Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương III - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương III - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_8_tiet_54_on_tap_chuong_iii_nam_hoc_2018_20.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 54: Ôn tập chương III - Năm học 2018-2019
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018– 2019 Ngày soạn: 23/2/2019 Tiết 54: ÔN TẬP CHƯƠNG III I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Giúp HS ôn tập lại các kiến thức đã học của chương (chủ yếu là phương trình một ẩn). 2. Kĩ năng - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình một ẩn (phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích, phương trình chứa ẩn ở mẫu). 3. Thái độ - Nghiêm túc, chú ý. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Ôn tập về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng ax + b = 0 ? Thế nào là hai pt tương đương? cho ví dụ. HS Hai pt tương đương là hai pt có cùng tập nghiệm. VD: x – 1 = 0 ? x = 1 HS Nêu quy tắc biến đổi pt? ? Nêu 2 quy tắc biến đổi pt Hai pt sau có tương đương HS không? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018– 2019 GV 2x – 1 = 3 và x(2x – 1) = 3x Trả lời HS Y/c hs trả lời câu hỏi 2 trong sgk GV – 32 HS Trả lời GV Y/c hs trả lời tiếp câu 3 HS Với điều kiện a 0 ? Y/c hs trả lời câu 4 Trả lời HS Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phải chú ý điều gì? ? Phải chú ý đến điều kiện xác đ HS ịnh của phương trình. Nêu cách giải pt chứa ẩn ở mẫu? B1: Tìm đk xđ của pt B2: Quy đồng mẫu 2 vế của pt rồi khử mẫu B3: GPT vừa nhận được B4: Kết luận: Trong các giá trị của ẩn tìm được ở bước 3, các giá 2. Giải phương trình tích GV trị t/m đkxđ chính là nghiệm của Bt 50 pt đã cho Giải: HS Hoạt động 2 a) 3 – 4x(25 – 2x) = 8x2 + x – 300 Y/c 3 hs lên bảng chữa bài tập 3 – 100x + 8x2 = 8x2 + x – 300 50a , 51a ,d. 8x2 – 8x2 – 100x – x = - 300 – 3 Trả lời -101x = - 303 x = 3 Bt 51 Giải: a) (2x + 1)(3x – 2) = (5x – 8)(2x + 1) (2x + 1)(3x – 2) – (5x – 8)(2x + 1) = 0 (2x + 1)(3x – 2 – 5x + 8) = 0 (2x + 1)(-2x + 6) = 0 2x + 1 = 0 hoặc -2x + 6 = 0 x = -1/2 hoặc x = 3 Vậy S = {-1/2 ; 3}. d) 2x3 + 5x2 – 3x = 0 x(2x2 + 5x – 3) = 0 x(2x2 – x + 6x – 3) = 0 x(2x – 1)(x + 3) = 0 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018– 2019 x = 0 hoặc 2x – 1 = 0 hoặc x + 3 = 0 GV x = 0 hoặc x = ½ hoặc x = -3 GV Vậy S = {0 ; ½ : - 3} Bài 53 x 1 x 2 x 3 x 4 ? Nhận xét đánh giá bài làm của HS a) + = + (1) Cho hs quan sát bài 53a (trên 9 8 7 6 bảng phụ) Giải x 1 x 2 x 3 HS Quan sát pt em có nhận xét gì về (1) + 1 + + 1 = ? tổng của tử và mẫu của mỗi phân 9 8 7 x 4 thức? + 1 + + 1 HS Chúng đều có tổng bằng x + 10 6 x 10 x 10 x 10 ? Hãy nghĩ cách đưa tử về dạng x + + = + 10 còn mẫu giữ nguyên? 9 8 7 Cộng mỗi phân thức với 1. x 10 Hãy giải pt trên 6 x 10 x 10 x 10 x 10 + - - 9 8 7 6 = 0 GV (x + 10)(1/9 + 1/8 – 1/7 – 1/6) = 0 HS Hoạt động 3 x + 10 = 0 x = - 10 GV Cho hs thảo luận nhóm làm bài Vậy S = {- 10} 52 a, b 3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Thảo luận làm bài vào giấy trong Bt 52 Sau 5 7 phút gv thu bài của các Giải: 1 3 5 nhóm và chiếu kiểm tra. Cuối a) - = . cùng GV chiếu bài giải đúng cho 2x 3 x(2x 3) x hs quan sát. ĐKXĐ: x 0 và x 3/2 Quy đồng: x 3 5(2x 3) - = x(2x 3) x(2x 3) x(2x 3) Khử mẫu: x – 3 = 5(2x – 3) x – 3 = 10x – 15. x – 10x = - 15 + 3 -9x = - 12 x = 4/3 (t/m đkxđ ) Vậy S = {4/3} Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018– 2019 x 2 1 2 b) - = x 2 x x(x 2) ĐKXĐ: x 0 và x 2 Quy đồng: x(x 2) x 2 2 - = x(x 2) x(x 2) x(x 2) Khử mẫu: x(x + 2) – (x + 2) = 2 x2 + 2x – x + 2 = 2 x2 + x + 2 – 2 = 0 x(x + 1) = 0 x = 0 hoặc x = - 1 x = 0 bị loại vì không thoả mãn điều kiện xác định. x = -1 t/m đkxđ Vậy S = {- 1} c) Củng cố d) Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức về phương trình, giải toán bằng cách lập pt. - Làm bài tập: 53 -> 56 sgk – Tr34 V. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018– 2019 Ngày soạn : 23/2/2019 Tiết 55: ÔN TẬP CHƯƠNG III 1. Mục tiêu 1. Về kiến thức - Giúp học sinh nắm lại những kiến thức cơ bản đã học về phương trình và cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2 Về kĩ năng - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải phương trình bậc nhất. - Củng cố và nâng cao kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn. 3. Về thái độ - Nghiêm túc trung thực. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ ? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? Các bước giải một bài toán bằng cách lập phương trình. + Bước 1 .Lập phương trình: - Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn - Biểu diễn các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đã biết; - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. + Bước 2. Giải phương trình + Bước 3. Trả lời: Kiểm tra trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. b. Dạy nội dung bài mới: Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018– 2019 Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Dạng toán giải phương trình GV Cho hs làm bài tập 51 Bài 51 sgk ? Để giải được PT trên ta phải làm thế Giải phương trình sau nào 2x3+5x2- 3x =0 HS Trả lời x(x2+5x - 3)=0 GV Gợi ý x 0 2 HS Lên bảng làm, ở dưới cùng làm và 2x 5x 3 0 nhận xét Giải PT GV Sửa sai sót 2x2 +5x –3=0 ta có nghiệm x= -3 x=1/2 Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {0 ; - 3 ; 1/2} 2. Dạng bài “giải bài toán bằng cách Hoạt động 2 lập phương trình” Bài 54 sgk GV Cho hs làm bài tập 54 Giải HS Đọc đầu bài Gọi khoảng cách giữa hai bến A và B là ? Bài toán cho ta biết gì? x (x > 0 km) HS Trả lời Thì vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là: ? Yêu cầu ta phải làm gì? x/4(km/h) HS Trả lời Vận tốc thực của ca nô là: x/4-2(km/h) GV Cho học sinh tóm tắt lên bảng Vận tốc của ca nô khi ngược dòng là: Gợi ý như bài trên x x/4 - 2 - 2(km/h)= 4 (km/h) HS Lên bảng làm, ở dưới cùng làm và 2 nhận xét Theo bài ra ta có PT: GV Sửa sai sót (x/4 – 4)5=x Giải PT trên ta được: x=80 thoả mãn điều kiện Vậy quãng đường AB dài : 80 km Bài 55 GV Cho hs làm bài tập 55 Giải: Gợi ý: Gọi khối lượng nước cần pha thêm là ? Trong dung dịch có bao nhiêu gam x(g) muối? lg muối có thay đổi không? ĐK: x > 0 HS Có 50g muối. Lg muối kg thay đổi. Khi đó khối lượng dung dịch là 200 + 2 ? D chứa 20% muối, em hiểu điều này x (g). cụ thể là gì? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018– 2019 HS Nghĩa là khối lg muối = 20% khối lg Khối lượng muối là 50 g. dung dịch Từ đó ta có pt: 20 ? Chọn ẩn và lập pt bài toán rồi giải (200 + x) = 50 phương trình 100 HS Làm bài 200 + x = 250 x = 50 (t/mđk) GV Cho hs làm bài 56 theo nhóm Vậy lượng nước cần pha thêm là 50 g HS Nghiên cứu bài và thảo luận nhóm Bài 56 Giải Gọi mỗi số điện ở mức thấp nhất có giá trị x (đồng). ĐK x > 0 Nhà Cường dùng hết 165 số điện nên phải trả thiền theo mức: + 100 số điện đầu tiên: 100.x (đồng) + 50 số điện tiếp theo: 50(x + 150) (đ) + 15 số điện tiếp theo nữa: 15(x + 350) đ Kể cả tiền thuế VAT, nhà Cường phải trả 95700đồng. Vậy ta có phương trình: [100x + 50(x + 150) + 15(x + 350)]. 110 = 95700 100 (100x + 50x + 7500 + 15x + GV Nhận xét bài làm của hs 5250).11 = 95700 (165x + 1275)11 = 95700 165x = 87000 – 12750 = 74250 x = 450 (t/m đk) Vậy giá 1 số điện ở mức thấp nhất là 450 đồng. c) Củng cố d) Hướng dẫn về nhà - Tiết sau kiểm tra 1 tiết. - Cần ôn: + Về lí thuyết: - Định nghĩa 2 pt tương đương, 2 quy tắc biến đối phương trình - Ôn cách giải pt đưa về dạng ax + b = 0, pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Về bài tập: - Ôn và luyện lại các dạng pt và cách bài toán giải bài toán bằng cách lập phương trình Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương