Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 25, 26: Luyện tập - Năm học 2018-2019

docx 8 trang Hương Liên 22/07/2023 2910
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 25, 26: Luyện tập - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_tiet_25_26_luyen_tap_nam_hoc_2018_2019.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 25, 26: Luyện tập - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 3/11/2018 Tiết 25 – 26 : LUYỆN TẬP 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức về phân thức đại số và cách rút gọn phân thức 2. Kĩ năng - HS biết cách vận dụng tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn. 3. Thái độ - Nhận biết được những trường hợp cần đổi dấu,và biết cách đổi dấu để xuất hiện nhân tử chung của tử và mẫu để rút gọn phân thức. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk 2. Chuẩn bị của HS: VI. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ - Chữa bài 9 tr 40 SGK HS: Lên bảng trình bày Đáp án: Muốn rút gọn phân thức ta có thể: - Phân tích tử và mẫu thành nhân tử (nếu cần) để tìm nhân tử chung; - Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung Bài 9 36(x 2)3 36(x 2)3 36(x 2)3 9(x 2)2 a, = = = 32 16x 16x 32 16(x 2) 4 x2 xy x2 xy x(x y) x b, = = = 5y2 5xy 5xy 5y2 5y(x y) 5y G V lưu ý HS không biến đổi nhầm 9(x 2)2 9(2 x)2 ! 4 4 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Các bài tập luyện tập GV Cho hs làm bài tập 12 Bài 12 ? Muốn rút gọn các phân thức trên ta a) làm thế nào Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 HS Ta phân tích tử và mẫu thành nhân 7(x 1) b) ĐS : = tử rồi chia cả tử và mẫu cho nhân tử 3x chung GV gọi HS lên bảng trình bày bài làm . GV gọi HS nhận xét , bổ sung . 80x3 125x c) = GV nhận xét , rút kinh nghiệm 3(x 3) (x 3)(8 4x) 5x(4x 5) GV Ra bài tập làm thêm theo nhóm = 80x3 125x x 3 c) 9 (x 5) 3(x 3) (x 3)(8 4x) d) = 2 9 (x 5) x 4x 4 d) (x 8) x2 4x 4 = x 2 3x 8x2 2x3 e) 3x 8x2 2x3 2x x3 64 e) = = x3 64 x 4 x2 5x 6 f) x2 5x 6 x 3 x2 4x 4 f) = = x2 4x 4 x 2 GV gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm Bài 13 tr 40 3 GV nhận xét , rút kinh nghiệm đánh giá a) = bài làm của các nhóm (x 3)2 (x y) b) = (x y)2 GV Bài 13 tr 40 HS Làm bài độc lập , gọi 2 HS lên bảng trình bày bài làm GV 2.Bài 10 tr 17 SBT . Giải: a, GV gọi HS nhận xét , bổ sung . x2y 2xy2 y3 y(x2 2xy y2 ) GV nhận xét , rút kinh nghiệm 2x2 xy y2 (x xy) (x2 y2 ) Cho hs làm bài 10 sbt y(x y)2 y(x y) ? Muốn chứng minh một đẳng thức ta x(x y) (x y)(x y) 2x y làm thế nào ? xy y2 Muốn chứng minh một đẳng thức ta VP(dpcm) HS 2x y có thể biến đổi một trong hai vế của đảng thức để vế còn lại. Hoặc có thể biến đổi lần lượt hai vế để cùng bằng một biểu thức nào đấy Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 ? Cụ thể đối với câu a ta làm thế nào Bài tập : HS Biến đổi vế trái rồi so sánh vế phải Cho 2 phân thức : GV gọi HS lên bảng trình bày bài làm x3 x2 x 1 5x3 10x2 5x gọi HS nhận xét , bổ sung . vµ x4 2x2 1 x3 3x2 3x 1 GV nhận xét , rút kinh nghiệm -Hãy rút gọn triệt để 2 phân thức trên . Nêu GV Ra bài tập nhận xét về 2 phân thức đã được rút gọn . Giải: GV Lưu ý cho học sinh : rút gọn triệt để -Ta có : các phân thức là tử và mẫu của các x 3 x 2 x 1 x 2 .(x 1) (x 1) phân thức đó không còn nhân tử chung x 4 2x 2 1 (x 2 1)2 GV gọi 2 HS lên bảng rút gọn 2 phân (x 1).(x 2 1) (x 1) thức trên (x 2 1)2 (x 1).(x 1) GV gọi HS nhận xét , bổ sung . 1 ( x 1) GV nhận xét , rút kinh nghiệm - Tương tự ta có : 5x3 10x2 5x 5x.(x2 2x 1) x3 3x2 3x 1 (x 1)3 5x.(x 1)2 5x (x 1)3 x 1 Nhận xét: Hai phân thức đã được rút gọn trên là 2 phân thức có cùng mẫu thức ? Nhận xét gì về 2 phân thức đã được Bài tập :12 a/ 18/ SBT : Tìm x biết : rút gọn . HS . . . a/ a2x + x = 2a4 – 2 x. ( a2 + 1) = 2 . ( a2 – 1 ). ( a2 + 1 ) 2.(a 2 1).(a 2 1) x = GV Cho hs làm bài 12 a 2 1 ? Muốn tìm x trước hết ta cần làm thế x = 2. ( a2 – 1 ) nào? HS . . . ? Phân tích 2 vế thành nhân tử như thế nào? HS . . . ? a là hằng số a2 + 1 là 1 số như thế nào ? x = ? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 3. Củng cố 4. Hướng dẫn về nhà Học bài & Ôn lại quy tắc quy đồng mẫu số .Làm bài tập : 11;12 / 17-18 / SBT . V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  5. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn :5/11/2017 Tiết 26: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC 1. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết cách tìm mẫu thức chung ( MTC ) sau khi đã phân tích các mẫu thức thành nhân tử . Nhận biết được nhân tử chung trong trường hợp có những nhân tử đối nhau và biết cách đổi dấu để lập được mẫu thức chung. 2. Kĩ năng - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân thức để rút gọn phân thức và quy đồng mẫu thức các phân thức. 3. Thái độ - HS biết cách tìm nhân tử phụ , phải nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng để được những phân thức có cùng mẫu thức chung. 4. Định hướng phát triênr năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS 1. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk. 2. Chuẩn bị của HS: VI. Tiến trình bài dạy 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên Nội dung Hoạt động 1 1. Thế nào là quy đồng mẫu thức nhiều phân thức: GV Cho 2 phân thức : 1 1 ; . Dùng Tính chất cơ bản có: x y x y 1 1.(x y) của phân thức để biến đổi 2 phân thức x y (x y).(x y) đã cho thành 2 phân thức có cùng mẫu x y thức HS Thực hiện trên bảng (x y).(x y) x y x2 y2 GV cách làm như trên gọi là quy đồng mẫu 1 1.(x y) thức nhiều phân thức x y (x y).(x y) ? Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì ? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  6. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Định nghĩa ( sgk / 41 ) x y x y HS Đọc Định nghĩa sgk / 41 (x y).(x y) x2 y2 GV Giới thiệu kí hiệu > là MTC Định nghĩa ( sgk / 41 ) VD : trong VD trên MTC = ( x + y ) . ( x – y ) 1. Tìm mẫu thức chung : ? Để quy đồng mẫu thức chung của nhiều phân thức ta phải tìm mẫu thức chung như thế nào ? Hoạt động 2 ? qua VD trên , có nhận xét gì về MTC đối với các MT của mỗi phân thức 2 5 ?1: Cho 2 phân thức ; Là tích chia hết cho mẫu thức của từng 6x 2 yz 4xy 3 HS phân thức đã cho Giải: Cho hs thảo luận ?1 Có thể chọn 12x 2y3z hoặc 24x3y4z làm GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời . MTC vì cả hai tích đều chia hết cho mẫu GV . . . thức của mỗi phân thức đã cho. HS Gọi HS nhận xét , bổ sung . Nhưng MTC 12x2y3z đơn giản hơn. GV nhận xét , rút kinh nghiệm . GV Có nhận xét gì về MT của các phân ? thức đã cho và MTC : 12x2y3z Hệ số của MTC là BCNN của các hệ HS số thuộc các MT - Các thừa số có trong các mẫu đều có trong MTC , mỗi thừa số lấy số mũ lớn nhất ) Vậy để quy đồng mẫu thức của 2 phân ? thức sau , ta làm như thế nào để tìm MTC : 1 5 vµ 4x2 8x 4 6x2 6x Phân tích các mẫu thức thành nhân tử HS (bảng phụ) -Chọn 1 tích có thể chia hết cho mỗi Nhân Luỹ Luỹ mẫu thức của các phân thức đã cho. tử thừa thừa của Đưa bảng phụ vẽ bảng mô tả cách lập bằng của (x – 1) MTC ( sgk / 41 ) số x Điền vào ô trống trong bảng 2 GV MT 4x – Vậy khi quy đồng mẫu thức nhiều phân 8x + 4 = 4 (x – 1)2 thức, muốn tìm MTC ta làm như thế 2 ? 4(x – 1) nào? MT 6x2 – ? 6 x (x – 1) 6x Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  7. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 = 6x(x – 1) nhận xét ( sgk / 42 ) BCNN 12x(x – 1) x (x – 1)2 Đọc nhận xét sgk / 42 (4;6) Hoạt động 2 *Nhận xét : ( Sgk / 42 ) Nêu các bước để quy đồng mẫu 2 phân HS 1 5 2. Quy đồng mẫu thức : số sau : vµ 4 6 Ví dụ ? Ghi lại ở góc bảng phần trình bày ( + Tìm MC : 12 = BCNN ( 4 ; 6 ) + Tìm thừa số phụ bằng cách lấy MC GV chia cho từng mẫu riêng 1 có TSP là 3 , ( 12 : 4 = 3 ) 4 5 có TSP là 2 , ( 12 : 6 = 2 ) 6 + Quy đồng : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với TSP tương ứng ) Để quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta cũng tiến hành qua 3 bước tương tự như vậy . GV Quy đồng mẫu thức 2 phân thức sau ( VD 1): -Ví dụ : ( Sgk / 42 ) 1 5 vµ ? 4x2 8x 4 6x2 6x MTC =? NTP = ? Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức ? với NTP tương ứng ? Qua VD trên hãy cho biết muốn quy ? đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm như thế nào . ? Nhận xét ( sgk / 42 ) Đọc nhận xét ( sgk / 42 ) Thảo luận -?2, ?3 (Để củng cố nhận xét trên ) * Nhận xét ( sgk / 42 ) HS ? Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình -?2 : bày bài làm . Giải: MTC = 2x(x – 5) 3 3.2 6 gọi HS nhận xét , bổ sung . => = = GV nhận xét , rút kinh nghiệm . x2 5x 2x(x 5x) 2x(x 5x) 5 5.x 5x = = GV 2(x 5) 2x(x 5) 2x(x 5) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  8. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 -?3 Giải: MTC = 2x(x – 5) 3 3.2 6 => = = x2 5x 2x(x 5x) 2x(x 5x) 5 5 5.x 5x = = = 2(5 x) 2(x 5) 2x(x 5) 2x(x 5) 3. Củng cố 4. Hướng dẫn về nhà Làm BT : 14 18 / 43 / Sgk ; BT: 13 / 18 / SBT. V. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương