Giáo án Toán Lớp 1 - Học kì I

docx 105 trang Hải Hòa 07/03/2024 1990
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Toán Lớp 1 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_1_hoc_ki_i.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 1 - Học kì I

  1. tương ứng 13 khối lập phương (gồm 1 thanh và 3 chữ “mười sáu”, viết “16”. khối lập phương rời). GV đọc “mười ba”, gắn thẻ chữ “mười ba”, viết “13”. 2.Hình thành các số từ 11 đến 16 (HS thực hành theo mẫu để hình thành số) a) HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lần lượt các số từ 11 đến 16. Chẳng hạn: HS lấy ra 11 khối lập phương (gồm 1 thanh và 1 khối lập phương rời), đọc “mười một”, lấy thẻ chữ “mười một” và thẻ số “11”. Tiếp tục thực hiện với các số khác:HS đọc các sổ từ 11 đến 16, từ 16 về 11. 11 12 13 14 15 16 \ - GV lưu ý HS đọc “mười lăm” không đọc “mười năm” b) Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 11 thì HS lấy ra đu 11 que tính và lấy thẻ số 11 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các the sò - HS thực hiện các thao tác: Đọc cho tương ứng vào ô ? . bạn nghe các số từ 10 đến 16. Bài 2. - Dấu ?đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số - HS thực hiện các thao tác: tương ứng vào ô? - Nói cho bạn nghe kết quả, chẳng hạn: Có 11 ngôi sao, đặt thẻ số 11 vào ô ? bên cạnh. Bài 3. HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở, chăng hạn: đọc “mười lăm”, viết “15”. GV có thể tổ chức cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: HS ghép từng cặp the số và thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ “ 13” với thẻ “mười ba”. Lưu ỷ: GV hướng dẫn HS xếp các thẻ số theo thu tự tu 11 đến 16 và đọc các số theo thứ tự. Bài 4. – Cho HS đặt các thẻ số thích hợp vào bông - HS thực hiện HS nói cho bạn nghe cách hoa có dấu “?”. làm. 76
  2. D.Hoạt động vận dụng Bài 5 - Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và nói cho bạn - Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nghe số lượng mỗi loại bánh trong bức tranh. nhận xét cách đếm cúa bạn GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về sô lượng của mỗi loại bánh có trong tranh. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? TUẦN 14 Bài 40. CÁC SỐ 17, 18, 19, 20 I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 17 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 17 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học II.CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng từng loại - Chia sẻ trong nhóm học tập cây trong vườn rau và nói, chẳng hạn: “Có 18 cây su hào”, B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Hình thành các số 17,18,19, 20 - Cho HS đếm số cây xu hào, nói: “Có 18 cây su - HS đếm số hào”. HS đếm số khối lập phương, nói: “Có 18 khối lập phương”. GV gắn mô hình tương ứng lên bảng, hướng dẫn HS: Có 18 cây su hào ta lấy tương ứng 18 khối lập phương (gồm 1 thanh và 8 khối lập phương rời). GV đọc “mười tám”, gắn thẻ chữ “mười tám”, viết “18”. - Tương tự như trên, HS hoạt động theo nhóm bàn - HS hoạt động theo nhóm bàn hình thành lân lượt các số từ 17 đến 20, chẳng hạn: HS lấy ra 17 khối lập phương (gồm 1 thanh và 7 khối lập phương rời), đọc “mười bảy”, gắn thẻ chữ “mười bảy”, viết “17”; 2.Trò chơi “Lấy đủ số lượng” 77
  3. - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: GV đọc số 17, HS lấy ra đủ 17 que tính, lấy thé số 17 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Đếm số lượng các khối lập phương, đặt các thẻ số - HS thực hiện các thao tác: tương ứng vào ô ? - Đọc cho bạn nghe các số từ 16 đến 20. Bài 2. - Đếm số lượng các đối tượng, đặt thẻ số tương ứng - HS thực hiện các thao tác: vào ô ? - Nói cho bạn nghe kết quả, chắng hạn: Có 17 quả bóng đá nên đặt thẻ số “17” vaào ô ? bên cạnh. Bài 3. Cho HS đọc rồi viết số tương ứng vào vở. - HS thực hiện HS ghép từng cặp thẻ số và Chẳng hạn: đọc “mười chín”, viết “19”. GV tổ chức thẻ chữ, chẳng hạn ghép thẻ số “19” với cho HS chơi “Ghép thẻ” theo cặp: thẻ chữ “mười chín”. Lưu ý: GV hướng dần HS xếp các thẻ số theo thứ tự từ 11 đến 20 và đọc các số theo thứ tự. Bài 4 - Cho HS đặt các thẻ số thích họp vào bông hoa có - HS thực hiện dấu “?”. - Cho HS đếm tiếp từ 11 đến 20 và đếm lùi từ 20 về 11. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 11 đến 20, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó; từ số đó đếm thêm 1, thêm 2, , hoặc từ số đó đếm bớt 1, bớt 2, D.Hoạt động vận dụng Bài 5 - Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe - Chia sẻ trước lóp. HS lắng nghe và nhận số lượng các bạn nhỏ trong bức tranh. xét cách đếm của bạn. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: Có bao nhiêu bạn nam? Có bao nhiêu bạn nữ? Có mấy bạn quàng khăn? E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Em thích nhất hoạt động nào? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 11 đến 20 được sử dụng vào các tình huống nào. Bài 41. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Củng cố kĩ năng đếm, đọc, viết các số từ 11 đến 20. - Nhận biết thứ tự các số từ 11 đến 20. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải 78
