Giáo án Tiếng Việt và Toán Lớp 1 - Tuần 16

docx 26 trang Hải Hòa 07/03/2024 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt và Toán Lớp 1 - Tuần 16", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_tieng_viet_va_toan_lop_1_tuan_16.docx

Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt và Toán Lớp 1 - Tuần 16

  1. TUẦN 16 Ngày soạn : Ngày 19 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 21 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 Sinh hoạt dưới cờ THAM GIA NGÀY HỘI LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Thực hiện được một số việc làm cụ thể để giúp đỡ các bạn nhỏ ở vùng khó khăn như: chia sẻ sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo. II. CHUẨN BỊ: - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới: + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờm chương trình của tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. + Một số hoạt động của tiết chào cờ: * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. * Gợi ý cách tiến hành - Nhà trường tổ chức Ngày hội làm việc tốt theo gợi ý: - Thông báo với HS về mục đích, nội dung, ý nghĩa của Ngày hội làm việc tốt. - HS đóng góp sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo cũ (đã chuẩn bị) dành tặng các bạn nhỏ ở những vùng khó khăn. - Đại diện HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia Ngày hội làm việc tốt Tiết 2 + 3 Tiếng Việt BÀI 82: ENG - EC A. Mục tiêu:
  2. 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần eng, ec; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: eng, ec - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần eng, vần ec. - Đọc đúng bài Tập đọc: Xe rác. - Viết đúng các vần: eng, ec tiếng xà beng, xe téc 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS: yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng điều đã học vào thực tế B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Bỏ nghề. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới TIẾT 1 thiệu bài - Hôm nay các em cùng học vần -HS lắng nghe. mới: eng, ec * Bài tập1 b. Chia sẻ Dạy vần eng và khám - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ e, ng - Cả lớp đọc: eng phá (10’) - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát cái xà beng và hỏi: + Đây cái gì? + Cái xà beng - Phân tích: Tiếng beng có âm b đầu, vần eng sau. - GV giới thiệu mô hình vần eng - Đánh vần, đọc trơn eng. - GV giới thiệu mô hình tiếng beng. - Đánh vần, đọc trơn xà Dạy vần ec: beng. - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ e-c - Cả lớp:ec - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát con chó béc giê và hỏi: + Đây là con gì? + Chó béc giê - Phân tích: Tiếng béc có âm đầu t vần ec, dấu sắc đặt trên chữ a. - GV giới thiệu mô hình vần ec. - Đánh vần, đọc trơn ec. - GV giới thiệu mô hình tiếng béc - Đánh vần, đọc trơn béc * Củng cố: các em vừa học vần mới giê. và tiếng mới là gì? - HS: vần eng, ec và tiếng - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. beng, béc. c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2) - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. hành, luyện + Tiếng nào có vần eng? Tiếng nào tập (5’) có vần ec? - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát - HS đọc từng từ ngữ, quan
  3. tranh minh họa. sát tranh. - GV y/c HS nối trong VBT - HS thực hiện làm bài tập b Tập viết: (Bảng con-BT4) trong VBT *GV viết bảng: eng, ec, xà beng, xe - HS lấy bảng con. téc. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - Viết bảng con 2-3 lần. TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: dụng (14’) - GV chỉ hình ảnh minh họa bài đọc - HS quan sát tranh, lắng :Xe điện (màu vàng và đỏ, chạy nghe. bằng điện) chở người. Xe téc (thùng xe màu xanh nước biển) chở xăng. Xe rác (thùng xe xanh lá mạ) chở rác. *GV đọc mẫu. - HS lắng nghe *Luyện đọc từ ngữ: lặng lẽ, ngon - HS luyện đọc. giấc, xe téc, cằn nhằn, ngập rác, lo lắng, bon bon, hớn hở, leng keng. + Cằn nhằn: tỏ ý bực bội. *Luyện đọc câu + Bài đọc có mấy câu? - 9 câu. - Gv chỉ từng câu (hoặc 2 câu ngắn) - Cả lớp đọc đồng thanh. *Thi đọc đoạn (3 đoạn), bài. - 1HS đọc từng ý trong sơ - Gv y/c các nhóm luyện đọc. đồ. *Tìm hiểu bài đọc: - GV nêu y/c: Bài có 4 ý, ý 1và ý 4 - HS làm bài vào VBT đã được đánh số. Cần đánh số thứ 1-Xe điện, xe téc chê xe rác tự cho ý 2 và ý 3. bẩn. - Gv nhận xét, chốt đáp án. 2-Một đem mưa to, phố xa ngập rác. - 3-Xe rác chở rác đi. 4-Xe điện, xe téc cảm ơn xe rác. GV y/c cả lớp đọc lại bài học. - HS đọc đồng thanh 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP (Tiết 5) (Trang 74)
  4. I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp hai dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Cũn cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. 2. Học sinh: - Các thẻ số và phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ôn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Đọc các phép trừ trong phạm vi 7, 8, 9, 10 3. Bài mới: ( 28’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Khởi *Tổ chức trò chơi: Truyền điện. động, trải Mục tiêu: ôn tập tính cộng, trừ - HS chơi trò chơi. nghiệm (8’) nhẩm trong phạm vi 10. - GV nhận xét, tuyên dương HS b. Thực Bài 1: Tính nhẩm - Nêu yêu cầu của bài tập. hành, luyện * ý a - HS trả lời: tập + Rổ thứ nhất có mấy quả bí ngô. (17’) + Rổ thứ hai có mấy quả bí ngô. + Anh Tuấn chở thêm đến mấy quả bí ngô nữa. + Theo em có tất cả bao nhiêu quả bí ngô. + Để tìm được số quả bí em thực - HS nêu phép tính: hiện phép tính gì. 5 + 2 + 1 = - Gọi HS nêu phép tính. - HS đọc CN- ĐT - Gọi HS đọc lại phép tính. + Phép tính này có gì khác so với phép tính các em đã học? KL: Là phép tính có liên tiếp hai dấu phép tính cộng. - GV hướng dẫn tính: Thực hiện tính lần lượt từ trái - HS quan sát, lắng nghe. sang phải. - HS nêu - GV thực hiện tính. 5 + 2 + 1 = 8
  5. - Gọi HS nêu lại cách tính. *Chốt: Khi thực hiện phép tính có liên tiếp hai dấu phép tính cộng ta thực hiện như thế nào? *ý b: - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét - HS nêu yêu cầu. *Chốt: Gọi HS nêu lại cách tính - Làm bài vào VBT, 2 HS của các phép tính. làm vào bảng phụ. 3 + 1 + 1 = 5 6 + 1 + 2 = 9 Bài 2: *ý a: - Cho HS quan sát tranh. - HS quan sát + Lúc đầu trên giàn có mấy quả mướp? + Lần thứ nhất chị Lan hái mấy quả mướp để vào rổ? + Lần thứ hai chị Lan hái mấy quả mướp? KL: Có 8 quả mướp lần thứ nhất lấy đi 3 quả, lần thứ hai lấy đi 1 quả. - HS nêu yêu cầu của bài và + Vậy muốn tìm được số mướp làm bài vào vở. còn lại ta làm phép tính gì? 8 - 3 - 1 = + Vì sao em lại viết phép tính trừ? - Vì số mướp trên giàn bị hái đi. - Gọi HS thực hiện phép tính. - Thực hiện tính từ trái sang * Khi thực hiện phép tính có liên phải. tiếp hai dấu phép tính trừ ta thực - 1 HS thực hiện tính: hiện tính như thế nào? 8 - 3 - 1 = 4 *ý b: - HS nêu yêu cầu. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét - HS làm bài vào VBT, 2 HS * Gọi HS nêu lại cách tính của các làm vào bảng phụ. phép tính. 4 - 1 - 1 = 2 7 - 1 - 2 = 4 c. Vận dụng - GV đưa ra tình huống : ( 7’) Mai có 2 cái bút, mẹ mua cho - HS lắng nghe. Mai 2 cái bút, Mai được bạn Hoa cho thêm 1 cái bút. - Yêu cầu HS suy nghĩ viết phép - Viết phép tính vào bảng tính phù hợp cho tình huống trên. con + Sao em lại viết được phép tính 2 + 2 + 1 = 5 cộng. - HS trả lời + Khi thực hiện tính có liên tiếp hai dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp hai dấu phép tính trừ em thực hiện như thế nào?
  6. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Học thuộc lòng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 * Rút kinh nghiệm sau tiết dạy: . . Ngày soạn : Ngày 20 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Thứ ba ngày 22 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 Toán LUYỆN TẬP (Tiết 2) (Trang 75) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp hai dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Cũn cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. 2. Học sinh: - Các thẻ số và phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ôn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Đọc các phép trừ trong phạm vi 7, 8, 9, 10 + Nêu cách thự hiện phép tính có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc 2 dấu phép tính trừ 3. Bài mới: ( 28’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS - Giới thiệu bài và ghi bảng. a. Khởi *Tổ chức trò chơi: Truyền điện. - HS chơi trò chơi. động, trải Mục tiêu: ôn tập tính cộng, trừ nghiệm(8’) nhẩm trong phạm vi 10. - GV nêu luât chơi, cách chơi,tổ chức cho HS chơi thử (1lần), chơi thật. b. Thực Bài 3: Tính? hành, 3 + 1 + 2 = 6 5 - 2 - 2 = 1 - Quan sát tranh và tìm hiểu
  7. luyện tập 4 + 3 + 1 = 8 8 - 1 - 3 = 4 yêu cầu của bài. (17’) - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS làm bài vào VBT. - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm - Gọi HS nêu lại cách tính. bài. Bài 4: Số? - HS nêu yêu cầu *ý a: - Yêu cầu HS quan sát tranh? - HS quan sát. + Trên cây có mấy con chim? - HS trả lời: + Tốp thứ nhất mấy con bay đến? - HS làm vào VBT, 1 HS làm + Tốp thứ hai mấy con bay đến? vào bảng phụ. - Yêu cầu HS suy nghĩ viết phép 4 + 3 + 3 = 10 tính. - HS nhận xét. - Gọi HS đọc lại phép tính. *ý b: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát tranh. - HS quan sát. - GV hỏi: - HS trả lời: + Trong tranh có mấy con vịt? - HS làm vào VBT, 1 HS làm + Đầu tiên có mấy con bay đi? vào bảng phụ. + Tiếp tục có mấy con bơi đi? 9 - 2 - 4 = 3 - Yêu cầu HS suy nghĩ viết phép tính. c. Vận GV đưa ra tình huống: - HS lắng nghe, quan sát. dụng (7’) Nam có 8 cái kẹo, Nam cho em 5 cái kẹo, Nam cho mẹ 1 cái kẹo . - Yêu cầu HS suy nghĩ viết phép - HS viết phép tính vào bảng tính phù hợp cho tình huống trên. con + Vì sao em lại viết được phép tính 8 - 5 - 1 = 2 trừ? + Khi thực hiện tính có liên tiếp hai - 2 em nhắc lại cách thực dấu phép tính cộng hoặc có liên hiện tiếp hai dấu phép tính trừ em thực hiện như thế nào? 4. Củng cố: (3’) - HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 10. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: (1’) - Học thuộc lòng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 - Về xem lại bài và chuẩn bị cho bài sau “ Luyện tập chung” Tiết 1 + 2 Tiếng Việt BÀI 83: IÊNG, YÊNG, IÊC A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
  8. - Nhận biết các vần iêng, yêng, iêc; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: iêng, yêng, iêc . - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần iêng, vần yêng, vần iêc. - Đọc đúng bài Tập đọc: Cô xẻng siêng năng. - Viết đúng các vần: iêng, yêng, iêc tiếng chiêng, yểng, xiếc. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Xe rác. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 a. Giới - Hôm nay các em cùng học vần thiệu bài mới: iêng, yêng, iêc - HS lắng nghe. * Bài tập 1 Dạy vần iêng b. Chia sẻ - Chia sẻ: Chỉ từng chữ iê, ng - Cả lớp đọc: iêng và khám - Khám phá: Đưa ra hình ảnh - HS quan sát phá (10’) người ta đang gõ chiêng. + Người ta đang làm gì? + Gõ chiêng. - Phân tích: Tiếng chiêng có âm ch đầu, vần iêng sau. - GV giới thiệu mô hình vần iêng - Đánh vần, đọc trơn theo iêng - GV giới thiệu mô hình tiếng - Đánh vần, đọc trơn gõ chiêng. chiêng. Dạy vần yêng: - Chia sẻ: Chỉ từng chữ yê-ng - Cả lớp yêng . - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát con chim yểng và hỏi: + Đây là con gì? + Chim yểng - Phân tích: Tiếng yểng có vần yêng và thanh hỏi. - GV giới thiệu mô hình vần - Đánh vần, đọc trơn theo yêng. yêng . - GV giới thiệu mô hình tiếng - Đánh vần, đọc trơn yểng. yểng - GV nhắc lại quy tắc chính tả: - Ghi nhớ. Yểng viết là yê vì trước nó không có âm đầu.
  9. Dạy vần iêc -Chia sẻ: GV chỉ từng chữ iê, c - Cả lớp đọc: iêc -Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát chú gấu đang làm xiếc và hỏi: + Chú gấu đang làm gì? + Làm xiếc. - Phân tích: Tiếng xiếc có âm x đầu, vần iêc sau. - GV giới thiệu mô hình vần iêc - Đánh vần, đọc trơn iêc . - GV giới thiệu mô hình tiếng - Đánh vần, đọc trơn xiếc. xiếc. *Củng cố: các em vừa học vần - vần iêng, yêng, iêc và tiếng mới và tiếng mới là gì? chiêng, yểng, xiếc -GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2) hành, luyện + Tiếng nào có vần iêng? Tiếng tập (5’) nào có vần iêc? - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan - HS đọc từng từ ngữ, quan sát sát tranh minh họa. tranh. - GV y/c HS nối trong VBT - Làm bài tập trong VBT - Ngoài những tiếng có vần iêng, - HS đọc đồng thanh: Tiếng iêc có trong SGK, các em hãy diệc có vần iêc, tiếng riềng có tìm những từ có vần iêng, iêc vần iêng . ngoài sách. b. Tập viết: (Bảng con-BT4) * GV viết bảng: iêng, yêng, iêc, chiêng, yểng, xiếc - GV viết mẫu từng chữ và tiếng - HS lấy bảng con. trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. - GV y/c HS thực hiện bảng con - Viết bảng con 2 - 3 lần. TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: dụng (14’) - Đây là cô xẻng siêng năng dọn - HS quan sát tranh, lắng nghe. dẹp, chị gió làm rác bay tứ tung. Các em hãy cùng nhau đọc bài để biết cô xẻng và chị gió nói chuyện gì với nhau nhé. *GV đọc mẫu. *Luyện đọc từ ngữ: siêng năng, - HS lắng nghe làm việc, hăm hở, văng, khắp - HS luyện đọc. chốn, buồn lắm, nhẹ nhàng, mát mẻ, lem lém, chăm chỉ. *Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? -HS: 9 câu.
  10. - Chỉ từng câu (hoặc 2 câu ngắn) -HS đọc tiếp nối cá nhân/ cặp. - GV y/c HS đọc tiếp nối. -HS luyện đọc theo cặp/nhóm *Thi đọc đoạn (3 đoạn), bài. -Cả lớp đọc đồng thanh. - Gv y/c các nhóm luyện đọc. - Gv nhận xét tuyên dương. -HS làm bài vào VBT *Tìm hiểu bài đọc: a-2: Cô xẻng rất siêng năng. - GV nêu y/c chỉ từng vế câu. b-3: Chị gió giúp nhà nhà mát mẻ. -Gv nhận xét, chốt đáp án. c-1: Chú yểng khen cô xẻng và chị gió. -GV y/c cả lớp đọc lại bài học. -HS đọc đồng thanh 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 4 Tập viết ENG, EC, IÊNG, YÊNG, IÊC (SAU BÀI 82, 83) A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các vần: eng, ec, iêng, yêng, iêc các từ: xà beng, xe téc, chiêng, yểng, xiếc chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu, mẫu chữ. - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Viết eng, ec, iêng, iêc 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. GT bài: - GV nêu mục tiêu tiết học b. Khám 2. Luyện tập phá và a. Giới thiệu: eng, ec, iêng, yêng, - HS nhìn bảng,đọc luyện tập iêc, xà beng, xe téc, chiêng, yểng, - HS đọc: eng, ec, xà beng, (12’) xiếc xe téc. b. Hướng dẫn viết: eng, ec, xà beng, - HS nói độ cao, cách viết xe téc, chiêng, yểng, xiếc. các con chữ. - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa - HS quan sát, lắng nghe. hướng dẫn cách viết: + Vần eng: viết e trước, viết ng sau.
  11. +Vần ec: viết e trước, viết c sau. +Vần iêc: Viết iê trước, viết c sau. +Vần yêng: Viết yê trước, viết ng sau. +Vần iêng: Viết iê trước, viết ng sau + Từ xà beng: Viết âm x trước, viết âm a sau, dấu huyền đặt trên chữ a/ Viết âm b trước viết vần eng sau. + Từ xe téc: viết âm x trước, viết âm e sau/ viết âm t trước, viết vần ec sau, dấu sắc đặt trên chữ e. +Từ chiêng: Viết âm ch trước, viết vần iêng sau. +Từ yểng: Viết vần yêng, dấu hỏi đặt trên chữ ê. +Từ xiếc: viết âm x trước, viết vần iêc sau, dấu sắc đặt trên chữ ê. - GV y,c HS thực hành viết. - Viết bảng con - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS còn chậm, lúng túng. c. Thực c. Luyện viết vở: hành viết: - GV y/c HS đọc các chữ cần viết. - HS quan sát lắng nghe. (17’) - GV y/c HS viết bài. - HS thực hiện viết vở - GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, - Nghe thực hiện tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố (1’) - Bài học hôm nay em viết vần, tiếng từ gì? 5. dặn dò (1’) - Luyện viết lại bài trên bảng con, ôn lại luật chính tả. Ngày soạn : Ngày 21 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt BÀI 84: ONG - OC A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: ong, oc - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Đọc đúng bài Tập đọc: Đi học. - Viết đúng các vần: ong, oc tiếng bóng, sóc. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS: tình yêu bạn bè, thầy cô, mái trường, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. B. Đồ dùng dạy học:
  12. - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Cô xẻng siêng năng. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 a. Giới - Hôm nay các em cùng học vần - HS lắng nghe. thiệu bài mới: ong, oc * Bài tập 1 b. Chia sẻ Dạy vần ong và khám - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ o, ng - Cả lớp đọc: ong phá (10’) - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát quả bóng và hỏi: + Đây cái gì? + Quả bóng. - Phân tích: Tiếng bóng có âm b đầu, vần ong sau, dấu sắc trên o. - GV giới thiệu mô hình vần ong - Đánh vần, đọc trơn ong. - GV giới thiệu mô hình tiếng - Đánh vần, đọc trơn bóng. bóng. Dạy vần oc: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ o-c - Cả lớp:oc - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát con sóc và hỏi: + Đây là con gì? + Con sóc - Phân tích: Tiếng sóc có âm đầu s vần oc, dấu sắc đặt trên chữ o. - GV giới thiệu mô hình vần oc - Đánh vần, đọc trơn oc. - GV giới thiệu mô hình tiếng sóc - Đánh vần, đọc trơn sóc. *Củng cố: các em vừa học vần mới - Vần ong, oc và tiếng bóng, và tiếng mới là gì? sóc. - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2) hành, + Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào - HS đọc từng từ ngữ, quan luyện tập có vần óc? sát tranh. (5’) - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa. - Làm bài tập trong VBT - GV y/c HS nối trong VBT - Tiếng cóc có vần óc, tiếng - Ngoài những tiếng có vần ong, oc chong có vần ong có trong SGK, các em hãy tìm những từ có vần ong, oc ngoài sách. b. Tập viết: (Bảng con-BT4) -HS lấy bảng con.
  13. * GV viết bảng: ong, oc, bóng, sóc. - Viết bảng con 2 - 3 lần - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: -HS quan sát tranh. dụng (14’) - Giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học. -HS lắng nghe *GV đọc mẫu. -HS luyện đọc. *Luyện đọc từ ngữ: đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. + Vó ngựa: bàn chân của ngựa. *Luyện đọc câu: - 12 dòng. + Bài thơ có mấy dòng. -Vài nhóm đọc thi. *Thi đọc đoạn (3 đoạn), bài. - Gv y/c các nhóm luyện đọc. -HS làm bài vào VBT *Tìm hiểu bài đọc: a-Sóc, nhím và thỏ ngọc học - GV nêu y/c:. lớp cô sơn ca. - Gv chỉ từng ý. b-Bác ngựa đưa cả ba bạn đi - Gv nhận xét, chốt đáp án. học. c-Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ. -GV y/c cả lớp đọc lại bài học. - HS đọc đồng thanh 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 3 Thể dục thể chất Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Ngày soạn : Ngày 22 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Thứ năm ngày 24 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt BÀI 85: ÔNG - ÔC A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: ông, ôc - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Đọc đúng bài Tập đọc: Quạ và công.
