng với các từ ngữ thả, tung cảnh. Đoạn 5: giọng hồi hộp. Đoạn 6: giọng kể vui, chậm rãi - điều ước của ông lão đã thành sự thật. Ông lão và sếu nhỏ (1) Xưa, có một ông Lão tốt bụng sống cạnh khu rừng nhỏ. Một sáng mùa hè, khi vào rừng, ông nghe tiếng sếu kêu “kíu cà, kíu cà” ầm ĩ. (2) Thấy ông, hai con sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại chú sếu con đang nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra, sếu nhỏ bị gãy cánh. (3) Ông lão thương sếu nhỏ bèn ôm nó về nhà, băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà, kíu cà”, lo lắng. (4) Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão mang sếu nhỏ ra sân, thả cho nó tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam. (5) Một sáng mùa xuân, ông lão nghe tiếng “kíu cà, kíu cà” từ trên trời. Thì ra, gia đình sếu bay về. Chúng thả xuống sân nhà ông một túi nhỏ đựng điều ước kì diệu để tỏ lòng biết ơn. (6) Ông lão ước cho rừng cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông vừa dứt lời, điêu ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. LÊ CHÂU 2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh a) Mỗi HS trả lời câu hỏi dưới mỗi 1 tranh - GV chỉ tranh 1, hỏi: Điều gì xảy ra khi -Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào ông lão đi vào rừng? rừng thì nghe thấy tiếng sếu “kíu cà, - kíu cà” ầm ĩ - GV chỉ tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy -Khi thấy ông lão, hai con sếu lớn con sếu như thế nào? sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. Thì ra sếu con bị gãy cánh - GV chỉ tranh 3: Ông lão làm gì để giúp -Ông lão ôm sếu nhỏ về nhà,băng sếu nhỏ? bó, chăm sóc). sếu bố, sếu mẹ làm gì? (Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “kíu cà”, vẻ lo lắng).
  39. - GV chỉ tranh 4: Khi vết thương của sếu -Khi vết thương của sếu nhỏ đã nhỏ đã lành, ông lão làm gì? lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay - về phương nam - -Để cảm ơn ông lão, một sáng - GV chỉ tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì đế mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả cảm ơn ông lão? xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu -Ông lão ước cho rừng cây, đồng GV chỉ tranh 6: Ông lão ước điều gì? ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá -Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã Điều gì đã xảy ra? biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi dưới tranh liền nhau. c) Một HS trả lời tất cả các câu hỏi dưới 6 tranh. 2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) a) GV yêu cầu Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể - HS kể chuyện. b) GV yêu cầu HS kể chuyện theo tranh bất - HS kể kì (Trò chơi Ô cửa sổ). - c) Yêu cầu một HS chỉ 6 tranh, tự kể toàn HS kể bộ câu chuyện. * Kể chuyện không có sự hỗ trợ của tranh: GV cất tranh trên bảng lớp, mời 1 HS xung phong kể lại câu chuyện, không nhìn tranh. (YC cao, không bắt buộc).
  40. 2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện - GV: Em nhận xét gì về ông lão? -Ông lão nhân hậu, giúp sếu nhỏ chữa lành vết thương, thả sếu về với - - G V: Câu chuyện ca ngợi ông lão nhân hậu, tốt bụng, biết yêu thương, giúp đỡ loài vật, bố mẹ. / Ông lão rất tốt bụng, biết bảo vệ môi trường thiên nhiên. bảo vệ loài vật 3/Củng cố, dặn dò : - Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe Bài 93. ÔN TẬP (1 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (2). - Chép đúng 1 câu văn trong bài. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Thẻ để HS viết ý đúng trong BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài - 1 HS đọc lại bài Tập đọc Lừa, thỏ và cọp (1) (bài -HS đọc 91). - GV nêu MĐYC của bài học. 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ: Chú thỏ láu lỉnh đứng -HS lắng nghe giữa cọp và lừa, đang buộc chân cọp. Cọp nằm cho thỏ buộc chân, vẻ mặt hớn hở. Chắc nó nghĩ sắp có được mồi ngon là con lừa. Các em sẽ đọc tiếp phần 2 của chuyện Lừa, thỏ và cọp để biết thỏ thông minh đã nghĩ ra cách gì để giúp lừa. b) GV đọc mẫu, gây ấn tượng với các từ ngữ: đồng ý luôn, buộc luôn, sửng sốt, phục lăn. c) Luyện đọc từ ngữ: thầm thì, bên đường, buộc -HS luyện đọc chân, đồng ý luôn, vờ vịt, vô cùng sửng sốt, phục lăn.
  41. Giải nghĩa từ: tha về (trong câu “Bác tha về nhé?”) cùng nghĩa với đem về, mang về, kéo về); vờ vịt (giả vờ để che giấu điều gì đó. VD: Biết rồi còn hỏi, rõ khéo vờ vịt!). d) Luyện đọc câu - GV: Bài có mấy câu? (9 câu). -HS trả lời -HS đọc - GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc vỡ. (Đọc liền câu 2 và 3). - Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV sửa lồi phát âm cho HS. -HS thi đọc nối tiếp câu e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng ý a, b. - HS làm bài, ghi ý mình - Cả lớp: Ý a đúng: Thỏ buộc bốn chân cọp. Lừa chọn lên thẻ; nói kết quả: Ý a tha cọp về. đúng. - GV: Em nhận xét gì về thỏ? -Thỏ tốt bụng, thông - minh, đã nghĩ ra kế giúp lừa lấy lại được lòng tin của ông chủ 2.2. BT 2 (Tập chép) - GV viết lên bảng câu văn cần tập chép. - -HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu - Cả lớp đọc thầm câu văn; chú ý những từ mình văn. dễ viết sai. VD: phục, lắm. -HS đọc thầm -HS chép - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu văn. - Yêu cầu HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài để sửa -HS viết , tự soát lỗi, đổi bài lỗi cho nhau. để sửa lỗi cho nhau. - GV chữa bài cho HS.Nhận xét 3/ Củng cố, dặn dò: Về nhà ôn lại bài
  42. ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I Luyện tập (2 tiết) I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU - Làm đúng bài tập: Nổi vần (trên mỗi toa tàu) với từng mặt hàng. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chú bé trên cung trăng. - Nhớ quy tắc chính tả ng / ngh, làm đúng BT điền chữ ng / ngh. - Tập chép đúng kiểu chữ, cỡ chữ, đúng chính tả 1 câu văn. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Hình toa tàu và các sự vật (BT 1). - Bảng quy tắc chính tả ng / ngh. Phiếu khổ to để 1 HS làm BT 3. - Bảng phụ (có dòng kẻ ô li) viết câu văn cần tập chép. - Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Tiết 1 Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài học. -HS lắng nghe 2. Luyện tập 2.1. BT 1 (Mỗi toa tàu chở gì?) - GV đưa lên bảng nội dung BT 1 (hình các -HS lắng nghe toa tàu, sự vật). - GV chỉ vần ghi trên từng toa, yêu cầu HS -HS đọc đọc: uôc, ương, uôt, ươp, ưng. - GV chỉ tên từng mặt hàng, yêu cầu HS đọc: thuốc, dưa chuột, đường, - GV dùng phấn để nối hoặc dùng kĩ thuật vi tính chuyển hình các viên thuốc và từ thuốc vào toa 1 có vần uôc. Yêu cầu HS nói HS nói: Toa 1 (vần -HS nói uôc) chở thuốc. Cả lớp nhắc lại. - HS làm bài trong VBT; - Yêu cầu HS nói kết quả. Cả lớp đồng thanh: -Toa 1 (vần uôc) chở thuốc. Toa 2 (vần ương) chở đường. Toa 3 (vần
  43. uôt) chở dưa chuột. Toa 4 (vần ươp) chở mướp, chở cá ướp. Toa 5 (vần ưng) chở trứng. 2.2. BT 2 (Tập đọc) a) GV chỉ hình minh hoạ, giới thiệu bài: Chú bé -HS lắng nghe trên cung trăng chính là chú Cuội ngồi gốc cây đa. Những đêm trăng sáng, nhìn lên mặt trăng các em thường thấy bóng chú Cuội trên đó. Các em cùng nghe bài để biết vì sao chú Cuội lên cung trăng, ở đó chú cảm thấy thế nào. b) GV đọc mẫu, nhấn giọng gây ấn tượng với -HS lắng nghe các từ ngữ ba bóng đen, cuốn, rất buồn, quá xa. Giải nghĩa từ cuốn (kéo theo và mang đi nhanh, mạnh). c) Luyện đọc từ ngữ: cung trăng, bóng đen -HS luyện đọc mờ, mặt trăng, nghé, xưa kia, trần gian, cuốn, buồn. Tiết 2 d) Luyện đọc câu - HS đọc - GV: Bài có 8 câu. GV chỉ chậm từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. - HS (cá nhân, tùng cặp) đọc tiếp nối từng câu. GV - HS đọc nối tiếp hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Một cơn gió đã cuốn chú / cùng gốc đa và nghé / lên cung trăng. e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 6 câu); thi đọc cả - HS thi nhau đọc bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 2.3. BT 3 (Em chọn chữ nào: ng hay ngh?) - HS đọc - GV gắn lên bảng quy tắc chính tả. Cả lớp đọc: + ngh (ngờ kép) kết hợp với e, ê, i. + ng (ngờ đơn) kết hợp với các chữ còn lại: a, o, ô, ơ, u, ư, - HS làm vào vở Bài tập
  44. - HS làm bài trong VBT. - GV phát phiếu khổ to cho 1 HS điền chữ. - HS làm trên phiếu bài tập - HS làm bài trên phiếu gắn bài lên bảng lớp, nói kết quả. - HS đọc - Cả lớp đọc: 1) nghé, 2) nghe, 3) ngỗng. - HS đối chiếu kết quả làm bài với đáp án; sửa lỗi (nếu làm sai). 2.4. BT 4 (Tập chép) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc câu văn: Chú bé trên - HS đọc câu cung trăng rất nhớ nhà. - Cả lớp đọc thầm lại, chú ý những từ các em dễ viết sai. - Lớp đọc thầm - HS nhìn mẫu trên bảng / trong VBT, chép lại câu - HS chép lại câu văn văn. - HS đổi bài, sửa lỗi cho nhau. - HS sửa lỗi - GV chữa bài cho HS, nhận xét chung 3. Củng cố, dặn dò