  4. quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 10 đến 20 và các thẻ chữ: mười, hai mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động Chơi trò chơi “Đếm tiếp” theo nhóm hoặc cả lớp như sau: - Đưa ra một số, chẳng hạn số 17 (GV viết - Một HS đếm tiếp từ 1 (hoặc từ một số hoặc gắn thẻ số đó lên bảng coi đó là số cho trước) đến số “đích”. HS khác theo “đích”). dõi, nhận xét. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Nêu hoặc đặt các thẻ số thích hợp vào - HS thực hiện các thao tác: mỗi ô ? . - Đọc cho bạn nghe các số từ 1 đến 20 và từ 20 về 1. Lưu ỷ: GV có thể tổ chức hoạt động: Yêu cầu HS lấy thước kẻ thẳng, quan sát và đọc các số ghi dưới mỗi vạch của thước, nhận xét. Hoặc phát cho mỗi nhóm một băng giấy có vạch chia (như thước kẻ 20 trong hình vẽ). HS thảo luận và viết các số thích họp dưới mỗi vạch để tạo thành một chiếc thước. HS đánh dấu một số đố bạn đếm tiếp, đem lùi, đếm thêm từ sổ đó. Bài 2. - Cho HS quan sát các số, đếm số theo thứ tự - HS thực hiện các thao tác:- Đọc kết quả từ trái qua phải, tìm số thích hợp rồi đặt thẻ số cho bạn kiểm tra và nói cho bạn nghe cách đó vào ô trống có dấu làm. Bài 3. - Cho HS quan sát tranh, đếm và nói Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe cho bạn nghe: số hình ghép thành bức tranh; và nhận xét. số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật trong bức tranh. Bài 4. Cho HS quan sát tranh vẽ, suy nghĩ rồi - HS quan sát tranh vẽ, Chia sẻ cách làm nêu hoặc gắn thẻ số thích họp cho mỗi toa tàu. với bạn. C. Hoạt động vận dụng Bài 5 - Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn - Chia sẻ trước lóp. Các HS khác lắng nghe số lượng mỗi loại cây trong bức tranh. nghe và nhận xét cách đếm của bạn. - GV khuyến khích HS quan sát tranh, đặt câu hỏi và trả lời theo cặp về bức tranh. Chẳng hạn: HS chỉ vào một giá cây rồi hỏi: “Trên giá này, có tất cả bao nhiêu cây?”. 79
  5. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì chc em trong cuộc sông hằng ngày? - Đê đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? Bài 41. CÁC số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 1. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm số lượng bằng cách tạo mười. - Đọc, viết các số 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoa toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và các khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và các que tính rời để đếm. - Các thẻ số 10, 20, , 90 và các thẻ chữ: mười, hai mươỉ, chỉn mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động HS thực hiện các hoạt động sau: - Suy nghĩ thảo luận theo bàn: Có - Quan sát tranh khởi động. cách nào đếm số khối lập phương dễ dàng và ít nhầm lẫn không?- Chia sẻ trước lóp. - GV nhận xét, hướng dẫn HS cách đếm số khối lập phương theo cách gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.GV hướng dẫn HS đếm 10, 20, 30 khối lập phương - Theo dõi (như một thao tác mẫu) - GV lấy 10 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm và nói kết quả: “Có 10 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh; nói: “mười”; gắn thẻ chữ “mười”, thẻ số “10”. - GV lấy 20 khối lập phương (hoặc que tính), HS đếm - HS theo dõi và nói kết quả: “Có 20 khối lập phương”. GV thực hiện thao tác xếp 10 khối lập phương thành 1 thanh, 20 khối lập phương thành 2 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương; chỉ vào từng thanh đếm: “mười, hai mươi”; gắn thẻ chữ “hai mươi”, thẻ số “20”. - GV giới thiệu: Khi có nhiều khối lập phương, các em - HS theo dõi có thể đếm từ ỉ đến 20 nhưng cũng có thể gạt ra từng nhóm 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi”. Cách đếm này sẽ giúp chúng ta ít nhầm lẫn hơn. - Tương tự như vậy, GV lấy 30 khối lập phương xếp thành 3 thanh, mỗi thanh 10 khối lập phương rồi đếm: “mười, hai mươi, ba mươi” và trả lời có 30 khối lập 80
  6. phương; gắn thẻ chữ “ba mươi”, thẻ số “30”. 2.HS thực hành đếm khối lập phương: - Cho HS thực hiện theo nhóm, sau đó báo cáo kết - HS thực hiện theo nhóm quả. GV có thể giao cho mỗi nhóm một số khối lập phương HS báo cáo kết quả, nói cách đếm của rời có số lượng khác nhau (chẳnghạn: nhóm 1: 40; nhóm. nhóm 2: 50; ; nhóm 6: 90). - GV nhận xét, gắn kết quả lên bảng, Cho HS chỉ vào từng thanh đếm, đọc số Chẳng hạn: chỉ vào 4 thanh; đếm: “mười, hai mươi, ba mươi, bốn mươi”; nói “Có 40 khối lập phương”. 3.Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương (hoặc số que tính) theo yêu cầu cua GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 70 khối lập phương (7 thanh), lấy thẻ số 70 đặt cạnh những khối lập phương vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Đem số lượng hạt, nói kết quả: “Có ba mươi HS thực hiện các thao tác: hạt vòng”, đặt thẻ số 30 bên cạnh các chuỗi vòng. GV đật câu hỏi để HS chia sẻ cách làm và nhận ra để đếm có tất cả bao nhiêu hạt vòng, ta nhận xét 3 chuỗi vòng giống nhau đều có 10 hạt vòng. Ta đếm mười, hai mươi, ba mươi. Có tất cả ba mươi hạt vòng. - Đếm số lượng viên kẹo, nói kết quả: “Có bốn mươi viên kẹo”, đặt thẻ số 40 bên cạnh các túi kẹo. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - HS nêu số còn thiếu trên mỗi quả chuông ghi dấu “?”, rồi chia sẻ với bạn cách làm. - HS đọc các số từ 10, 20, , 90 và ngược lại: 90, 80, , 10. D.Hoạt động vận dụng Bài 3. HS thực hiện theo nhóm bàn, mỗi HS chọn một thẻ số trong các thẻ số: 10, 20, , 90 rồi lấy đủ số đồ vật tương ứng. Chẳng hạn, HS A chọn thẻ 40 thì HS A sẽ lấy ra đủ 40 que tính, hoặc 40 khối lập phương, E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Khi phải đếm nhiều đồ vật, em nhắc bạn nên đếm thế nào cho dễ dàng và chính xác. • - về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số 10 đến 90 được sử dụng trong các tình huống nào. TUẦN 15 Bài 43. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 21 đến 40) 81
  7. I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 21 đến 40. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II.CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 21 đến 40 và các thẻ chữ: hai mươi mốt, hai mươi hai, , I bốn mươi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Cho HS thực hiện các hoạt động sau: - Quan sát tranh khởi động, đếm số lượng đồ - Chia sẻ trong nhóm học tập chơi có trong tranh và nói, chẳng hạn: “Có 23 búp bê”, - Đại diện HS nói kết quả trước lớp, nói cách đếm để các bạn nhận xét. - GV đặt câu hỏi đế HS nói cách đếm: Có thể đếm từ 1 đến 23 và đếm như sau: mười, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có hai mươi ba búp bê. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Hình thành các số từ 21 đến 40 a) GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 23 khối lập phương rời, HS đếm và nói: - Theo dõi “Có 23 khối lập phương”, GV thao tác cứ 10 khối lập phương xếp thành một “thanh mười”. Đem các thanh mười và khối lập phương rời: miỉời, hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba. Có tất cả hai mươi ba khối lập phương; hai mươi ba viết là “23 ”. - Tương tự thực hiện với số 21, 32, 37. b) - Cho HS thao tác, đếm đọc viết các số từ 21 - HS thao tác, đếm đọc viết các số đến 40. - Cho HS thực hiện theo nhóm bàn. Tưcmg tự như HS thực hiện theo nhóm bàn. trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số. viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 21 đến 40. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: Bài 1. HS thực hiện các thao tác: - Đọc cho bạn nghe các số vừa đặt. - Đếm số lượng các khôi lập phương, đặt các thẻ sô tương ứng vào ô ? . Bài 2. - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. - HS thực hiện các thao tác: - Đổi vở để kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau 82
  8. sửa lại nếu có. Bài 3 - Cho HS đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. - Cho HS đọc các số từ 1 đến 40. GV đánh dấu - HS đọc các số từ 1 đến 40. một số bất kì trong các số từ 1 đến 40, yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó - GV che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 10, 20, 30, 40 hoặc 11,21, 31 hoặc 5, 10, 15, 20,25, 30, 35,40 hoặc 4,14,24, 34. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. D. Hoạt động vận dụng Bài 4 - HS quan sát tranh, đếm và nói cho - Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn bạn nghe Chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe trên sân có bao nhiêu cầu thủ, mỗi đội bóng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. có bao nhiêu cầu thủ. GV khuyến khích HS quan sát tranh, kể chuyện theo tình huống bức tranh. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. Bài 44. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 41 đến 70) I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học :NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số và thẻ chữ từ 41 đến 70 và các thẻ chữ: bốn mươi mốt, bốn mươi hai, , bảy mươi. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động 1.HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng các ngón tay”, “Nhóm viết số”. - GV đọc một số từ 1 đến 40. các chữ số để viết số Nhóm dùng các khối lập phương giơ đã đọc. số khối lập phương tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm dùng các ngón tay 83
  9. phải giơ đủ số ngón tay tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại đổi luân phiên giữa các nhóm. 2.Cho HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập - HS quan sát tranh, đếm số lượng phương có trong tranh và nói: “Có 46 khối lập Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách phương”, Chia sẻ trước lớp kết quả và nói cách đếm. đếm. B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Hình thành các số từ 41 đến 70 a.GV hướng dẫn HS thao tác mẫu: - GV lấy 4 thanh và 6 khối lập phương rời, HS đếm và nói: “Có 46 khối lập phương, bốn mươi sáu viết là 46.” - Tương tự với các số 51, 54, 65. b.HS thao tác đếm, đọc, viết các số từ 41 đến 70 HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm bàn. Tương tự như trên, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số. Cả lớp thực hiện đủ các số từ 41 đến 70. Chẳng hạn, đếm số khối lập phương sau, đọc và viết số thích hợp: b)GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, - HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả “tư”, “lăm”. Chẳng hạn: lớp đọc các số từ 41 đến 70. + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15,25, 35, 45, 55, 65. HS đọc. 2. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que - HS thực hiện tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 45 que tính, lấy thẻ số 45 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Viết các số vào vở. Đọc các số vừa viết. HS thực hiện các thao tác: - Đổi vở kiểm tra, tìm lỗi sai và cùng nhau sửa lại. Bài 2. HS thực hiện các thao tác: - Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe kết quả. 84
  10. - Đọc các số từ 41 đến 70. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 41 đến 70 yêu cầu HS đếm từ 1 đến số đó hoặc từ một số bất kì đến số đó. - GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, I chẳng hạn: che các số 50, 60, 70 hoặc 41,51,61 hoặc 45, 50, 55, 60, 65, 70 hoặc 44, 54, 64. Từ đó, nhắc HS chú ý cách đọc “mười” hay “mươi”; “một” hay “mốt”, “năm” hay “lăm”; “bốn” hay “tư”. Che các số 39, 40; 49, 50; 59, 60; 69, 70 yêu cầu HS đọc. D.Hoạt động vận dụng Bài 3 a)Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn - HS thực hiện Chia sẻ trước lớp. nghe: Có bao nhiêu quả dâu tây? b) Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn HS lắng nghe và nhận xét cách đếm nghe các công chúa có bao nhiêu viên ngọc trai. của bạn E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hàng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. Bài 45. CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (từ 71 đến 99) I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đếm, đọc, viết các số từ 71 đến 99. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học II. CHUẨN BỊ - Các thanh (mỗi thanh gồm 10 khối lập phương rời ghép lại) và khối lập phương rời hoặc các thẻ chục que tính và que tính rời để đếm. - Các thẻ số từ 71 đến 99. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động 1.Cho HS chơi trò chơi “Ai nhanh ai đúng” như sau: - HS chơi trò chơi - Chia lớp thành nhiều nhóm 4-6 HS, chỉ rõ: “Nhóm dùng các khối lập phương”, “Nhóm dùng hình vẽ”, “Nhóm viết số” - GV đọc một số từ 41 đến 70. Nhóm dùng các khối lập Sau mỗi lần chơi các nhiệm vụ lại phương giơ số khối lập phương tương ứng với số GV đổi luân phiên giữa các nhóm. đã đọc. Nhóm dùng hình vẽ, vẽ đủ số hình tương ứng với số GV đã đọc. Nhóm viết số dùng các chữ số để viết 85
  11. số GV đã đọc. 2 – Cho .HS quan sát tranh, đếm số lượng khối lập - HS quan sát tranh Chia sẻ trước phương có trong tranh và nói: “Có 73 khối lập lớp kết quả và nói cách đếm. phương”, A.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Hình thành các số từ 71 đến 99 - Cả lớp thực hiện đủ các số từ 71 - Cho HS thực hiện theo nhóm 4 hoặc theo nhóm đến 99. bàn. Tương tự như những bài trước, HS đếm số khối lập phương, đọc số, viết số. GV phân công nhiệm vụ cho các nhóm sao cho mỗi nhóm thực hiện với 5 số - HS báo cáo kết quả theo nhóm. - HS báo cáo kết quả theo nhóm. Cả lớp đọc các số từ 71 đến 99. GV nhắc HS cách đọc số chú ý biến âm “mốt”, “tư”, “lăm” Chẳng hạn: HS đọc. + GV gắn các thẻ số 11, 21, 31, 41, 51, 61, 71, 81,91. + GV gắn các thẻ số 14, 24, 34, 44, 54, 64, 74, 84, 94. HS đọc. + GV gắn các thẻ số 15, 25, 35, 45, 55, 65, 75, 85, 95. HS đọc. 2.Trò chơi: “Lấy đủ số lượng” - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, - HS thực hiện theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 75 que tính, lấy thẻ số 75 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 HS thực hiện các thao tác: Viết các số vào vở. - Đối vở kiểm tra, tìm lồi sai và cùng nhau sửa lại Bài 2. Đếm, tìm số còn thiếu trong tổ ong rồi nói cho bạn nghe HS thực hiện các thao tác: kết quả. Đọc các số từ 71 đến 99. GV có thể đánh dấu một số bất kì trong các số từ 71 đến 99, yêu cầu HS đếm từ một số bất kì đến số đó, đếm tiếp, đếm lùi, đếm thêm từ số đó. GV có thể che đi một vài số rồi yêu cầu HS chỉ đọc các số đã bị che, chẳng hạn: che các số 71,81, 91 hoặc 74, 84, 94 hoặc 69, 70; 79, 80; 89, 90; D.Hoạt động vận dụng Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, đếm và nói cho bạn nghe số - HS quan sát tranh, đếm và nói cho quả chanh, số chiếc ấm. bạn nghe HS lắng nghe và nhận xét cách đếm của bạn. E.Cùng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống các số đã học được sử dụng trong các tình huống nào. 86
  12. TUẦN 16 Bài 46. CÁC SỐ ĐẾN 100 I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết số 100 dựa trên việc đếm tiếp hoặc đếm theo nhóm mười. - Đếm, đọc, viết số đến 100; Nhận biết được bảng các số từ 1 đến 100. - Phát triển các NL toán họcNL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các phiếu in bảng các số từ 1 đến 100 như bài 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - HS quan sát tranh khởi động, đếm tiếp đến 100 từ một số bất kì, chẳng hạn: 81; 82; , ;99; 100; 90; 91; , ;99; 100; 87; 88; ; 99; 100; B. Hoạt động hình thành kiến thức - Theo dõi - GV gắn băng giấy lên bảng (đã che số 100), - HS nhận biết số 100 bằng cách đếm tiếp. HS đếm theo các số trong băng giấy: GV cầm thẻ số 100 gắn vào ô trống rồi chỉ vào số 100, giới thiệu số 100, cách đọc và cách viết. - HS viết “100”, đọc “một trăm” (hoặc gài thẻ số 100). C. Hoạt động thực hành, luyện tập - HS đọc các số còn thiếu ở mỗi ô ? (HS Bài 1. Mục tiêu là nhận biết Bảng các số từ 1 nên điền vào phiếu, tự tạo lập bảng các số đến 100 từ 1 đến 100 của mình để sử dụng về sau). GV chữa bài và giới thiệu: “Đây là Bảng các sổ từ 1 đến 100''. - GV đặt câu hỏi để HS nhận ra một số đặc điểm của Bảng các sò từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang. Nhận xét các số ở hàng dọc + Nếu che đi một hàng (hoặc một cột), hãy đọc các số ở hàng (cột) đó. - GV chỉ vào Bảng các số từ 1 đến 100 giới thiệu các số từ 0 đến 9 là các số có một chữ số; các số từ 10 đến 99 là các số có hai chữ số. - GV hướng dẫn HS nhận xét một cách trực - HS tự đặt câu hỏi cho nhau về Bảng các quan về vị trí “đứng trước”, “đứng sau” của số từ 1 đến 100 mỗi số trong Bảng các số từ 1 đến 100. 87
  13. Bài 2. - HS thực hiện các thao tác: - Đọc số hoặc đặt thẻ sổ thích hợp vào mỗi ô - Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách ghi dấu “?”. làm. Bài 3. HS thực hiện các thao tác:-Quan sát mẫu: Bạn voi muốn đem xem có tất cả bao nhiêu chiếc chìa khoá, bạn voi có cách đếm thông minh: 10, 20, , 90, 100. - HS cùng đếm 10, 20, , 100 rồi trả lời: “Có 100 chiếc chìa khoá”. - HS thực hiện tương tự với tranh cà rốt và tranh quả trứng rồi chia sẻ với bạn cùng bàn. D. Hoạt động vận dụng - HS có cảm nhận về số lượng 100 thông -Trong cuộc sống, em thấy người ta dùng số qua hoạt động lấy ra 100 que tính (10 bó 100 trong những lình huống nào? que tính 1 chục). - GV khuyến khích HS biết ước lượng số lượng trong cuộc sống. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em đã biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? -Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? -Các em đã nhìn thấy số 100 ở những đâu? Bài 47. CHỤC VÀ ĐƠN VỊ I.MỤC TIÊU -Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: -Biết 1 chục bằng 10 đơn vị. -Biết đọc, viết các số tròn chục. -Bước đầu nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. -Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. -Phát triển các NL toán học: NL mô hình hoá toán học, NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. - Thông qua việc quan sát, phân tích cấu tạo II.CHUẨN BỊ -10 khối lập phương, 10 que tính, 10 hình tròn. -Các thanh 10 khối lập phương hoặc bó 10 que tính. -Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - HDHS quan sát tranh nói cho bạn nghe bức tranh - HS quan sát tranh nói cho bạn nghe vẽ gì? Hai bạn trong tranh đang làm gì? Nói gì? GV nhận xét dẫn dắt vào bài. B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Nhận biết 1 chục (qua thao tác trực quan) - HS thực hiện cá nhân rồi chia sẻ với bạn: - Ghép 10 khối lập phương thành 1 thanh. Nói: “Có 88
  14. 10 khối lập phương, có 1 chục khối lập phương”. - Bó 10 que tính thành 1 bó. Nói: “Có 10 que tính, có 1 chục que tính”. - Xếp 10 hình tròn thành một cụm. Nói: “Có 10 hình tròn, có 1 chục hình tròn”. b) HS nêu các ví dụ về “1 chục”. Chẳng hạn: Có 10 quả trứng, có 1 chục quả trứng. 2. Nhận biết các số tròn chục - GV lấy 10 khối lập phương rời, xếp lại thành 1 - HS đếm và nói: Có 10 khối lập thanh. Cho HS đếm và nói: Có 10 khối lập phương, phương, có 1 chục khối lập phương. có 1 chục khối lập phương. HS đọc: mười - một HS đọc: mười - một chục. chục. - GV lấy 20 khối lập phương rời, xếp lại thành 2 - HS đếm và nói: Có 20 khối lập thanh. phương, có 2 chục khối lập phương. HS đọc: hai mươi - hai chục. - Thực hiện tương tự với các số 30, , 90. - GV giới thiệu cho HS: Các số 10, 20, , 90 là các số tròn chục. 3. Trò chơi “Lấy đủ số lượng” Z - Cho HS lấy ra đủ số khối lập phương, số que tính, theo yêu cầu của GV hoặc của bạn. Chẳng hạn: Lấy ra đủ 3 chục que tính, lấy thẻ số 30 đặt cạnh những que tính vừa lấy. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. - Đem số que tính, đọc kết quả cho bạn nghe. Chẳng - HS thực hiện các thao tác: hạn: Có 60 que tính, có 6 chục que tính. - GV có thể đưa thêm một số ví dụ khác để HS thực hành. - Khi chữa bài, GV đặt câu hỏi để HS nói cách làm của mình. Quan sát và lắng nghe cách đếm của HS. Tương tự cách đếm bát: Có 8 chục cái bát. Bài 2. – Cho HS quan sát băng giấy để tìm quy luật - HS thực hiện các thao tác: của các số ghi trên băng giấy. Đọc các số còn thiếu. Nhấn mạnh: Các số 10, 20, , 90 là các số tròn chục. Bài 3 - HS chơi trò chơi theo nhóm. Mỗi bạn lấy ra vài - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm chục đồ vật và nói số lượng. Chẳng hạn: Có 2 chục khác đặt câu hỏi cho nhóm trình bày. khối lập phương, có 1 chục bút màu, có 3 chục que Chẳng hạn: 3 chục que tính là bao tính, nhiêu que tính? Bằng cách nào bạn lấy đủ 3 chục que tính? Bài 4. GV hướng dẫn HS thực hiện mẫu: - HS đem số khối lập phương. Nói: - GV lấy 32 khối lập phương (gồm 3 thanh và 2 Có ba mươi hai khối lập phương, khối lập phương rời). viết “32”. - GV đặt câu hỏi để HS trả lời, trong hình có 3 chục - HS trả lời khối lập phương và 2 khối lập phương rời. - GV nhận xét: Như vậy, trong số 32, số 3 cho ta - Theo dõi biết có 3 chục khối lập phương, số 2 cho ta biết có 2 89
  15. khối lập phương rời. Ta có thể viết như sau: Chục Đơn vị 3 2 - Nói: Số 32 gồm 3 chục và 2 đơn vị. Thực hiện tương tự, chẳng hạn câu a): - Quan sát tranh, nói: Có 24 khối lập phương. - Viết vào bảng (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp ). Chục Đơn vị 2 4 - Nói: Số 24 gồm 2 chục và 4 đơn vị. Bài 5 - HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: a) Số 12 gồm 1 chục và 2 đơn vị. - HS đặt câu hỏi với các số khác để b) Số 49 gồm 4 chục và 9 đơn vị. đố bạn, chẳng hạn: số 72 gồm mấy c) Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị. chục và mấy đơn vị? d) Số 66 gồm 6 chục và 6 đơn vị. D. Hoạt động vận dụng Bài 6 - GV yêu cầu HS thử ước lượng và đoán nhanh xem - HS đoán và giải thích tại sao lại mỗi chuỗi vòng có bao nhiêu hạt? đoán được số đó. - HS đếm để kiểm tra dự đoán, nói kết quả trước lớp. HS nói các cách đếm khác nhau nếu có. - GV cho HS thấy rằng trong cuộc sống không phải lúc nào chúng ta cũng đếm chính xác ngay được kết quả, có thể trong một số trường hợp phải ước lượng để có thông tin ban đầu nhanh chóng. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gi? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Để đếm chính xác em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” không? Sử dụng trong các tình huống nào? Bài 48. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Thực hành nhận biết cấu tạo số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học:NL tư duy và lập luận toán học. II. CHUẨN BỊ Bảng chục - đơn vị đã kẻ sẵn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 90
  16. A. Hoạt động khởi động - Cho HS chơi trò chơi “Bắn tên”, như sau: - HS chơi trò chơi - Chủ trò nói: “Bắn tên, bắn tên”. - Cả lóp hỏi: “Tên gì, tên gì?” - Chủ trò nói: “Số ba mươi lăm”, mời bạn Lan. - Bạn Lan nói: “Số 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị”. - Quá trình chơi cứ tiếp tục như vậy. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS thực hiện các thao tác sau rồi nói cho - HS thực hiện bạn nghe, chẳng hạn, tranh a): + Quan sát, nói: Có 41 khối lập phương. + Viết vào bảng chục - đơn vị (đã kẻ sẵn ô trên bảng con hoặc bảng lớp). Chục Đơn vị 4 1 + Nói: Số 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị. - Làm tương tự với các câu b), c), d). Bài 2 - Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau - HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng kiểm tra kết quả: nhau kiểm tra kết quả: a) Số 27 gồm 2 chục và 7 đơn vị. b) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị. c) Số 90 gồm 9 chục và 0 đơn vị. - HS đặt câu hỏi để đố bạn với các số khác, chẳng hạn: số 82 gồm mấy chục và mấy đơn vị? Bài 3. HS chơi trò chơi “Tìm số thích hợp” theo cặp hoặc theo nhóm: - Đặt lên bàn các thẻ ghi số. Quan sát các tấm thẻ ghi. - Quan sát các thẻ, ngầm chọn ra một số, đặt câu - HS nhặt thẻ số 51, nói: số 51 gồm 5 hỏi để bạn tìm đúng thẻ ghi số đó, chẳng hạn: số chục và l đơn vị. nào gồm 5 chục và l đơn vị. Bài 4. - Viết số thích hợp vào mỗi ô ? trong bảng rồi - HS thực hiện theo cặp hoặc theo đọc số đó. nhóm: - Chỉ vào số vừa viết nói cho bạn nghe, chẳng hạn: số có 1 chục và 3 đơn vị là số 13 hoặc số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị. 91
  17. C. Hoạt động vận dụng Bài 5. - Cho HS dự đoán xem có bao nhiêu quả chuối - HS thực hiện các thao tác: và đếm kiểm tra. Chia sẻ kết quả với bạn. - HS thực hiện tương tự với quả xoài, quả thanh long, quả lê. D. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? -HSTL Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày? - Từ ngữ toán học nào em cần nhớ? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống mọi người có dùng “chục” và “đơn vị” không. Sử dụng trong các tình huống nào. 92
  18. TUẦN 17 Bài 49. SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn. - Phát triển các NL toán học: NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II.CHUẨN BỊ - Tranh khởi động. - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Cho HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối - HS quan sát tranh khởi động, nhận cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh cặp đôi những thông tin quan sát đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình). được - GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bàI B. Hoạt động hình thành kiến thức 1.So sánh các số trong phạm vi 30 a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ l đến ỉ 00, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng như sau: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1112 131415 16 171819202122232425 2627282930 b) Cho HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận - HS thực hiện xét, nói, viết); + Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8. + Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3. + Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3. + Viết: 3 3. GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 3. c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và - HS thực hiện so sánh tưong tự như trên: 14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 14. c )GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi - HS thực hiện yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên: tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. 18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 18. 93
  19. 1.So sánh các số trong phạm vi 60 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30: - GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng: - GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so - HS so sánh sánh. - Cho HS nhận xét: - HS chọn hai số khác và so sánh 36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 36 phiếu học tập. 2.So sánh các số trong phạm vi 100 Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60: - GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời) 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 - GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, - HS nhận xét: yêu cầu HS so sánh. 62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 62. - HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện a) Điền số còn thiếu vào băng giấy. + Đọc yêu cầu: 11 18. b)So sánh các số theo các bước sau: + Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”. - Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại. Bài 2. Làm tương tự như bài 1. Bài 3. Làm tương tự như bài 1. 94
  20. D.Hoạt động vận dụng Bài 4 - Cho HS Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích. - GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất. - GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào. 95
  21. Bài 50. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - So sánh được các số có hai chữ số. - Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học: NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II. CHUẨN BỊ - Bảng các số từ 1 đến 100. - Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi - Chơi trò chơi “Đố bạn”: đố bạn so sánh hai số đó. - GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 - Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các - HS suy nghĩ, tự so sánh dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở. - Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 2 - HS thực hiện - Cho HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn. Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên. Bài 3 - Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh - HS quan sát tranh thực hiện vẽ gì? - HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh. C. Hoạt động vận dụng Bài 4 a.Cho HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh - HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe vẽ gì? bức tranh vẽ gì? - HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật. - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh. - Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50. 96
  22. D.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì? (*) Cơ hội học tập trải nghiệm và phát triển năng lực cho học sinh Thông qua việc so sánh hai số sử dụng quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau và các kí hiệu (>, <, =), HS có cơ hội được phát triển NL mô hình hoá toán học, NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học. - Thông qua việc đặt câu hoi và trả lời liên quan đến các tình huống có quan hệ lớn hơn, bé hơn, bằng nhau, HS có cơ hội được phát triển NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. Bài 51. DÀI HƠN - NGẮN HƠN I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Có biếu tượng về “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất” “ngắn nhất”. - Thực hành vận dụng trong giải quyết các tinh huống thực tế. - Phát triển các NL toán học : NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học II CHUẨN BỊ - Các băng giấy có độ dài ngắn khác nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động - Cho HS thực hiện Các hoạt động sau theo cặp: - HS thực hiện GVHD Mỗi HS lấy ra một băng giấy, hai bạn Đại diện cặp HS gắn hai băng giấy của cạnh nhau cùng nhau quan sát các băng giấy, mình lên bảng và nói cách nhận biết nói cho bạn nghe: băng giấy nào dài hơn, băng băng giấy nào dài hơn, băng giấy nào giấy nào ngắn hơn. ngắn hơn. B.Hoạt động hình thành kiến thức 1.Cho HS quan sát tranh, nhận xét bút chì xanh - HS nói suy nghĩ và cách làm của mình dài hơn bút chì đỏ, bút chì đỏ ngắn hơn bút chì để biết bút chì nào dài hơn, bút chì nào xanh. ngắn hơn. 2.GV gắn hai băng giấy lên bảng HS chỉ vào băng giấy dài hơn, nói: “Băng giấy đỏ dài hơn băng giấy xanh; Băng giấy xanh ngắn hơn băng giấy đỏ”. 3.Thực hiện theo nhóm 4: bốn bạn trong nhóm - HS thực hiện đặt các băng giấy của mình lên bàn, nhận xét băng giấy nào dài nhất, băng giấy nào ngắn nhất. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. Cho HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện - Quan sát hình, trong từng trường hợp xác định: - Giải thích cho bạn nghe. Đồ vật nào dài hơn? Đồ vật nào ngắn hơn? Chiếc thang nào dài hơn? Chiếc thang nào ngắn hơn? Bài 2. Cho HS thực hiện các thao tác: - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “dài nhất”, “ngắn 97
  23. nhất” để nói về các chiếc váy có trong bức tranh. Bài 3. Cho HS thực hiện các thao tác: - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. - Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, để mô tả các con vật. D.Hoạt động vận dụng Bài 4. Cho HS thực hiện các thao tác: Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn sử dụng - HS thực hiện các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao nhất”, “thấp nhất” để mô tả mọi người trong bức tranh. * HS chơi trò chơi “Bạn nào cao hơn, bạn nào - HS so sánh một số đồ dùng như bút chì, cao nhất” theo nhóm: HS trong nhóm đứng cùng tẩy, hộp bút, với bạn rồi nói kết quả, nhau, dùng các từ “cao hơn”, “thấp hơn”, “cao chẳng hạn: Bút chì của tớ dài hơn bút chì nhất”, “thấp nhất” để nói về bản thân, chẳng hạn: của bạn, Tớ cao hơn Lan; Tớ thấp hơn Nam, E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến so sánh độ dài, chiều cao sử dụng các từ “dài hơn”, “ngắn hơn”, “cao hơn”, “thấp hơn” để hôm sau chia sẻ với các bạn. TUẦN 18 Bài 52. ĐO ĐỘ DÀI I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết đo độ dài bằng nhiều đơn vị đo khác nhau như: gang tay, sải tay, bước chân, que tính, - Thực hành đo chiều dài bảng lớp học, bàn học, lóp học, - Phát triển các NL toán học:giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học. II.CHUẨN BỊ Một số đồ dùng để đo như: que tính, kẹp giấy, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A.Hoạt động khởi động - Quan sát tranh và chia sẻ với bạn - Cho HS thực hiện các hoạt động sau theo cặp: xem các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì? (Đo độ dài bằng gang tay, sải tay, bước chân, ). - Hãy suy nghĩ xem, ngoài gang tay, sải tay, bước chân chúng ta có thể dùng cái gi để đo? B.Hoạt động hình thành kiến thức 1. GV hướng dẫn HS đo bằng gang tay, sải tay, - HS thực hiện bước chân: GV hướng dần mẫu, gọi HS lên bảng thực hành - HS thực hiện theo mẫu cho các bạn xem, nói kết quả đo, chẳng hạn: Chiếc bàn dài khoảng 10 gang tay. 2.Cho HS thực hành đo theo nhóm, ghi lại kết quả - HS thực hành đo theo nhóm đo, chẳng hạn: 98
  24. - Đo bàn học bằng gang tay, đo chiều dài lớp học - Đại diện một số nhóm báo cáo kết bằng bước chân, đo chiều dài bảng lớp bàng sải tay, quả đo trước lớp. đo ghế ngồi của em bằng que tính. - HS nhận xét, qua thực hành rút ra kinh nghiệm khi đo và ghi kết quả đo. - GV nhận xét cách đo của các nhóm, nhắc HS các lưu ý khi đo. Đặt câu hỏi giúp HS hiểu có thể dùng gang tay, sải tay, bước chân để đo độ dài nhưng cũng có thế dùng que tính hoặc các vật khác để đo. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1. – Cho HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện - Quan sát tranh vẽ, nói với bạn về hoạt động của các bạn trong tranh. - Nói kết quả đo (đã thực hiện ở hoạt động ở phần B). Bài 2. HS thực hiện các thao tác sau rồi trao đối với bạn: - Quan sát hình vẽ, nêu chiều dài của chiếc bút, của chiếc lược. Nhận xét: Có thể dùng kẹp giấy, kim băng hoặc các đồ vật khác đế đo độ dài; cùng một vật đo bằng các đồ vật khác nhau thì có kết quả khác nhau (chiếc bút dài bằng 6 ghim giấy và dài bằng 4 cái tẩy). D.Hoạt động vận dụng Quan sát hình vẽ, đặt câu hỏi cho bạn Bài 3. – Cho HS thực hiện các thao tác: sử dụng các từ “cao hơn”, “thấp hơn' “cao nhất”, “thấp nhất”, “bằng nhau” để mô tả các ngôi nhà trong bức tranh. - Một vài cặp HS chia sẻ trước lớp. E.Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? - Về nhà, em hãy dùng gang tay, sải tay, bước chân, que tính để đo một sổ đồ dùng, chẳng hạn đo chiều dài căn phòng em ngủ dài bao nhiêu bước chân bàn học của em dài mấy que tính, để hôm sau chia sẻ với các bạn 99
  25. Bài 53. XĂNG-TI-MÉT I.MỤC TIÊU - Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết xăng-ti-mét là đơn vị đo độ dài, viết tắt là cm. - Cảm nhận được độ dài thực tế 1 cm. - Biết dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo độ dài đoạn thẳng, vận dụng trong giải quyết các tình huống thực tế. - Phát triển các NL toán học.NL giao tiếp toán học, NL giải quyết vấn đề toán học, NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán. II.CHUẨN BỊ - Thước có vạch chia xăng-ti-mét. - Một số băng giấy với độ dài xăng-ti-mét định trước. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - GV tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ vật, chẳng hạn đo chiều rộng bàn GV. HS dùng -Tổ chức cho một số HS cùng đo một đồ gang tay để đo và đọc kết quả đo GV cũng dùng vật, gang tay của mình đo chiều rộng bàn và nói kết quả đo. - Cho HS nhận xét, cùng do chiều rộng bàn GV (Có bạn tay to, có bạn tay nhỏ, tay cô nhưng mỗi người đo lại có kết quả khác nhau. giáo to) Tại sao? Thảo luận nhóm: Làm thế nào để có kết quả đo chính xác, khi đo một vật ai đo cũng có kết quả giống nhau? B. Hoạt động hình thành kiến thức 1. Giới thiệu khung công thức trang 117 SGK. 2. Cho HS lấy thước, quan sát thước, trao đổi - HS lấy thước, quan sát với bạn các thông tin quan sát được: - Nhận xét các vạch chia trên thước. - Nhận xét - Các số trên thước, số 0 là điểm bắt đầu. HS tìm trên thước các độ dài 1 cm (các độ dài từ 0 đến 1; từ 1 đến 2; ), HS dùng bút chì tô vào một đoạn giữa hai vạch ghi số trên thước kẻ nói: “một xăng-ti-mét”. - Lấy kéo cắt băng giấy thành các mẩu giấy nhỏ dài 1 cm, cho bạn xem và nói: “Tớ có các mẩu giấy dài 1 cm”. - Trong bàn tay của em, ngón tay nào có chiều rộng khoảng 1 cm? - Tìm một số đồ vật, sự vật trong thực tế có độ dài khoảng 1 cm. 3.Hướng dẫn HS dùng thước đo độ dài theo 3 bước: - Bước 1: Đặt vạch số 0 của thước trùng với một đầu của vật, để mép thước dọc theo chiều dài của vật 100
  26. - Bước 2: Đọc số ghi ở vạch của thước, trùng * Thực hành đo độ dài theo nhóm, mỗi với đầu còn lại của vật, đọc kèm theo đơn vị đo HS dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét cm. để đo chiều dài mỗi băng giấy rồi viết kết quả đo vào băng giấy, đọc kết quả đo và nói cách đo trong nhóm. - Bước 3: Viết số đo độ dài đoạn thẳng vào chỗ thích hợp. C. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1.Cho HS thực hiện thao tác: Đọc chiều dài - HS thực hiện của hộp màu. Bài 2. – Cho HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện a) HS dùng thước đo độ dài mỗi băng giấy và nêu kết quả đo. HS nhận xét cách đo và nêu những lưu ý để có số đo chính xác. b) HS thảo luận tìm băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất. Nêu cách xác định băng giấy dài nhất, băng giấy ngắn nhất (so sánh trực tiếp các băng giấy hoặc so sánh gián tiếp qua số đo của chúng). Bài 3 - Cho HS thực hiện các thao tác: HS chọn câu - HS thực hiện đúng, lập luận câu nào đúng, câu nào sai, tại sao; Từ đó, HS nêu cách đo đúng và nhắc các bạn tránh lỗi sai khi đo độ dài. D. Hoạt động vận dụng - HS trong nhóm đứng cùng nhau, chỉ Bài 4. HS chơi trò chơi “Ước lượng độ dài” vào một số đồng dùng học tập rồi đoán theo cặp hoặc nhóm: độ dài của đồ dùng đó. Sau đó, kiểm tra lại bằng thước. E. Củng cố, dặn dò - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngừ toán học nào em cần chủ ý? - Khi dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để đo em nhắn bạn điều gì? - Về nhà, em hãy tập ước lượng một số đồ dùng, đồ vật sử dụng đơn vị đo độ dài xăng-ti- mét, em cũng có thể dùng thước có vạch chia xăng-ti-mét để kiểm tra lại xem mình đã ước lượng đúng chưa. Bài 54. EM ÔN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC I.MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêư cầu sau: - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 100. - Thực hành vận dụng đọc, viết, so sánh các số đã học trong tình huống thực tế. Phát triền các NL toán học. II.CHUẨN BỊ - Bảng các số từ 1 đến 100. - Một số thẻ số để làm bài 4, 5, 6. 101
  27. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. Hoạt động khởi động - Cho Mỗi HS viết ra 5 số (mỗi số chứa Chơi trò chơi “Bí ẩn mỗi con số” theo nhóm một thông tin bí mật và có ý nghĩa nào đó hoặc cả lớp: liên quan đến người viết) rồi đưa cho các bạn tron gnhóm xem. - Các HS khác đọc số, suy nghĩ, dự đoán và đặt câu hỏi đế biết những số bạn viết ra có bí ẩn gì. Mỗi số được đoán 3 lần, ai giải mã được nhiều số bí ẩn nhất người đó thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập Bài 1 HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn - HD HS viết ra vở hoặc đặt các thẻ số còn thiếu thiếu vào ô vào ô ? trong bảng các số từ 1 đến 100 rồi đọc kết quả cho bạn nghe. - HD HS đặt câu hỏi cho bạn để cùng nhau nắm HS đặt câu hỏi vững một số đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100, chẳng hạn: + Bảng này có bao nhiêu số? + Nhận xét các số ở hàng ngang, hàng dọc. + Che đi một hàng (hoặc một cột), đọc các số đã che. + Chọn hai số, so sánh hai số đã chọn. + Chọn 3 hoặc 4 số, so sánh rồi chỉ ra số nào lớn nhất, số nào bé nhất. Bài 2 a) Cho HS thực hiện theo cặp: Cùng nhau rút - HS thực hiện theo cặp ra hai thẻ số bất kì, so sánh xem số nào lớn hon, số nào bé hơn. Đọc cho bạn nghe kết quả và chia sẻ cách làm. b) HS thực hiện các thao tác: - HS thực hiện - Cho HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <. =) va Viết kết quả vào vở. - Cho HS đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và - HS thực hiện chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em. Bài 3 - HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau - Cho HS trả lời rồi chia sẻ với bạn, cùng nhau kiểm tra kết quả: kiểm tra kết quả: a) Số 28 gồm 2 chục và 8 đơn vị; b) Sổ 41 gồm 4 chục và 1 đơn vị; c) Số 55 gồm 5 chục và 5 đơn vị; d) Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị; e) Số 99 gồm 9 chục và 9 đơn vị. - GV nhận xét 102
  28. Bài 4 - Cho HS quan sát các số 49, 68, 34, 55. Suy - HS quan sát, sắp xếp nghĩ tìm số bé nhất, số lớn nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ lớn đến bé. Bài 5 - Cho HS quan sát tranh và đếm số lượng đồ vật - HS quan sát tranh trong mỗi hình. - Đặt thẻ số phù hợp vào ô dấu ?. - HS chia sẻ thông tin thực tiễn về đếm số lượng trong cuộc sống (Hằng ngày, các em có phải đếm không? Kể một vài tình huống, ) C. Hoạt động vận dụng Bài 6 - Cho HS dùng thước có vạch xăng-ti-mét để đo - HS thực hiện chiều cao của cửa sổ, cửa ra vào, chiều ngang ngôi nhà và chiều dài mái nhà. - Cho HS dùng các thẻ số gắn vào các ô dấu ? cho phù hợp. D. Củng cố, dặn dò Bài học hôm nay, em biết thêm được điêu gì? Để có thể đếm đúng số lượng, so sánh chính xác hai số em nhắn bạn điều gì? 103