  14. - Viết đúng các vần: ông, ôc tiếng dòng sông, gốc đa. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS: yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng điều đã học vào thực tế. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Đi học. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 a. Giới - Hôm nay các em cùng học vần mới: - HS lắng nghe. thiệu bài ông, ôc * Bài tập 1 b. Chia sẻ Dạy vần ông và khám - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ô, ng - Cả lớp đọc: ông phá (10’) - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát dòng sông và hỏi: + Đây cái gì? + Dòng sông. - Phân tích: Tiếng sông có âm s đầu, vần ông sau. - GV giới thiệu mô hình vần ông - Đánh vần, đọc trơn ông. - GV giới thiệu mô hình tiếng sông. - Đánh vần, đọc trơn sông. Dạy vần ôc: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ô-c - Cả lớp:ôc - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh gốc - HS quan sát đa và hỏi: + Đây là gì? + Gốc đa. - Phân tích: Tiếng gốc có âm đầu g vần ôc, dấu sắc đặt trên chữ ô. - GV giới thiệu mô hình vần ôc - Đánh vần, đọc trơn ôc. - GV giới thiệu mô hình tiếng gốc. - Đánh vần, đọc trơn gốc *Củng cố: các em vừa học vần mới đa. và tiếng mới là gì? - Vần ông, ôc và tiếng sông, - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. gốc, đánh vần, đọc trơn c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2) hành, + Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào - HS đọc từng từ ngữ, quan luyện tập có vần ôc? sát tranh. (5’) - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát tranh minh họa. - GV y/c HS nối trong VBT - Làm bài tập trong VBT - Ngoài những tiếng có vần ông, ôc - Tiếng cốc có vần ôc, tiếng có trong SGK, các em hãy tìm thông có vần ông .
  15. những từ có vần ông, ôc ngoài sách. b. Tập viết: (Bảng con-BT4) *GV viết bảng: ông, ôc, sông, gốc. - HS lấy bảng con. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - Viết bảng con 2 - 3 lần. TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: dụng (14’) - Trong tranh quạ và công đang trang - HS quan sát tranh, lắng điểm cho nhau. nghe. *GV đọc mẫu. - HS lắng nghe *Luyện đọc từ ngữ: công, trắng - HS luyện đọc. muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. *Luyện đọc câu: + Bài thơ có mấy câu? - 12 câu. - Gv chỉ từng câu (2 câu ngắn) - HS làm bài vào VBT - GV y/c HS đọc tiếp nối. - 1 HS báo cáo. *Thi đọc đoạn (3 đoạn), bài. a-2 Bộ lông của công đẹp là *Tìm hiểu bài đọc: nhờ quạ trang điểm cho. - GV nêu y/c:. b-1: Bộ lông của quạ đen là - Gv chỉ từng ý. do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân. - Nhận xét, chốt đáp án. - HS đọc đồng thanh 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 3 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 Toán LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 1) (Trang 76 - 77) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các thẻ số và phép tính. Bảng phụ.
  16. 2. Học sinh: - Các thẻ số và phép tính. - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ôn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Đọc các phép trừ trong phạm vi 7, 8, 9, 10 3. Bài mới: (28’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Khởi * Tổ chức trò chơi: Truyền điện, để động, trải ôn tập tính cộng, trừ nhẩm trong - Nghe. nghiệm (7’) phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS chơi. + Nêu tên trò chơi. Luật chơi. Tổ chức cho HS chơi. - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b. Thực Bài 1: Tính nhẩm hành, luyện - Nêu yêu cầu của bài tập: Tính - Nêu yêu cầu. tập (20’) nhẩm (Tìm kết quả các phép cộng, - HS làm bài vào VBT trang phép trừ nêu trong bài). 64. - Gọi 4HS lên bảng điền kết quả - Làm bài cá nhân. vào bảng phụ. 2 + 2 = 4 6 + 2 = 8 4 + 0 = 4 - Đổi vở kiểm tra bài cho 3 + 3 = 6 2 + 6 = 8 0 + 6 = 6 nhau, hỏi nhau về kết quả 4 + 4 = 8 8 – 2 = 6 8 – 0 = 8 các phép tính tương ứng. 5 + 5 = 10 8 – 6 = 2 9 – 9 = 0 - 4HS điền trên bảng phụ. 10 - 7 = 3 10 – 9 = 1 - Cho HS quan sát cột phép tính thứ 2, hỏi: + Khi đổi chỗ hai số trong phép - Không thay đổi. cộng thì kết quả phép cộng như thế nào ? - Từ một phép tính cộng ta có thể - Lắng nghe. thành lập được thêm một phép tính cộng và hai phép tính trừ. - Cho HS quan sát cột phép tính thứ 3. + Một số cộng với 0 thì bằng mấy? - HS trả lời. + 0 cộng với một số thì bằng mấy? + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy? + Một số trừ đi chính nó thì bằng mấy? Bài 2: - Nêu các phép cộng có kết quả là 8 - Nêu yêu cầu:
  17. từ những thẻ số đã cho. - Hướng dẫn cách làm: tìm hai số - Quan sát tranh và tìm hiểu để khi cộng lại được kết quả là 8. yêu cầu của bài. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì phải tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8. VD: Chọn số thứ nhất là 7 thì số - Lắng nghe. còn lại là 1, ta được: 7 + 1 = 8. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 7 + 1 = 8 3 + 5 = 8 1 + 7 = 8 5 + 3 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 6 + 2 = 8 0 + 8 = 8 8 + 0 = 8 Bài 3: Số? - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - Nêu yêu cầu - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - Làm việc theo nhóm đôi 6 + 3 = 9 5 – 2 = 3 7 + 3 = 10 với thẻ số và phép tính. 9 – 3 = 6 2 + 3 = 5 10 – 7 = 3 - Các nhóm nêu. Nhóm * Rút ra mối liên hệ giữa phép cộng khác nhận xét, bổ xung. và phép trừ. - Làm bài cá nhân vào VBT. c. Vận dụng - Cho HS quan sát các đồ dùng - Trao đổi với bạn để tìm ra (5’) trong lớp, nêu các tình huống có mối liên hệ giữa các phép liên quan đến phép cộng, trừ trong tính trong từng cột. phạm vi 10. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9. 5. Dặn dò: (1’) - Học thuộc lòng các bảng cộng trừ trong phạm vi 10 *Rút kinh nghiệm Tiết 5 Tập viết ONG, OC, ÔNG, ÔC (SAU BÀI 84, 85) A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các vần: ong, oc, ông, ôc các từ: bóng, sóc, dòng sông, gốc đa chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ B. Đồ dùng dạy học:
  18. - GV: Máy chiếu , mẫu chữ. - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Viết ong, oc, ông, ôc 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.GT bài: - GV nêu mục tiêu tiết học b. Khám a. GV giới thiệu: ong, oc, bóng, phá và sóc, ông, ôc, dòng sông, gốc đa. luyện tập b. Luyện viết bảng con: ong, oc, - HS nhìn bảng,đọc (10’) ông, ôc, dòng sông, gốc đa. - HS đọc: ong, oc, bóng, sóc. bóng, sóc. - HS nói độ cao, cách viết - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng các con chữ. vừa hướng dẫn cách viết: - quan sát, lắng nghe. + Vần ong: viết o trước, viết ng sau. +Vần oc: viết o trước, viết c sau. +Vần ông: Viết ô trước, viết ng sau. +Vần ôc: Viết ô trước, viết c sau. +Từ dòng sông: Viết âm d trước, viết vần ong sau, dấu huyền đặt trên chữ o/ Viết âm s trước, viết vần ông sau. +Từ gốc đa: Viết âm g trước, viết vần ôc sau, dấu sắc đặt trên chữ ô/ Viết âm đ trước viết âm a sau. + Từ bóng: Viết âm b trước, viết vần ong sau. Dấu sắc đặt trên o. + Từ sóc: Viết âm s trước, vần oc sau, dấu sắc đặt trên chữ o. c. Thực - GV y,c HS thực hành viết. - HS thực hiện viết bảng con hành viết: - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết - Nghe thực hiện (17’) hợp nhận xét. c. Tập viết vở: - GV y/c HS đọc các chữ cần viết. - GV y/c HS viết bài. - HS viết vở - GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố (1’) - Bài học hôm nay em viết vần, tiếng từ gì? 5. Dặn dò - Luyện viết lại bài trên bảng con.
  19. Tiết 6 Toán (ôn) Tiết 7 Hoạt động trải nghiệm BÀI 47: EM LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động: - Liên hệ và thể hiện cảm xúc về những việc tốt mà HS đã làm để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh. - Cam kết thực hiện những lời nói, việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu thương và giúp đỡ mọi người xung quanh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh hoạ hoặc máy chiếu; miếng xốp hoặc bìa cứng để vẽ hoặc làm mô hình cây việc tốt, keo dán. - Giấy màu, bút vẽ, bút viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (2’): - Em làm để đền đáp công ơn các anh hùng liệt sĩ? 3. Bài mới:(30’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi Hôm nay, chúng ta sang một chủ đề động (3’) mới về bản thân làm những việc tốt - Lắng nghe 2. Các qua bài: Em làm việc tốt. hoạt động * Mục tiêu: chủ yếu. - HS tự liên hệ bản thân và chia sẻ (35 phút) về những việc đã làm để giúp đỡ bạn HĐ 1:Chia bè, người thân và những người xung sẻ việc tốt quanh. em đã làm * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: + Bạn đã làm gì để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh? + Bạn làm việc đó khi nào? + Bạn cảm thấy như thế nào sau khi làm những việc đó? - HS thảo luận cặp đôi. - 2 đến 3 cặp HS chia sẻ trước lớp. phù hợp để giúp đỡ mọi người. - GV và HS cùng nhận xét và khen ngợi những bạn đã làm được những việc tốt phù hợp để giúp đỡ mọi người. *GV kết luận.
  20. - Khi bạn bè, người thân gặp khó khăn, em nên sẵn sàng việc làm cụ thể, phù hợp như: giúp bạn học bài; giúp đỡ, thăm hỏi khi bạn bị đau, - Theo dõi, lắng nghe ốm; chia sẻ khi bạn có chuyện buồn; giúp đỡ bố mẹ việc nhà; quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ. 3. HĐ *Mục tiêu: luyện tập - Cam kết thực hiện những lời nói, và vận việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu dụng. thương và giúp đỡ mọi người xung HĐ 2. Cây quanh phù hợp với hoàn cảnh giao việc tốt tiếp thông thường. * Cách tiến hành : Bước 1. Cá nhân làm bông hoa việc - HS cắt, xé giấy màu để tạo tốt: thành những bông hoa, - GV hướng dẫn HS cắt, xé giấy màu chiếc lá hoặc quả. để tạo thành những bông hoa, chiếc - Viết hoặc vẽ lên mỗi bông lá hoặc quả. hoa, chiếc lá hoặc quả một việc tốt mà mình đã thực hiện trong ngày. Bước 2. Cả lớp cùng làm cây việc - HS theo dõi tốt: - GV giới thiệu Cây việc tốt được - Từng HS dán những bông làm bằng mô hình (xốp, bìa cứng) hoa, chiếc lá hoặc quả việc hoặc tranh vẽ cây việc tốt (có thân, tốt mà bản thân đã thực hiện có cành). lên Cây việc tốt. - HD cho HS dán những bông hoa, chiếc lá hoặc quả việc tốt lên cây. Bước 3. Trưng bày và giới thiệu cây - Một số HS lên thuyết trình việc tốt: về bông hoa, chiếc lá hoặc - Mời HS lên thuyết trình về bông quả việc tốt của mình. hoa, chiếc lá hoặc quả việc tốt của mình. - GV trưng bày Cây việc tốt ở cuối lớp hoặc hành lang của lớp học. 3. Hoạt động nối tiếp: (2’) - Giáo viên nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc làm tốt mình đã làm được. Ngày soạn : Ngày 23 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 25 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 Kể chuyện CÔ BÉ VÀ CON GẤU.
  21. A. Mục tiêu: 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. -Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. -Nhìn tranh, tự kể lại từng đoạn câu chuyện. 1.2 Phát triển năng lực văn học. * Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô. Câu chuyện là lời khuyên: cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Rèn kĩ năng lắng nghe và trả lời câu hỏi tự tin. -Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu, tranh minh họa. - HS: SGK C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - GV chỉ tranh 1, 2, 3 của câu chuyện: Hàng xóm, y/c HS kể. - Bạn nào có thể nêu ý nghĩa câu chuyện? 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện: a. Khởi a, Quan sát tranh và phỏng đoán: động (1’) - Câu chuyện có mấy nhân vật? - 4 nhân vật. - Chuyện gì xảy ra giữa cô bé và - HS trả lời theo ý nghĩ. HĐ 2: gấu? b. Chia sẻ b, Giới thiệu chuyện: - HS lắng nghe, quan sát và giới Câu chuyện kể về cuộc gặp kì lạ tranh. thiệu câu giữa một cô bé rất nhỏ và một con chuyện: gấu rất là to lớn. Cô bé có gặp nguy (3’) hiểm gì không? Điều lạ gì xảy đã c. Khám xảy ra? phá và 2, Khám phá và luyện tập: luyện tập a, Nghe kể chuyện: (25’) - GV kể từng đoạn chuyện với giọng - HS lần lượt trả lời: diễn cảm: + Lần 1: Kể tự nhiên không chỉ + Bố mẹ đi vắng, cô bé tha tranh. thẩn chơi ngoài sân. + Lần 2: Vừa kể vừ chỉ tranh thật + Một con gấu to lớn bất ngờ chậm. xuất hiện. Cô bé sợ chết + Lần 3: Kể như lần 2, mời HS nhắc khiếp. lại. + Cô bé đỡ sợ khi thấy gấu b. Trả lời câu hỏi theo tranh: hiền lành chìa một bàn chân * Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh: ra trước, giậm giậm xuống
  22. + Tranh 1: Bố mẹ đi văng, cô bé ở đất. Bàn chân đó chảy máu, nhà một mình làm gì? một cái dằm to cắm giữa bàn + Tranh 2: Điều gì bất ngờ xảy ra? chân. Thái độ của cô bé lúc đó ra sao? + Cô bé chạy vào nhà, lấy kìm, dùng kìm kẹp cái dằm, + Tranh 3: Vì sao sau đó cô bé đỡ kéo mạnh ra. sợ? + Bố mẹ cô bé rất ngạc nhiên. + Gấu quay trở lại, ôm một khúc gỗ chứa đầy mật ong tặng cô bé, để tỏ lòng biết +Tranh 4: Cô bé đã làm gì giúp gấu? ơn. - HS trả lời gộp nội dung 2 +Tranh 5: Khi bố mẹ về, cô bé kể lại tranh. mọi chuyện, thái độ của họ ra sao? +Tranh 6: Gấu đã làm gì để tỏ lòng - HS trả lời liền mạch. biết ơn cô bé? - HS kể nội dung 2-3 tranh * Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền liền kề. nhau: - HS kể chuyện tranh bất kì - GV hỏi HS nội dung 2 tranh liền mà mình thích. nhau. -HS kể lại toàn bộ câu *Trả lời các câu hỏi ở 6 tranh . chuyện. - GV hỏi HS nội dung 6 tranh. -HS nhận xét phần kể của c. Kể chuyện theo tranh: bạn. - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh. -Hs: Cô bé là người nhân - GV cất tranh y/c HS kể toàn bộ hậu, tốt bụng, sẵn lòng giúp câu chuyện. đỡ gấu. - Gv nhận xét, đánh giá và tuyên dương. d. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: + Em nhận xét gì về cô bé? - Cô bé nhân hậu chữa chân Câu chuyện nói về tình cảm tốt đau cho gấu. Gấu tỏ lòng biết đẹp giữa con người và con vật. Câu ơn cô. chuyện cũng là lời khuyên các em - Nghe thực hiện cần có thái độ thân thiện, giúp đỡ các con vật khi chúng không gây nguy hiểm và cần đến sự giúp đỡ của các em. 4. Củng cố (2’) - Hôm nay em biết thêm câu chuyện gì? 5. dặn dò (1’) - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình nghe.
  23. Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 87: ÔN TẬP A.Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ -Biết chọn dấu câu (dấu chấm, dấu chấm hỏi) hợp với chỗ trống. -Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Con yểng -Nghe viết đúng chính tả 1 câu văn (chữ cỡ nhỡ). 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. -Khơi gợi tình yêu thiên nhiên, gia đình. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu, tranh minh họa. - HS: SGK, bộ thẻ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Đi học. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. GT bài: Luyện tập. (1’) a. Bài tập1 (Tập đọc) b. Chia sẻ - Chỉ hình minh họa và giới thiệu: - HS quan sát và lắng nghe và khám Đây là bạn Long và con yểng biết nói phá (8’) của bạn ấy. *Gv đọc mẫu : - HS lắng nghe. *Luyện đọc từ ngữ: c. HĐ thực - GV chỉ các từ được gạch chân. - HS đọc (cá nhân/cả lớp): hành, yểng, Long, đẹp lắm, đen biếc, sọc luyện tập vàng, khiến, đến bên lồng, cất tiếng. (5’) *Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? - HS đếm: 9 câu. - Gv chỉ từng câu. - HS thực hiện đọc tiếp nối - Y/c HS đọc nối tiếp câu . cá nhân/ từng cặp. - HS luyện đọc đoạn theo tổ/ nhóm - Gv tổ chức cho HS thi đoạn theo - Các nhóm thi nhau đọc. đoạn/ cả bài. - 1HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Cả lớp đọc đồng thanh. * Tìm hiểu bài đọc: - Gv chỉ từng ý: - HS đọc từng ý. b. Bài tập 2 (Điền chữ g hay gh) - HS làm bài trong VBT. + Ý a: Ông tặng Long một con yểng rất đẹp. + Ý b: Long muốn con yểng d. Hoạt c. Viết câu văn: làm gì?
  24. động vận - Gv viết bảng câu văn cần nghe viết. - HS đọc câu văn. dụng (15’) - Gv đọc. - Cả lớp viết bài. - Gv nhận xét, đánh giá. - Đổi chéo vở nhận xét bài bạn. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 3 Hoạt động trải nghiệm CẢM XÚC CỦA EM TRONG NGÀY HỘI LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, học sinh có: - Thái độ yêu thương và tinh thần sẻ chia với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. II. CHUẨN BỊ: - Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - Em hãy nêu tên một số anh hùng liệt sĩ mà em biết 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: Hát HĐ1: Các 2. Các bước sinh hoạt: bước sinh 2.1. Nhận xét trong tuần 15 hoạt: - GV yêu cầu các trưởng ban báo - Các trưởng ban, phó ban, cáo: phụ trách các hoạt động của +Đi học chuyên cần: ban mình tổng hợp kết quả + Tác phong , đồng phục . theo dõi trong tuần. + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Trưởng ban nề nếp báo + Vệ sinh. cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập - Lắng nghe để thực hiện. thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế - Lắng nghe để thực hiện.
  25. của lớp trong tuần. 2.2.Phương hướng tuần 16 - Thực hiện dạy tuần 16, GV bám sát - Lắng nghe để thực hiện. kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. Hoạt động 2.3. Cảm xúc của em trong ngày 2: (15’) hội làm việc tốt. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm - HS lần lượt lên chia sẻ xúc của bản thân khi tham gia Ngày cảm xúc của mình. hội làm việc tốt theo gợi ý: - Em và các bạn đã làm gì trong - HS trả lời về công việc đã Ngày hội làm việc tốt? làm. - Em nghĩ những món quà em dành tặng các bạn nhỏ ở vùng khó khăn có - HS trả lời ý nghĩa như thế nào? - Nếu được gặp các bạn nhỏ ở vùng - HS đưa ra các câu làm khó khăn em sẽ nói với bạn điều gì? quen động viên các bạn nhỏ - Cảm xúc của em về Ngày hội làm ở vùng khó khăn của mình. việc tốt? - HS chia sẻ cảm xúc. 4. Củng cố (2’) - Bài hôm nay nói về điều gì? 5. dặn dò (1’) - Tích cực thi đua làm việc tốt. Tiết 4 Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy
  26. Ngày soạn : Ngày 21 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Chiều thứ tư ngày 23 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 Tự nhiên xã hội Tiết 2 Tiếng Việt (ôn) Tiết 3 Toán (ôn)