Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác - Năm học 2018-2019

docx 5 trang Hương Liên 22/07/2023 3950
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_8_tiet_36_dien_tich_da_giac_nam_hoc_2018_20.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 36: Diện tích đa giác - Năm học 2018-2019

  1. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 13/1/2019 Tiết 35: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu 1. Kiến thức : HS được củng cố về các kiến thức về dấu hiệu nhận biết hình thoi, công thức tính diện tích hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. 2. Kĩ năng : Rèn kỹ năng tính độ dài đoạn thẳng, diện tích các hình. 3. Thái độ : HS biết công thức tính đường cao của tam giác đều. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 GV Y/c hs làm bài 34 1. Bài 34 sgk tr 128. HS Lên bảng vẽ hình, ghi gt- kl. Giải ? MNPQ luôn là hình gì? A M B HS Hình bình hành. ? ABCD là hình chữ nhật, thì MNPQ là Q N hình gì? Vì sao? HS Vì ABCD là hình chữ nhật =>AC = BD =>MN = MQ => hbh MNPQ là D P C hình thoi a) MNPQ là hình bình hành (VD3 GV Tóm lại: Khi tứ giác bên ngaòi có hai sgk tr 128) đường chéo bằng nhau, thì tứ giác có Vì ABCD là hình chữ nhật =>AC = đỉng là trung điểm của các cạnh sẽ là BD =>MN = MQ => hbh MNPQ là hình thoi. hình thoi. b) SABCD = BC.AB = a.b ? hãy nêu công thức tính diện tích hình thoi, hình chữ nhật? HS Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 ? Vậy S ABCD = ? SMNPQ=? 1 1 SMNPQ = MP.NQ = BC.AB (do SABCD = ?SMNPQ? 2 2 HS MP= BC; NQ = AB) = 1 a.b 2 1 Vậy SMNPQ = SABCD 2 2. Bài 35 sgk tr 129. HS Đọc to đề bài, vẽ hình, ghi gt – kl B 6 A 600 C ? Muốn tính diện tích hình thoi ta sử dụng những công thức nào? HS D ? Với dữ kiện đề bài đã cho em hãy lựa chọn cách làm phù hợp? a) Do ABCD là hình thoi, nên AB = HS AD, mà A = 600(gt) => Tam giác ? Làm thế nào để tính được AH? ABD là tam giác đều => Đường HS Thảo luận bàn, rồi trình bày cao AH là trung tuyến =>HA = HD = AD/2 = 3cm. GV Yêu cầu hS ghi công thức tính đường Áp dụng định lý pitago vào tam giác a 2 vuông ABH ta có: cao của tam giác đề cạnh a: h = 2 2 2 2 2 BH = AB – AH = AB /2 = 18 => BH = 3 2 cm. 2 Vậy SABCD = BH.AD = 18 2 cm c) Luyện tập củng cố ? Muốn tính diện tích hình háng, hình thoi ta làm như thế nào? HS:Trả lời GV : Nhận xét, đÁnh giA d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Ôn và thuộc các công thức tính diện tích các hình. - Làm bài tập 41, 42, 43, 47 sgk tr 133. - RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 13/1/2019 Tiết 36: DIỆN TÍCH ĐA GIÁC I. Mục tiêu 1. Kiến thức : Nắm vững công thức tính diện tích các đa giác đơn giản, đặc biệt là các cách tính diện tích tam giác và hình thang. 2. Kĩ năng : Biết cách tính diện tích của các hình đa giác lồi bằng cách phân chia đa giác đó thành các tam giác. 3. Thái độ : Cẩn thận, chính xác khi vẽ, đo ,tính. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: - Giáo án, sgk b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ * Đặt vấn đề vào bài mới : Ta mới chỉ học công thức tính diện tích của các hình tam giác, tứ giác đặc biệt. Nhưng trong thực tế nhiều khi ta ta phải tính diện tích của các đa giác có số cạnh nhiều hơn 4 cạnh như hình vẽ 148a) b) SGK Trong các trường hợp đó ta có cách nào để tính diện tích của các hình đó? HS : Đưa các cách giải quyết GV: Để việc tính toán thuận tiện ta có thể chia đa giác đó thành nhiều đa tam giác vuông, và hình thang vuông. Đó là nội dung bài học ngày hôm nay của chúng ta. b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Cách tính diện tích của một đa giác GV Treo bảng phụ vẽ hình 148 sgk bất kì Y/c hs quán sAt và trả lời câu hỏi ? Để tính được diện tích đa giác bất kì ta có thể làm như thế nào? HS Trả lời GV Để tính được diện tích đa giác bất kì, ta có thể chia đa giác thành các tam giác hoặc tứ giác mà ta đã có công Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 thức tính diện tích hoặc tạo ra một tam giác nào đó chứa đa giác. Do đó việc tính diện tích của một đa giác bất kì thường được quy về việc tính các hình tam giác, hình thang, hình chữ nhật ? Để tính SABCDE ta làm thế nào? HS SABCDE = SABC + SACD + SABE. ? Cách làm đó dựa trên cơ sở nào? HS Dựa trên tính chất 2 về diện tích đa giác. ? Để tính SMNPQR ta có thể làm thế nào? HS SMNPQR = SNTS – (SMSR + SPQT) GV Treo hình vẽ 149 SGK – 129 : Trong 2. Ví dụ một số trường hợp để tính toán thuận lợi ta có thể chia đa giác thành nhiều tam giác vuông và hình thang vuông Hoạt động 2 GV Treo bảng phụ vẽ hình 150 sgk A B Ví dụ : Thực hiện các phép vẽ và đo cần thiết để tính diện tích hình ABCDEGHI trên hình. C D HS Đọc GV Chia cả lớp thành các nhóm và làm theo hướng dẫn trong SGK Yêu cầu I HS làm thật chính xAc E GV Hướng dẫn HS chia các đa giác thành các các tam giác và hình thang ? Ta nên chia đa giác thành những hình nào? HS Vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH Vậy đa giác được chia thành 3 hình: H G - Hình thang vuông CDEG - Hình chữ nhật ABGH Giải : - Tam giác AIH Ta chia hình ABCDEGHI thành 3 hình: ? Để tính diện tích của các hình này em hình thang vuông DEGC, hình chữ nhật cần biết độ dài của những đoạn thẳng ABGH và tam giác AIH. muốn thế phải nào? vẽ thêm các đoạn thẳng CG, AH HS - Để tính S cần biết độ dài của CDEG Để tính diện tích các hình trên, ta đo CD, DE, CG sAu đoạn thẳng Cd; DE;CG; AB; AH - Để tính SABGH cần biết AB, AH Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  5. Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 - Để tính SAIH cần biết thêm IK và đường cao IK của tam giác AIH. Kết GV +xAc định số đo của tam giác, và hình quả như sau : thang CD= 2cm, DE = 3cm,CG = 5cm,AB = +Tính diện tích của các hình theo số đo 3cm,AH = 7cm,IK = 3cm 2 vừa xAc định Ta có SDEGC = 1/2(3+5).2 = 8(cm ) 2 +Áp dụng tính chất diện tích đa giác suy SABGH =3.7 =21(cm ) 2 ra diên tích của đa giác lớn SAIH = (1/2).3.7=10,5(cm ) Vậy SABCDEGHI = SDEGC+ SABGH+ SAIH = 39,5(cm2) c) Luyện tập củng cố ? Để tính diện tích của một đa giác bất kì ta làm như thế nào? HS: Đối với một hình bất kỳ ta không thể tính diện tích trực tiếp được thì ta có thể chia đa giác đó thành các tam giác, tứ giác rồi xAc định số đo cần thiết của các hình này và tính diện tích của chúng từ đó suy ra diện tích của đa giác GV: Cho hs làm bài 38 theo nhóm trong 3 phút GV: Cho hs làm tiếp bài tập 40 d) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà - Làm bài tập 37, 39 sgk 5. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT DẠY Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương