Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Năm học 2018-2019
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- giao_an_toan_lop_8_tiet_64_phuong_trinh_chua_dau_gia_tri_tuy.docx
Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 8 - Tiết 64: Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối - Năm học 2018-2019
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 6/4/2019 Tiết 64: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA DẤU GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI I. Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết bỏ dấu giá trị tuyệt đối ở biểu thức dạng ax và dạng x a . 2. Kĩ năng - Biết cách giải phương trìnhax + b= cx + d 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác, trong quá trình bỏ dấu giá trị tuyệt đối. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối ? Phát biểu định nghĩa giá trị tuyệt đối của số a? Giá trị tuyệt đối của số a được định HS Lên bảng trả lời và viết nghĩa: a nÕu a 0 a GV Y/c hs làm bài tập áp dụng sau: a nÕu a 0 HS Làm bài Tìm 12 = 12 2 2 2 GV Nhận xét cho điểm. = - ( ) = 3 3 3 Như vậy, ta có thể bỏ dấu giá trị tuyệt đối tuỳ theo giá trị của biểu thức ở 0 = 0 trong dấu gttđ là âm hay không âm. Giới thiệu VD 1. (gv làm mẫu câu a, hd hs làm câu b). Ví dụ 1: Bỏ dấu giá trị tuyệt đối và rút HS Theo dõi bài làm mẫu của GV và tự gọn các biểu thức: làm câu b, sau đó 1 em lên bảng trình a) A = x 3 + x – 2 khi x > 3 bày. Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 b) B = 4x + 5 + 2x khi x > 0 Giải: a) Khi x > 3 ta có x – 3 > 0 GV Nhận xét bài làm của HS nên x 3 = x – 3. Vậy: A = x – 3 + x – 2 = 2x – 5 b) Khi x > 0 ta có – 2x - 3x > 0 nên 3x = - GV Y/c hs nhóm khác nhận xét HS Nhận xét . . . . 3x GV Chốt lại Vậy C = - 3x + 7x – 4 b) Khi x x – 6 0 => x > 0 nên 3x = 3x Do đó ta có pt: 3x = x + 4 (a) 2x = 4 x = 2 (t/m đk) => Nghiệm của pt (a) là x = 2 b) T/h 2: Nếu 3x x - 4x = 4 x = - 1 => Nghiệm của pt (b) là x = - 1 Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 GV Nêu ví dụ 3 Vậy tập nghiệm của pt đã cho là: ? Ta cần xét những trường hợp nào? S = {- 1; 2}. HS Ta cần xét 2 t/h là x – 3 > 0 và x – 3 3 => x – 3 > 0 nên HS Trình bày miệng x 3 = x – 3. GV Ghi lại Do đó ta có pt : x – 3 = 9 – 2x 3x = 12 x = 4 (t/m) b) T/h 2: Nếu x x – 3 x = 6 (k0 t/m đk x Tập nghiệm của pt đã cho là: S = {4} ?2 Giải các pt a) x 5 = 3x + 1 b) 5x = 2x + 21 Giải: a) x 5 = 3x + 1 *) T/h 1 Nếu x + 5 > 0 => x > - 5 nên x 5 = x + 5, do đó ta có pt: x + 5 = 3x + 1 - 2x = - 4 x = 2 (t/m đk x > - 5) *) T/h 2: Nếu x + 5 x - 4x = 6 x = -3/2 hay x = - 1,5 (k0 t/m đk x 0 x - 7x = 21 x = - 3 (t/m đk) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 *) T/h 2: Nếu – 5x x > 0 thì 5x = - (-5x) = 5x, do đó ta có pt: 5x = 2x + 21 3x = 21 x = 7 (t/mđk) Vậy tập nghiệm của pt là S = {-3; 7} c) Củng cố GV: Nhận xét, đánh giá và chốt lại kiến thức đúng d) Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 35 -> 37 sgk – 51. - Làm các câu hỏi ôn tập chương IV 5. RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 Ngày soạn : 6/4/2019 Tiết 65: ÔN TẬP CHƯƠNG IV I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Củng cố kiến thức của chương. 