Giáo án Tiếng Việt và Toán Lớp 1 - Tuần 17
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt và Toán Lớp 1 - Tuần 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_va_toan_lop_1_tuan_17.docx
Nội dung text: Giáo án Tiếng Việt và Toán Lớp 1 - Tuần 17
- TUẦN 17 Ngày soạn : Ngày 26 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng: Thứ hai ngày 28 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 Sinh hoạt dưới cờ THAM GIA NGÀY HỘI LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - Thực hiện được một số việc làm cụ thể để giúp đỡ các bạn nhỏ ở vùng khó khăn như: chia sẻ sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo. II. CHUẨN BỊ: - Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: - Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tiên của năm học mới: + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca + Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình tiết chào cờ. + Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. - GV giới thiệu và nhân mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần: + Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường xuyên vào đầu tuần. + Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của học sinh. + Một số hoạt động của tiết chào cờ: * Thực hiện nghi lễ chào cờ * Nhận xét thi đua của các lớp trong tuần * Tổ chức một số hoạt động trải nghiệm cho học sinh. * Góp phần giáo dục một số nội dung : An toàn giao thông, bảo vệ môi trường, kĩ năng sống, giá trị sống. * Gợi ý cách tiến hành - Nhà trường tổ chức Ngày hội làm việc tốt theo gợi ý: - Thông báo với HS về mục đích, nội dung, ý nghĩa của Ngày hội làm việc tốt. - HS đóng góp sách, vở, đồ dùng học tập, quần áo cũ (đã chuẩn bị) dành tặng các bạn nhỏ ở những vùng khó khăn. - Đại diện HS chia sẻ cảm xúc khi tham gia Ngày hội làm việc tốt Tiết 2 + 3 Tiếng Việt BÀI 88: UNG - UC A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ
- - Nhận biết các vần ung, uc; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: ung, uc - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ung, vần uc. - Đọc đúng bài Tập đọc: Hai con ngựa (1). - Viết đúng các vần: ung, uc tiếng sung, cúc. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Con yểng. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới TIẾT 1 thiệu bài - Hôm nay các em cùng học vần mới: ung, uc Bài tập1 b. Chia sẻ Dạy vần ung và khám - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ u, ng - Cả lớp đọc: ung phá (10’) - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh quả - HS quan sát sung và hỏi: + Đây quả gì? + Quả sung. - Phân tích: Tiếng sung có âm s đầu, vần ung sau. - GV giới thiệu mô hình vần ung - Đánh vần, đọc trơn ung. - GV giới thiệu mô hình tiếng sung. - Đánh vần, đọc trơn sung. Dạy vần uc: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ u-c - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh hoa - Cả lớp:uc cúc và hỏi: -HS quan sát + Đây là gì? + Hoa cúc. - Phân tích: Tiếng cúc có âm đầu c vần uc, dấu sắc đặt trên chữ u. - GV giới thiệu mô hình vần uc - Đánh vần, đọc trơn uc. - GV giới thiệu mô hình tiếng cúc. - Đánh vần, đọc trơn cúc. *Củng cố: các em vừa học vần mới - Vần ung, uc và tiếng sung, và tiếng mới là gì? cúc. - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2) hành, - Tiếng nào có vần ung? Tiếng nào luyện tập có vần uc? (5’) - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát - HS đọc từng từ ngữ, quan
- tranh minh họa. sát tranh. - GV y/c HS nối trong VBT - Làm bài tập trong VBT - Ngoài những tiếng có vần ung, uc - Tiếng thùng có vần ung, có trong SGK, các em hãy tìm tiếng nục có vần uc . những từ có vần ung, uc ngoài sách. b. Tập viết: (Bảng con-BT4) -GV hướng dẫn HS cách lấy bảng - HS lấy bảng con. con và dùng bảng. nghe, quan sát *GV viết bảng: ung, uc, sung, cúc. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - Viết bảng con 2-3 lần TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: dụng (14’) Ngựa màu đen và ngựa màu tía - HS quan sát tranh, lắng đang nói chuyện với nhau. Nội dung nghe. câu chuyện là gì? * GV đọc mẫu. * Luyện đọc từ ngữ: Ngựa tía, biếng - HS lắng nghe nhác, làm lụng, vất vả, thắc mắc, - HS luyện đọc. hùng hục, trốn, lẩm bẩm, có lí lắm. +Lẩm bẩm: nói nhỏ, giọng đều đều. *Luyện đọc câu: + Bài thơ có mấy câu? - 10 câu. - GV y/c HS đọc tiếp nối. *Thi đọc đoạn (2 đoạn)/ bài. -Vài nhóm đọc thi. - Gv y/c các nhóm luyện đọc. a-Ngựa ô chăm chỉ. - Gv nhận xét tuyên dương. b-Ngựa tía biếng nhác, *Tìm hiểu bài đọc: c-Ngựa tía thắc mắc: “ Chị - Ghép hình ngựa ô/ ngựa tía với vất vả làm gì?” chữ. d-Ngựa ô nghe ngựa tía. -GV y/c cả lớp đọc lại bài đã học. -HS đọc đồng thanh. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 4 Toán TIẾT 49: LUYỆN TẬP CHUNG (Tiết 2) (Trang 76 - 77) I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, HS đạt được các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, tính trừ trong phạm vi 10.
- - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các năng lực toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - Các thẻ số và phép tính. Bảng phụ. 2. Học sinh: - Các thẻ số và phép tính. - Vở bài tập toán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ôn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Đọc các phép trừ trong phạm vi 7, 8, 9, 10 3. Bài mới: (28’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Khởi * Tổ chức trò chơi: Truyền điện, để động, trải ôn tập tính cộng, trừ nhẩm trong - Nghe. nghiệm (7’) phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. - HS chơi. + Nêu tên trò chơi. Luật chơi. Tổ chức cho HS chơi. - Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng. b. Thực Bài 1: Tính nhẩm hành, luyện - Nêu yêu cầu của bài tập: Tính - Nêu yêu cầu. tập (20’) nhẩm (Tìm kết quả các phép cộng, - HS làm bài vào VBT trang phép trừ nêu trong bài). 64. - Gọi 4HS lên bảng điền kết quả - Làm bài cá nhân. vào bảng phụ. 2 + 2 = 4 6 + 2 = 8 4 + 0 = 4 - Đổi vở kiểm tra bài cho 3 + 3 = 6 2 + 6 = 8 0 + 6 = 6 nhau, hỏi nhau về kết quả 4 + 4 = 8 8 – 2 = 6 8 – 0 = 8 các phép tính tương ứng. 5 + 5 = 10 8 – 6 = 2 9 – 9 = 0 - 4HS điền trên bảng phụ. 10 - 7 = 3 10 – 9 = 1 - Cho HS quan sát cột phép tính thứ 2, hỏi: + Khi đổi chỗ hai số trong phép - Không thay đổi. cộng thì kết quả phép cộng như thế nào ? - Từ một phép tính cộng ta có thể - Lắng nghe. thành lập được thêm một phép tính cộng và hai phép tính trừ. - Cho quan sát cột phép tính thứ 3. + Một số cộng với 0 thì bằng mấy? - HS trả lời. + 0 cộng với một số thì bằng mấy?
- + Một số trừ đi 0 thì bằng mấy? + Một số trừ đi chính nó thì bằng mấy? Bài 2: - Nêu các phép cộng có kết quả là 8 - Nêu yêu cầu: từ những thẻ số đã cho. - Hướng dẫn cách làm: tìm hai số - Quan sát tranh và tìm hiểu để khi cộng lại được kết quả là 8. yêu cầu của bài. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số thì phải tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8. VD: Chọn số thứ nhất là 7 thì số - Lắng nghe. còn lại là 1, ta được: 7 + 1 = 8. - Nhận xét, chốt kết quả đúng. 7 + 1 = 8 3 + 5 = 8 1 + 7 = 8 5 + 3 = 8 2 + 6 = 8 4 + 4 = 8 6 + 2 = 8 0 + 8 = 8 8 + 0 = 8 Bài 3: Số? - Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài. - Nêu yêu cầu - Nhận xét, chữa bài trên bảng phụ. - Làm bài cá nhân vào 6 + 3 = 9 5 – 2 = 3 7 + 3 = 10 VBT. 9 – 3 = 6 2 + 3 = 5 10 – 7 = 3 * Rút ra mối liên hệ giữa phép cộng và phép trừ. c. Vận dụng - Cho HS quan sát các đồ dùng - Trao đổi với bạn để tìm ra (5’) trong lớp, nêu các tình huống có mối liên hệ giữa các phép liên quan đến phép cộng, trừ trong tính trong từng cột. phạm vi 10. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9. 5. Dặn dò: (1’) - Học thuộc lòng các bảng cộng trừ trong phạm vi 10 *Rút kinh nghiệm Ngày soạn : Ngày 27 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Thứ ba ngày 29 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 Toán BÀI 50: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 1) I.MỤC TIÊU
- Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học. II.CHUẨN BỊ -Tranh như trong bài học. - Một số tình huống thực tế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Đọc các phép trừ trong phạm vi 7, 8, 9, 10 3. Bài mới: (28’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Hoạt Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các động khởi số trong phạm vi 10 phép cộng, phép động trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10, ; 3 + 5 = ?, b. Hoạt Bài 1 động thực - Cho HS thực hiện các phép tính. - HS thực hiện hành, Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép luyện tập tính đã thực hiện. Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với - HS quan sát tranh vẽ, từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về Chia sẻ trước lớp. chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn. Bài 4 - Cho HS quan sát mẫu, liên hệ với - HS thực hiện nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6; Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên - HS quan sát tranh, . Chia
- khuyến khích HS suy nghĩ và nói sẻ trước lóp. theo cách của các em. Bài 5 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi? Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9. + Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có - HS chia sẻ trước lớp 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim? Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. c. Hoạt - GV khuyên khích HS liên hệ tìm động vận tình huống thực tế liên quan đến dụng phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9. 5. Dặn dò: (1’) - Học thuộc lòng các bảng cộng trừ trong phạm vi 10 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt BÀI 89: ƯNG - ƯC A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ưng, ưc; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có các vần: ưng, ưc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ưng, vần ưc. - Đọc đúng bài Tập đọc: Hai con ngựa ( 2 ). - Viết đúng các vần: ưng, ưc tiếng lưng, cá mực. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS: tình yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng những điều đã học vào thực tế. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết
- C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Hai con ngựa (1) 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Giới TIẾT 1 thiệu bài - Hôm nay các em cùng học vần mới: ưng, ưc - HS lắng nghe. * Bài tập 1 b. Chia sẻ Dạy vần ưng và khám - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ư, ng - Cả lớp đọc: ưng phá (10’) - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh em - HS quan sát bé được xoa lưng và hỏi: + Em bé được xoa vào đâu? + Lưng. - Phân tích: Tiếng lưng có âm l đầu, vần ưng sau. - GV giới thiệu mô hình vần ưng - Đánh vần, đọc trơn ưng. - GV giới thiệu mô hình tiếng lưng. - Đánh vần, đọc trơn lưng. Dạy vần ưc: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ư - c -Cả lớp:ưc - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cá -HS quan sát mực và hỏi: + Đây là con gì? + Cá mực. - Phân tích: Tiếng mực có âm đầu m vần ưc, dấu nặng đặt dưới chữ ư. - GV giới thiệu mô hình vần ưc - Đánh vần, đọc trơn ưc. - GV giới thiệu mô hình tiếng mực. - Đánh vần, đọc trơn cá *Củng cố: các em vừa học vần mới mực. và tiếng mới là gì? - Vần ưng, ưc và tiếng lưng, - GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. mực. c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2) hành, - Tìm từ ngữ ứng với mỗi hình. -HS đọc từng từ ngữ, quan luyện tập - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát sát tranh. (5’) tranh minh họa. - GV y/c HS nối trong VBT - Làm bài tập trong VBT - Ngoài những tiếng có vần ưng, ưc 1-Chim ưng 4-Lực sĩ có trong SGK, các em hãy tìm 2-Trứng 5-Thức đêm những từ có vần ưng, ưc ngoài sách. 3-Gừng 6-Rừng b. Tập viết: (Bảng con-BT4) *GV viết bảng: ưng, ưc, lưng, cá - HS lấy bảng con. mực. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. - GV y/c HS thực hiện bảng con. - Viết bảng con 2-3 lần.
- TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: dụng (14’) Trong phần 2 của câu chuyện Hai - HS quan sát tranh, lắng con ngựa: Ông chủ đặt đồ trên lưng nghe. ngựa tía. Ngựa tía vùng vằng bị ông - HS luyện đọc. chủ quát. *GV đọc mẫu. *Luyện đọc từ ngữ: hửng sáng, chất đồ đạc, lưng ngựa, hí ầm ĩ, vùng vằng, bực, chở nặng, ấm ức lắm, đã muộn. +Vùng vằng: Điệu bộ tỏ ra giận dỗi, không bằng lòng. *Luyện đọc câu: + Bài thơ có mấy câu? - 8 câu. - Gv chỉ từng câu (2 câu ngắn) - HS/ cả lớp đọc. * Thi đọc đoạn (2 đoạn)/ bài. - Gv y/c các nhóm luyện đọc. *Tìm hiểu bài đọc: - Vài nhóm đọc thi. - Gv chỉ từ ngữ. - HS làm bài vào VBT - Gv chỉ vào ý a a -3: Ngựa ô hí ầm ĩ, không muốn chở hàng. b -1: Bác nông dân chất hết - Gv nhận xét, chốt đáp án. hàng lên lưng ngựa tía. c -2: Ngựa tía rất ấm ức - GV y/c cả lớp đọc lại bài đã học. nhưng đã muộn. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 4 Tập viết UNG, UC, ƯNG, ƯC (SAU BÀI 88, 89) A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các vần: ung, uc, ưng, ưc các từ: sung, cúc, lưng, cá mực chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu , mẫu chữ. - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một.
- C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - Học sinh viết: ung, uc, ưng, ưc. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. GT bài: a. GV giới thiệu: ung, uc, sung, b. Khám cúc, ưng, ưc, lưng, cá mực. - HS nhìn bảng,đọc phá và b. Hướng dẫn viết: ung, uc, sung, - HS đọc: ung, uc, sung, cúc. luyện tập cúc. - HS nói độ cao, cách viết (12’) - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng các con chữ. vừa hướng dẫn cách viết: + Vần ung: viết o trước, viết ng - HS quan sát, lắng nghe. sau. +Vần ưng: Viết ư trước, viết ng sau. +Vần ưc: Viết ư trước, viết c sau. +Vần uc: viết u trước, viết c sau. + Từ sung: Viết âm s trước, viết vần ung sau. + Từ cúc: Viết âm c trước, vần uc sau, dấu sắc đặt trên chữ u. +Từ lưng: Viết âm l trước, viết âm ưng sau. +Từ cá mực: Viết âm c trước, viết - GV y,c HS thực hành viết. - HS thực hiện viết (2 lần) - GV hướng dẫn, giúp đỡ HS kết hợp nhận xét. c. Thực c. Luyện viết vở: hành viết: - GV y/c HS đọc các chữ cần viết. - HS nói độ cao, cách viết (17’) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: các con chữ. âm a sau, dấu sắc đặt trên chữ a./ Viết âm m trước viết vần ưc sau, dấu nặng đặt dưới chữ ư. - GV y/c HS viết bài. - HS thực hiện viết (2 lần) - GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện viết lại các bài đã học. Ngày soạn : Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020
- Tiết 1 + 2 Tiếng Việt BÀI 90: UÔNG - UÔC A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần uông, uôc; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần: uông, uôc. - Làm đúng BT xếp hoa vào hai nhóm: tiếng có vần uông, tiếng có vần uôc. - Đọc đúng bài Tập đọc: Con công lẩn thẩn. - Viết đúng các vần: uông, uôc tiếng chuông, đuốc. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS:yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng điều đã học vào thực tế. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Xe rác. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 a. Giới - Hôm nay các em cùng học vần - HS lắng nghe. thiệu bài mới: uông, uôc * Bài tập 1 b. Chia sẻ Dạy vần ung - Cả lớp đọc: uông và khám - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ uô, ng - HS quan sát phá (10’) - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh cái chuông và hỏi: + Cái chuông. + Đây cái gì? - Phân tích: Tiếng chuông có âm ch đầu, vần uông sau. - Đánh vần, đọc trơn uông. - GV giới thiệu mô hình vần uông - Đánh vần, đọc trơn chuông. - GV giới thiệu mô hình tiếng chuông. Dạy vần uôc: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ uô-c - Cả lớp:uôc - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát ngọn đuốc và hỏi: + Đây là gì? + Ngọn đuốc. - Phân tích: Tiếng đuốc có âm đầu - Đánh vần, đọc trơn ôc. đ vần uôc, dấu sắc đặt trên chữ ô. - Đánh vần, đọc trơn đuốc. - GV giới thiệu mô hình vần uôc - Vần uông, uôc và tiếng - GV giới thiệu mô hình tiếng đuốc. chuông, đuốc. *Củng cố: các em vừa học vần mới - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. và tiếng mới là gì? c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2)
- hành, - Xếp hoa vào hai nhóm. luyện tập - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan sát - HS đọc từng từ ngữ, quan (5’) tranh minh họa. sát tranh. - GV y/c HS nối trong VBT - Làm bài tập trong VBT - Ngoài những tiếng có vần uông, - Tiếng xuồng có vần uông. - uôc có trong SGK, các em hãy tìm - Tiếng guốc có vần uôc . những từ có vần uông, uôc ngoài sách. b. Tập viết: (Bảng con-BT4) *GV viết bảng: uông, uôc, chuông, -HS lấy bảng con. đuốc. - Đọc đồng thanh. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng - HS lắng nghe, quan sát trên bảng vừa hướng dẫn quy trình. - Viết bảng con 2-3 lần. - GV y/c HS thực hiện bảng con. TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: - HS quan sát tranh, lắng dụng (14’) - Công đang sà xuống hồ nước. nghe. Phía xa, từ bờ bên kia có chú chim cuốc đang nhìn công. Vì sao công lại sà xuống hồ? Vì sao công bị gọi là “ lẩn thẩn” *GV đọc mẫu. - HS lắng nghe *Luyện đọc từ ngữ: lẩn thẩn, trần gian, ưỡn ngực, sà xuống, biến mất, - HS luyện đọc. ngụp lặn, ướt nhẹp, run cầm cập, chim cuốc, gật gù. + Lẩn thẩn: ngớ ngẩn. *Luyện đọc câu: + Bài thơ có mấy câu? - 9 câu. - Gv chỉ từng câu (2 câu ngắn) - GV y/c HS đọc tiếp nối. *Thi đọc đoạn (2 đoạn)/ bài. - 1 HS đọc cả bài. - Gv y/c các nhóm luyện đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh. *Tìm hiểu bài đọc: -HS làm bài vào VBT - Gv chỉ từ ngữ. + Ý a: Sai - Gv nhận xét, chốt đáp án. + Ý b: Đúng + Vì sao công bị gọi là “lẩn thẩn”? - Vì công ngu ngốc không Vì sao chim cuốc chê công “đẹp mà nhận ra con chim trong hồ chảng khôn”? chính là cái bóng của mình - GV y/c cả lớp đọc lại bài đã h 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học.
- Tiết 3 Thể dục thể chất Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Ngày soạn : Ngày 29 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Thứ năm ngày 31 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 Kể chuyện BÀI 80: ÔNG LÃO VÀ CON SẾN NHỎ. A. Mục tiêu: 1.Phát triển năng lực đặc thù. 1.1 Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. -Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. -Nhìn tranh, tự kể lại từng đoạn câu chuyện. 1.2 Phát triển năng lực văn học. * Hiểu lời khuyên của câu chuyện: Ông lão nhân hậu giúp sếu nhỏ đã nhận được sự đền ơn của gia đình sếu. Cần yêu thương và bảo vệ loài vật. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Rèn kĩ năng lắng nghe và trả lời câu hỏi tự tin. - Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu, tranh minh họa. Cô bé và con gấu - HS: SGK C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - GV chỉ tranh 1, 2, 3 của câu chuyện: cô bé và con gấu, y/c HS kể. - Bạn nào có thể nêu ý nghĩa câu chuyện? 3. Bài mới:(29’) HĐ1 1.Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện: a. Khởi động a, Quan sát tranh và phỏng đoán: (1’) - Câu chuyện có mấy nhân vật? - 4 nhân vật. - Chuyện gì xảy ra giữa những - HS trả lời theo ý nghĩ. HĐ 2: nhân vật này? - HS lắng nghe, quan sát b. Chia sẻ và b, Giới thiệu chuyện: tranh. giới thiệu câu Câu chuyện kể về tình cảm yêu chuyện: thương, giúp đỡ loài vật của một (3’) ông lão. c. Khám phá 2, Khám phá và luyện tập: và luyện tập a, Nghe kể chuyện: (25’) - GV kể từng đoạn chuyện với giọng diễn cảm:
- + Lần 1: Kể tự nhiên không chỉ tranh. + Lần 2: Vừa kể vừ chỉ tranh thật chậm. + Lần 3: Kể như lần 2, mời HS nhắc lại. b,Trả lời câu hỏi theo tranh: * Trả lời câu hỏi dưới mỗi tranh: - GV hỏi HS, 1-2 HS 1 tranh: - HS lần lượt trả lời: + Tranh 1: Điều gì xảy ra khi ông + Một sáng mùa hè, khi ông lão đi vào rừng? lão đi vào rừng thì nghe thấy tiếng sếu “ kíu cà, kíu cà” ầm ĩ +Tranh 2: Khi thấy ông lão, mấy + Khi thấy ông lão, hai con con sếu như thế nào? sếu lớn sợ hãi bay vụt lên để lại sếu con nằm bẹp ở đám cỏ. thì ra sếu con bị gãy cánh. + Tranh 3: Ông lão làm gì để giúp + Ông lão ôm sếu nhỏ về sếu nhỏ? Sếu bố, sếu mẹ làm gì? nhà băng bó, chăm sóc. Ngày ngày, sếu bố, sếu mẹ bay đến nhà ông, kêu “ kíu cà”, vẻ lo lắng. + Tranh 4: Khi viết thương của sếu + Khi vết thương của sếu nhỏ đã lành, ông lão làm gì? nhỏ đã lành, ông lão mang nó ra sân, thả cho sếu nhỏ tung cánh cùng bố mẹ bay về phương nam. + Tranh 5: Gia đình sếu đã làm gì + Để cảm ơn ông lão, một để cảm ơn ông lão? sáng mùa xuân, gia đình sếu bay về, thả xuống sân nhà ông lão một chiếc túi nhỏ đựng điều ước kì diệu. + Tranh 6: Ông lão ước điều gì? + Ông lão ước cho rừng Điều gì đã xảy ra? cây, đồng ruộng xanh tươi, sông ngòi đầy tôm cá. Ông lão vừa dứt lời, điều ước đã biến thành sự thật. Từ đấy, ông và dân làng sống ấm no, hạnh phúc. * Trả lời các câu hỏi ở 2 tranh liền - HS trả lời gộp nội dung 2 nhau: tranh. - GV hỏi HS nội dung 2 tranh liền - HS trả lời liền mạch. nhau. - HS kể nội dung 2-3 tranh *Trả lời các câu hỏi ở 6 tranh . liền kề.
- - GV hỏi HS nội dung 6 tranh. - HS kể chuyện tranh bất kì c, Kể chuyện theo tranh: mà mình thích. - GV tổ chức cho HS kể chuyện - HS kể lại toàn bộ câu theo tranh. chuyện. - GV cất tranh y/c HS kể toàn bộ - HS nhận xét phần kể của câu chuyện. bạn. d, Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: - Em nhận xét gì về ông lão? - Ông lão là người nhân - GV tuyên dương những em có hậu, tốt bụng, sẵn lòng giúp phát biểu hay nhất. đỡ sếu nhỏ 4. Củng cố (2’) - Hôm nay em biết thêm câu chuyện gì? 5. dặn dò (1’) - Kể lại câu chuyện cho mọi người trong gia đình nghe. Tiết 2 Tiếng Việt BÀI 93: ÔN TẬP A.Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc: Lừa, thỏ và cọp (2) - Chép đúng chính tả 1 câu văn (chữ cỡ nhỡ ). 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Khơi gợi tình yêu thiên nhiên. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu, tranh minh họa. - HS: SGK, bộ thẻ chữ. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Xe rác. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. GT bài: (1’) 2.Luyện tập. b. Chia sẻ và a. Bài tập (Tập đọc) khám phá Giới thiệu: Chú thỏ láu lỉnh đứng - HS quan sát và lắng nghe (8’) giữa cọp và lừa, đang buộc chân cọp. Cọp nằm cho thỏ buộc chân, vẻ mặt hớn hở. Chắc nó nghĩ sắp có được mồi ngon là con lừa. Các em hãy đọc tiếp phần 2 của câu chuyện này để biết thỏ thông minh đã nghĩ ra cách gì để giúp chú lừa. - HS lắng nghe. *Gv đọc mẫu :
- c. HĐ thực *Luyện đọc từ ngữ: - HS đọc (cá nhân/cả lớp): hành, luyện - GV chỉ các từ được gạch chân. thầm thì, bên đường, buộc tập + Tha về: đem về, mang về, kéo về. chân, đồng ý luôn, vờ vịt, (5’) + Vờ vịt: giả vờ để che dấu một vô cùng sửng sốt, phục lăn. điều gì đó. *Luyện đọc câu: + Bài đọc có mấy câu? - 9 câu. - Gv chỉ từng câu. - 1HS/ cả lớp đọc đồng - Y/c HS đọc nối tiếp câu . thanh. - HS thực hiện đọc tiếp nối cá nhân/ từng cặp. - Gv tổ chức cho HS thi đoạn theo - HS luyện đọc đoạn theo đoạn/ cả bài. tổ/ nhóm - GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm thi nhau đọc. - Nhận xét nhóm bạn - 1HS đọc cả bài. * Tìm hiểu bài đọc: - Cả lớp đọc đồng thanh. - Gv chỉ từng ý: - HS đọc từng ý. - GV y/c HS báo cáo: - HS làm bài trong VBT. - HS giơ thẻ: + Ý a: Đúng + Ý b: Sai - Cả lớp đọc: Thỏ buộc bốn b. Bài tập 2 chân cọp. Lừa tha cọp về. d. Hoạt động - Gv viết bảng câu văn cần chép. - HS đọc câu văn. vận dụng - Cả lớp đọc lại. (15’) - Gv nhận xét, đánh giá. - Cả lớp viết bài. - Đổi vở nhận xét bài bạn. 4. Củng cố (1’) - Bài học hôm nay em viết vần, tiếng từ gì? 5. dặn dò (1’) - Luyện viết lại bài trên bảng con, ôn lại luật chính tả. Tiết 3 Tiếng Anh Giáo viên chuyên dạy Tiết 4 Toán BÀI 51: EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC (Tiết 2) I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10, nhận biết thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10. - Củng cố kĩ năng về tính cộng, trừ trong phạm vi 10.
- - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học. II.CHUẨN BỊ -Tranh như trong bài học. - Một số tình huống thực tế. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ôn định tổ chức: ( 1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) - Đọc các phép trừ trong phạm vi 7, 8, 9, 10 3. Bài mới: (28’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a. Hoạt Chơi trò chơi “Đố bạn” ôn tập về các động khởi số trong phạm vi 10 phép cộng, phép động trừ các số trong phạm vi 10. HS nêu yêu cầu, mời một bạn trả lời. Chẳng hạn: đếm từ 0 đến 7, đếm tiếp từ 6 đến 10, ; 3 + 5 = ?, b. Hoạt Bài 1 động thực - Cho HS thực hiện các phép tính. - HS thực hiện hành, Đổi vở, kiểm tra kết quả các phép luyện tập tính đã thực hiện. Bài 2. Cho HS quan sát tranh vẽ, nhận biết phép tính thích họp với - HS quan sát tranh vẽ, từng tranh vẽ. Thảo luận với bạn về Chia sẻ trước lớp. chọn phép tính thích hợp, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp. Bài 3. HS quan sát hình vẽ, chỉ ra các đồ vật có dạng khối hộp chữ nhật, khối lập phương. Chia sẻ với bạn. Bài 4 - Cho HS quan sát mẫu, liên hệ với - HS thực hiện nhận biết về quan hệ cộng - trừ, suy nghĩ và lựa chọn phép tính thích họp, ví dụ: 6 + 2 = 8; 2 + 6 = 8; 8 - 6 = 2; 8 - 2 = 6; Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên - HS quan sát tranh, . Chia khuyến khích HS suy nghĩ và nói sẻ trước lóp. theo cách của các em. Bài 5 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ về
- tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. + Câu a): Có 2 bạn đang chơi bập bênh, có 3 bạn đang chơi xích đu, có 4 bạn đang chơi cầu trượt. Có tất cả bao nhiêu bạn đang chơi? Thành lập phép tính: 2 + 3 + 4 = 9. + Câu b): Tổ chim có 8 con chim, có - HS chia sẻ trước lớp 2 con chim bay đi, sau đó có tiếp 3 con chim bay đi. Hỏi còn lại mấy con chim? Thành lập phép tính: 8 - 2 - 3 = 3. - GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em, HS có thể nêu tình huống và thiết lập phép tính theo thứ tự khác. Khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày. c. Hoạt - GV khuyên khích HS liên hệ tìm động vận tình huống thực tế liên quan đến dụng phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. 4. Củng cố: (3’) - HS đọc lại bảng trừ trong phạm vi 9. 5. Dặn dò: (1’) - Học thuộc lòng các bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 Tiết 5 Âm nhạc Giáo viên chuyên dạy Tiết 6 Hoạt động trải nghiệm EM LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động: - Liên hệ và thể hiện cảm xúc về những việc tốt mà HS đã làm để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung quanh. - Cam kết thực hiện những lời nói, việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu thương và giúp đỡ mọi người xung quanh phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp thông thường. II. CHUẨN BỊ: - Tranh ảnh minh hoạ hoặc máy chiếu; miếng xốp hoặc bìa cứng để vẽ hoặc làm mô hình cây việc tốt, keo dán. - Giấy màu, bút vẽ, bút viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Khởi - Ổn định:
- động (3,) - Giới thiệu bài: 2. Các Hôm nay, chúng ta sang một chủ đề - Hát hoạt động mới về bản thân làm những việc tốt - Lắng nghe chủ yếu. qua bài : Em làm việc tốt. (35’) * Mục tiêu: HĐ1. Chia - HS tự liên hệ bản thân và chia sẻ sẻ việc tốt về những việc đã làm để giúp đỡ bạn em đã làm bè, người thân và những người xung quanh. * Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: + Bạn đã làm gì để giúp đỡ bạn bè, người thân và những người xung - Theo dõi, lắng nghe quanh? + Bạn làm việc đó khi nào? + Bạn cảm thấy như thế nào sau khi làm những việc đó? - HS thảo luận cặp đôi. - 2 đến 3 cặp HS chia sẻ trước lớp. phù hợp để giúp đỡ mọi người. - GV và HS cùng nhận xét và khen ngợi những bạn đã làm được những việc tốt phù hợp để giúp đỡ mọi người. *GV kết luận. - Khi bạn bè, người thân gặp khó khăn, em nên sẵn sàng việc làm cụ thể, phù hợp như: giúp bạn học bài; giúp đỡ, thăm hỏi khi bạn bị đau, ốm; chia sẻ khi bạn có chuyện buồn; giúp đỡ bố mẹ việc nhà; quan tâm, 3. Hoạt chăm sóc động luyện ông bà, cha mẹ. tập và vận *Mục tiêu: dụng. - Cam kết thực hiện những lời nói, HĐ 2. Cây việc làm cụ thể để thể hiện tình yêu - HS cắt, xé giấy màu để tạo việc tốt thương và giúp đỡ mọi người xung thành những bông hoa, quanh phù hợp với hoàn cảnh giao chiếc lá hoặc quả. tiếp thông thường. - Viết hoặc vẽ lên mỗi bông * Cách tiến hành : hoa, chiếc lá hoặc quả một Bước 1. Cá nhân làm bông hoa việc việc tốt mà mình đã thực tốt: hiện trong ngày. - GV hướng dẫn HS cắt, xé giấy màu để tạo thành những bông hoa, chiếc - HS theo dõi
- lá hoặc quả. Bước 2. Cả lớp cùng làm cây việc - Từng HS dán những bông tốt: hoa, chiếc lá hoặc quả việc - GV giới thiệu Cây việc tốt được tốt mà bản thân đã thực hiện làm bằng mô hình (xốp, bìa cứng) lên Cây việc tốt. hoặc tranh vẽ cây việc tốt (có thân, có cành). - GC cho HS dán những bông hoa, - Một số HS lên chiếc lá hoặc quả việc tốt lên cây. thuyết trình về bông hoa, Bước 3. Trưng bày và giới thiệu cây chiếc lá hoặc quả việc tốt việc tốt: của mình. - Mời HS lên thuyết trình về bông hoa, chiếc lá hoặc quả việc tốt của mình. - GV trưng bày Cây việc tốt ở cuối lớp hoặc hành lang của lớp học. 3. Hoạt động nối tiếp: (2’) - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những việc làm tốt mình đã làm được. Tiết 7 Hoạt động trải nghiệm CẢM XÚC CỦA EM TRONG NGÀY HỘI LÀM VIỆC TỐT I. MỤC TIÊU: Sau hoạt động, HS có khả năng: - HS có thái độ yêu thương và tinh thần sẻ chia với những người gặp hoàn cảnh khó khăn. II. CHUẨN BỊ: - Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - Em hãy nêu một số việc tốt em hoặc bạn đã làm. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS HĐ1: Các 1.Ổn định: Hát bước sinh 2. Các bước sinh hoạt: hoạt: 2.1. Nhận xét trong tuần 16 - GV yêu cầu các trưởng ban báo - Các trưởng ban, phó ban, cáo: phụ trách các hoạt động của + Đi học chuyên cần: ban mình tổng hợp kết quả + Tác phong , đồng phục . theo dõi trong tuần. + Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập + Trưởng ban nề nếp báo cáo
- + Vệ sinh. kết quả theo dõi + Trưởng ban học tập báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả theo dõi + Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả theo dõi + GV nhận xét qua 1 tuần học: * Tuyên dương: - GV tuyên dương cá nhân và tập - Lắng nghe để thực hiện. thể có thành tích. * Nhắc nhở: - GV nhắc nhở những tồn tại hạn - Lắng nghe để thực hiện. chế của lớp trong tuần. 2.2.Phương hướng tuần 16 - Thực hiện dạy tuần 16, GV bám - Lắng nghe để thực hiện. sát kế hoạch chủ nhiệm thực hiện. - Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện ATGT, ATVSTP. - Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường, triển khai chủ điểm mới. Hoạt động 2.3. Cảm xúc của em trong ngày 2: (15’) hội làm việc tốt. - GV tổ chức cho HS chia sẻ cảm - HS lần lượt lên chia sẻ cảm xúc của bản thân khi tham gia Ngày xúc của mình. hội làm việc tốt theo gợi ý: - Em và các bạn đã làm gì trong - HS trả lời về công việc đã Ngày hội làm việc tốt? làm. - Em nghĩ những món quà em dành tặng các bạn nhỏ ở vùng khó khăn - HS trả lời có ý nghĩa như thế nào? - Nếu được gặp các bạn nhỏ ở vùng - HS đưa ra các câu làm quen khó khăn em sẽ nói với bạn điều động viên các bạn nhỏ ở gì? vùng khó khăn của mình. - Cảm xúc của em về Ngày hội làm - HS chia sẻ cảm xúc. việc tốt? 4. Củng cố (2’) - Bài hôm nay nói về điều gì? 5. dặn dò (1’) - Tích cực thi đua làm việc tốt.
- Ngày soạn : Ngày 28 tháng 12 năm 2020 Ngày giảng : Chiều thứ tư ngày 30 tháng 12 năm 2020 Tiết 1 + 2 Tiếng Việt Bài 89: ương – ươc. A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các vần ương, ươc; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có vần: ương, ươc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ương, vần ươc. - Đọc đúng bài Tập đọc: Lừa, thỏ và cọp ( 1 ). - Viết đúng các vần: ương, ươc tiếng gương, thước. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. * GDHS:yêu thiên nhiên, khơi gợi óc tìm tòi, vận dụng điều đã học vào thực tế. B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu hoặc tranh ảnh. Bảng cài, bộ thẻ chữ. - HS: SGK, bảng con, vở luyện viết C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’): - HS đọc bài: Xe rác. 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 a. Giới - Hôm nay các em cùng học vần - HS lắng nghe. thiệu bài mới: ương, ươc. * Bài tập 1 b. Chia sẻ Dạy vần ương và khám - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ư, ng - Cả lớp đọc: ương phá (10’) - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát cái gương và hỏi: + Đây là cái gì? + Cái gương. - Phân tích: Tiếng gương có âm g đầu, vần ương sau. - GV giới thiệu mô hình vần ương - Đánh vần, đọc trơn ương. - GV giới thiệu mô hình tiếng - Đánh vần, đọc trơn gương. gương. Dạy vần ươc: - Chia sẻ: GV chỉ từng chữ ươ-c - Cả lớp: ươc - Khám phá: GV đưa ra hình ảnh - HS quan sát cái thước và hỏi: + Đây là cái gì? + Cái thước. - Phân tích: Tiếng thước âm đầu th vần ươc, dấu sắc trên chữ ơ. - GV giới thiệu mô hình vần ươc - Đánh vần, đọc trơn ươc. - GV giới thiệu mô hình tiếng - Đánh vần, đọc trơn thước
- thước. *Củng cố: các em vừa học vần - Vần ương, ươc và tiếng mới và tiếng mới là gì? gương, thước. -GV chỉ mô hình từng vần, tiếng. - Cả lớp đánh vần, đọc trơn. c. HĐ thực a. Mở rộng vốn từ: (BT2) hành, luyện -GV nêu yêu cầu của bài tập: tập (5’) Tieensng nào có vần ương? Tiếng nào có vần ước? - GV y/c HS đọc từ ngữ và quan - HS đọc từng từ ngữ, quan sát tranh minh họa. sát tranh. - y/c HS nối trong VBT - Làm bài tập trong VBT - Ngoài những tiếng có vần ưng, - Tiếng lược có vần ươc, ưc có trong SGK, các em hãy tìm tiếng giường có vần ương . những từ có vần ưng, ưc ngoài sách. b. Tập viết: (Bảng con-BT4) *GV viết bảng: ương, ươc, gương, thước. - GV viết mẫu từng chữ và tiếng - HS lấy bảng con. trên bảng vừa hướng dẫn quy - Viết bảng con 2-3 lần. trình. TIẾT 2 d. Hoạt c. Tập đọc: (BT3) động vận *Giới thiệu bài: dụng (14’) Lừa vẻ mặt buồn rầu đang kể lể - HS quan sát tranh, lắng gì đó với thỏ. Hãy xem chuyện gì nghe. đã xảy ra nhé. *GV đọc mẫu. - HS lắng nghe *Luyện đọc từ ngữ: được việc, - HS luyện đọc. muốn thử, trí khôn, trên đường, thương. + Được việc: có khả năng làm nhanh, làm tốt những công việc được giao. *Luyện đọc câu: + Bài thơ có mấy câu? - 6 câu. *Thi đọc đoạn (2 đoạn)/ bài. -Cả lớp đọc đồng thanh. - Gv y/c các nhóm luyện đọc. *Tìm hiểu bài đọc: - HS làm bài vào VBT Bài tập - a Ý 1: Ông chủ nhờ lừa đi bắt - GV nêu y/c: Nói tiếp về một con cọp. - Gv chỉ từ ngữ. Ý 2: Thỏ thương lừa, hứa sẽ giúp lừa. -Gv nhận xét, chốt đáp án. -HS đọc lại các câu đúng. -HS đọc đồng thanh
- - Nói lời thỏ chào và hỏi thăm khi gặp lừa. +Lừa ơi, bạn đi đâu đấy? Sao Bài tập b - Gv y/c HS nêu bài tập. trông cậu buồn vậy, mình - Gv nhắc HS cần lịch sự, ân cần giúp gì được không? khi chào hỏi. - GV y/c cả lớp đọc lại bài đã học. - Cả lớp đọc đồng thanh. 4. Củng cố (2’) - Nhận xét tiết học. 5. dặn dò (1’) - Luyện đọc lại các bài đã học. Tiết 3 Tập viết UÔNG, UÔC, ƯƠNG, ƯƠC (SAU BÀI 90, 91) A. Mục tiêu: 1. Phát triển các năng lực đặc thù- năng lực ngôn ngữ - Tô đúng, viết đúng các vần: uông, uôc, ương, ươc các từ: chuông, đuốc, gương, thước chữ viết thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, đặt đúng vị trí, đưa bút theo đúng quy trình viết, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu trong vở Luyện viết 1, tập một. 2.Góp phần phát triển các năng lực chúng và phẩm chất. - Rèn HS tính kiên nhẫn, cẩn thận, có ý thức thẩm mĩ khi viết chữ B. Đồ dùng dạy học: - GV: Máy chiếu , mẫu chữ. - HS: SGK, vở luyện viết 1, tập một. C. Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn định (1’): 2. Kiểm tra bài cũ (3’) - Viết uông, uôc, ương, ươc 3. Bài mới:(29’) NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.GT bài: - GV nêu mục tiêu tiết học b. Khám a. GV giới thiệu: uông, uôc, - HS nhìn bảng,đọc phá và chuông, đuốc, ương, ươc, gương, - HS đọc: uông, uôc, chuông, luyện tập thước đuốc, (10’) b. Luyện viết bảng con: uông, - HS nói độ cao, cách viết uôc, chuông, đuốc, các con chữ. - GV vừa viết mẫu lại từng tiếng vừa hướng dẫn cách viết: - HS quan sát, lắng nghe. + Vần uông: viết uô trước, viết ng sau. + Vần uôc: viết uô trước, viết c sau. + Vần ương: Viết ươ trước, viết ng sau.
- + Vần ươc: Viết ươ trước, viết c sau. + Từ gương: Viết âm g trước, viết vần uông sau. + Từ đuốc: Viết âm đ trước, vần uôc sau, dấu sắc đặt trên chữ ô. + Từ gương: Viết âm g trước, viết âm ương sau. + Từ thước: viết âm th trước, viết vần ươc sau, dấu sắc trên chữ ơ. - GV y,c HS thực hành viết. - GV hướng dẫn, giúp đỡ học sinh - HS thực hành viết bảng con c. Thực c. Viết vở luyện viết: hành viết: - GV y/c HS đọc các chữ cần viết. (17’) - GV y/c HS viết bài. - GV quan sát, giúp đỡ HS, đánh - HS viết bài giá, tuyên dương các em viết đẹp. 4. Củng cố (1’) - Bài học hôm nay em viết vần, tiếng từ gì? 5. Dặn dò - Luyện viết lại bài trên bảng con.