2.Kĩ năng - Rèn luyện kĩ năng giải bất phương trình bậc nhất và phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối dạng |a + x = cx + d. 3.Thái độ - Có kiến thức hệ thống về bất đẳng thức, bất phương trình theo yêu cầu của chương. 4. Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp III. Chuẩn bị của GV và HS a. Chuẩn bị của GV: b. Chuẩn bị của HS: IV. Tiến trình bài dạy a. Kiểm tra bài cũ b. Dạy nội dung bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Hoạt động 1 I. ÔN TẬP VỀ BẤT ĐẲNG THỨC, BẤT PHƯƠNG TRÌNH ? Thế nào là bất đẳng thức? Cho ví dụ 1. Bất đẳng thức HS Hệ thức có dạng a b, a b, a b ) là bất đẳng thức . * a b, a b, a b ): Bất đẳng thức. Ví dụ: 3 0 thì a.c b.c Nếu a < b và b < c thì a < c Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 HS phép nhân (với số âm, với số dương) tính chất bắc cầu Khi cộng cùng một số vào cả hai vế của một bất đẳng thức ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã cho Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số dương ta được bất đẳng thức mới cùng chiều với bất đẳng thức đã chob - Khi nhân cả hai vế của bất đẳng thức với cùng một số âm ta được bất ? đẳng thức mới ngược chiều với bất đẳng thức đã cho * Bài tập 38a, d ( SGK – Tr. 53 ) HS Áp dụng giải bài tập 38a, d ( SGK - Giải Tr. 53 ) a. Cho m > n ta cộng thêm 2 vào hai vế của Trình bày miệng bất đẳng thức được m + 2 > n + 2 d. Cho m > n nhân hai vế bất đẳng thức với -3 và đổi chiều ta có -3m 0, ax + b 0, ax + b HS Bất phương trình bậc nhất một ẩn có 0 ) dạng như thế nào? Cho ví dụ a 0 là bất phương trình bậc nhất một ẩn Bất phương trình bậc nhất một ẩn có * Ví dụ : 2x – 6 > 0 dạng ax + b 0, ax + b 0, ax + b 0 ) trong đó a, ? b là hai số đã cho b, a 0 Ví dụ: 2x - 6 > 0 HS Hãy chỉ ra một nghiệm của bất ? phương trình đó HS x = 4 * Bài tập 39 a, b ( SGK – Tr. 53 ) GV Y/c hs làm bài tập 39 Giải ? Trả lời a, Thay x = -2 vào bất phương trình -3x + 2 cho điểm > -5 Phát biểu quy tắc chuyển vế để biến ta được t -3(-2) + 2 > -5 hay 8 > -5 là một đổi bất phương trình - Quy tắc này khảng định đúng . Vậy x = -2 là nghiệm HS của bất phương trình đã cho Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 dựa trên tính chất nào của thứ tự b, Thay x = -2 vào bất phương trình -2x + 10 trên tập số? -18 vở Vậy nghiệm của bất phương trình là x > - 18 ////////////////////( -18 0 2x 3 4 x 2x 3 4 x d, Ta có 4 3 4 3 GV 3(2x + 3) 4(4 – x) 6x + 9 16 – 4x 6x + 4x 16 – 9 7 10x 7 x Nhận xét, đánh giá 10 7 Vậy nghiệm của bất phương trình là x 10 ]////////////////////////// 0 7 GV 10 * Bài tập 43 ( SGK – Tr. 53 ) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 HS Giải Làm bài tập 43 ( SGK - Tr. 53 ) a, Ta có bất phương trình theo nhóm 5 – 2x > 0 5 > 2x x Đại diện các nhóm lên trình bày - 3 Các nhóm khác nhận xét c, Ta có bất phương trình 2x + 1 x + 3 2x – x 3 – 1 x 2 d, Ta có bất phương trình x2 + 1 (x – 2)2 x2 + 1 x2 – 4x + 4 x2 – x2 + 4x 4 – 1 3 4x 3 x GV 4 Bài tập 44 ( SGK – Tr. 53 ) Giải Treo bảng phụ nội dung bài tập 44 Gọi số câu hỏi phải trả lời đúng là x câu Đọc nội dung yêu cầu .ĐK: x Z+ Ta phải giải bài toán này bằng cách Số câu trả lời sai là 10 – x (câu c) lập bất phương trình . Tương tự như Ta có bất phương trình: 10 + 5x – ( 10 – x ) giải bài toán bằng cách lập phương 40 trình em hãy: Chọn ẩn số - đơn vị, 10 + 5x – 10 + x 40 HS điều kiện - Biểu diễn các đại lượng 40 4 6x 40 x x 6 của bài - Lập bất phương trình - Giải 6 6 bất phương trình - Trả lời bài toán Mà x nguyên x 7 ; 8 ; 9 ; 10 Làm bài tập Vậy số câu trả lời đúng phải là 7; 8 ; 9 hoặc 10 câu II. ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH GIÁ TRỊ GV TUYỆT ĐỐI HS Hoạt động 2 * Bài tập số 45 ( SGK – Tr. 54 ) ? Giải Y/c hs làm bài tập 45 (SGK - 54 ) a, 3x = x + 8 (1) Làm bài tập Nếu 3x 0 x 0 thì 3x = 3x HS Để giải phương trình giá trị tuyệt đối Từ (1) ta có: 3x = x + 8 3x – x = 8 2x GV này ta phải xét những trường hợp = 8 nào x = 4 (TMĐK T) HS Hai trường hợp là 3x 0 và 3x < 0 ? Y/c hai em lên bảng, mỗi em xét một Nếu 3x N< 0 x < 0 thì 3x = -3x trường hợp Từ (1) ta có: -3x = x + 8 -3x – x = 8 HS Lên bảng trình bày -4x = 8 x = -2 (TMĐK T) ? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 HS Kết luận về nghiệm của phương Vậy tập nghiệm của phương trình là S = - trình 2; 4 S = -2; 4 b, -2x = 4x + 18 (2) Tương tự hãy làm tiếp phần b, c Nếu – 2x 0 x 0 thì -2x = - 2x Hai em lên bảng - Dưới lớp làm vào Từ (2) ta có: -2x = 4x + 18 -2x – 4x = 18 vở -6x = 18 x = -3 (TMĐKXĐ T) Nếu N-2x 0 thì -2x = 2x Từ (2) ta có: 2x = 4x + 18 2x – 4x = 18 -2x = 18 x = -9 (Không TMĐKXĐ K) Vậy tập nghiệm của phương trình là S = -3 c, x – 5 = 3x (3) Nếu x – 5 0 x 5 thì x – 5 = 3x Từ (3) ta có: x – 5 = 3x x – 3x = 5 -2x = 5 GV x = -2,5 (Không TMĐK K) Nếu x – 5 0 a. x > 0 x 0 GV b. ( x – 2).(x – 5) > 0 b. ( x – 2).(x – 5) > 0 khi x – 2 và x – 5 cùng Gợi ý: Tích hai thừa số lớn hơn 0 khi dấu nào? x – 2 > 0 x > 2 Khi hai thừa số cùng dấu x > 5 Hướng dẫn HS giải phần b và ta biểu x – 5 > 0 x > 5 diễn tập nghiệm trên trục số x – 2 0 x 5 c)Củng cố d) Hướng dẫn về nhà Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
- Giáo án đại số 8 Năm học: 2018 – 2019 - BTVN : 72; 74; 76; 77; 83 ( SBT – Tr. 48 – 49 ) V.RÚT KINH NGHIỆM Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương