Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 52+53 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

docx 6 trang Hương Liên 22/07/2023 1350
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 52+53 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_lop_9_tiet_5253_nam_hoc_2018_2019_luc_duc_binh.docx

Nội dung text: Giáo án Toán Lớp 9 - Tiết 52+53 - Năm học 2018-2019 - Lục Đức Bình

  1. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn 17/2/2019 Tiết 52: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a 0 . Cách giải phương trình bậc hai khuyết b, khuyết c. Hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số 2. Kỹ năng: Giải thành thạo các phương trình bậc hai thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0 . 3. Thái độ: Tích cực tham gia luyện tập. 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 1. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 2. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 3. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 1. Kiểm tra bài cũ 2. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : (10 ph) - Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn Học sinh Nêu dạng phương trình bậc hai một số . Cho ví được về các dạng phương ẩn số . Cho ví được về các dạng phương trình trình bậc hai . bậc hai . - Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) - 2 HS lên Học sinh Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) bảng làm bài . Hoạt động 2: (30 phút) Giải bài tập 12 ( sgk - 42 Luyện tập - GV ra bài tập 12 ( c , d, e ) ghi đầu bài Giải bài tập 12 ( sgk - 42 vào bảng phụ sau đó yêu cầu HS làm bài c ) 0,4x2 1 0 . Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  2. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 1 5 ? Nêu dạng của từng phương trình trên 0,4 x2 = -1 x2 = x2 ( vô lý ) và cách giải đối với từng phương trình . 0,4 2 ? Giải phương trình khuyết b ta biến đổi Vậy phương trình đã cho vô gnhiệm như thế nào ? Khi nào thì phương trình d) 2x2 2x 0 có nghiệm . 2x 2x 1 0 2x 0 hoặc 2x 1 0 ? Nêu cách giải phương trình dạng 1 2 khuyết c . ( đặt nhân tử chung đưa về x = 0 hoặc x = x dạng tích ) 2 2 - GV cho HS lên bảng làm bài sau đó Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = gọi học sinh nhận xét và chốt lại cách 2 0 , x2 = làm . 2 e) - 0,4 x2 + 1,2x = 0 - Tương tự như phần (d) em hãy giải - 0,4x ( 3x - 1 ) = 0 phương trình phần e . HS lên bảng làm , - 0,4 x = 0 hoặc 3x - 1 = 0 GV nhận xét cho điểm . 1 x = 0 hoặc x = 3 - Nêu lại cách biến đổi giải phương trình Vậy phương trình có hai nghiệm là 1 bậc hai một ẩn dạng khuyết c và b . x = 0 hoặc x = . bài tập 13 ( sgk – 43 3 - GV ra bài tập 13 ( sgk ) treo bảng phụ bài tập 13 ( sgk – 43 ghi đầu bài HS suy nghĩ tìm cách biến a) x2 + 8x = - 2 đổi . x2 + 2 . x . 4 + 42 = - 2 + 42 ? Để biến đổi vế trái thành bình phương x2 + 2 . x. 4 + 42 = -2 + 16 của một biểu thức ta phải cộng thêm vào ( x + 4 )2 = 14 x + 4 = 14 x = - 4 hai vế số nào ? vì sao ? Hãy nêu cách 14 làm tổng quát . Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : - Gợi ý : 8x = 2.x.4 ( viết thành hai lần x1 = - 4 + 14 ; x2 = - 4 - 14 tích của hai số ) 1 b) x2 2x - Tương tự như phần (a) hãy nêu cách 3 biến đổi phần (b) . 1 4 x2 2.x.1 1 1 ( x + 1)2 = - GV cho HS suy nghĩ tìm cách giải 3 3 sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời 4 2 3 x + 1 = x = - 1 giải phương trình trên . 3 3 - Vậy phương trình trên có nghiệm như Vậy phương trình có hai nghiệm là x = - 1 thế nào ? bài tập 14 ( sgk - 43) bài tập 14 ( sgk - 43) Giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 = 0 . - Nêu các bước biến đổi của ví dụ 3 ( - sgk - 42 ) - Áp dụng vào bài tập trên em hãy nêu cách biến đổi ? Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  3. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 3.Củng cố - Xem lại các dạng phương trình bậc hai ( khuyết b , khuyết c , đầy đủ ) và cách giải từng dạng phương trình đó . - Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình . 4.Hướng dẫn về nhà - Giải bài tập 17 ( - 40 - SBT ) V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  4. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 Ngày soạn 17/2/2019 Tiết 53: CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I.Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm . Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai . 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm . 3. Thái độ: Chú ý, tích cực,hợp tác tham gia xây dựng bài, tác phong học tập nhanh nhẹn 4.Định hướng phát triển năng lực : Năng lực tự học, năng lực tư duy, năng lực tính toán II. Phương pháp và kỹ thuật dạy học: 4. Phương pháp : Nêu vấn đề, gợi mở, vấn đáp 5. Kỹ thuật : Hoạt động nhóm, cá nhân. 6. Tích hợp : Trình chiếu PPT III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - GV: - HS: IV-Tiến trình bài giảng 3. Kiểm tra bài cũ 4. Dạy nội dung bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ : Giải phương trình : Học sinh giải phương trình Học sinh 1 5 a)x= a) 3x2 - 5 = 0 3 Học sinh 2 b)x=1 hoặc x=2 b) b ) 2x2 - 6x + 4= 0 1 : Công thức nghiệm Hoạt động 2: Cho phương trình bậc hai : - Áp dụng cách biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) ( 1) ) ta có cách biến đổi như thế nào ? Nêu cách - Biến đổi ( sgk ) biến đổi phương trình trên về dạng vế trái là 2 2 b b 4ac dạng bình phương ? (1) x 2 ( 2) 2a 4a - Sau khi biến đổi ta được phương trình nào ? 2 - Nêu điều kiện để phương trình có nghiệm ? Kí hiệu : = b - 4ac ( đọc là “đenta” ) - GV cho HS làm ? 1 ( sgk ) vào phiếu học tập ? 1 ( sgk ) cá nhân sau đó gọi HS làm ? 1 ( sgk ) . Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  5. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 - Nhận xét bài làm của một số HS . a) Nếu > 0 thì từ phương trình (2) suy - 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả . ra : - GV công bố đáp án để HS đối chiếu và sửa b x Do đó , phương trình (1) có chữa nếu sai sót . 2a 2a - Nếu < 0 thì phương trình (2) có đặc điểm b b hai nghiệm : x ; x gì ? nhận xét VT vàVP của phương trình (2) 1 2a 2 2a và suy ra nhận xét nghiệm của phương trình b) Nếu = 0 thì từ phương trình (2) suy (1) ? ra : - GV gọi HS nhận xét sau đó chốt vấn đề . b x 0 . Do đó phương trình (1) có - Hãy nêu kết luận về cách giải phương trình 2a bậc hai tổng quát . b nghiệm kép là : x - GV chốt lại cách giải bằng phần tóm tắt 2a trong sgk trang 44 . ? 2 ( sgk ) Hoạt động3: - Nếu < 0 thì phương trình (2) có VT - GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài . 0 ; VP < 0 vô lý phương trình (2) - Cho biết các hệ số a , b , c của phương trình vô nghiệm phương trình (1) vô gnhiệm trên ? . - Để giải phương trình trên theo công thức * Tóm tắt ( sgk - 44 ) nghiệm trước hết ta phải làm gì ? 2 : Áp dụng - Hãy tính ? sau đó nhận xét và tính Ví dụ ( sgk ) Giải phương trình : nghiệm của phương trình trên ? 3x2 + 5x - 1 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = -1 ) Giải - GV làm mẫu ví dụ và cách trình bày như sgk . - GV ra ? 3 ( sgk ) yêu cầu HS làm theo ? 3 ( sgk ) nhóm ( chia 3 nhóm ) a) 5x2 - x + 2 = 0 ( a = 5 ; b = - 1 ; c = 2 + Nhóm 1 ( a) ; nhóm 2 ( b) nhóm 3 ( c) . + Tính = b2 - 4ac . + Kiểm tra kết quả chéo ( nhóm 1 nhóm 2 Ta có : = ( -1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 . nhóm 3 nhóm 1 ) + Do = - 39 < 0 , áp dụng công thức - GV thu phiếu sau khi HS đã kiểm tra và nhận nghiệm , phương trình đã cho vô nghiệm xét bài làm của HS . b) 4x2 - 4x + 1 = 0 - GV chốt lại cách làm . ( a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 ) - Gọi 3 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải + Tính = b2 - 4ac . ( mỗi nhóm gọi 1 HS ) . Ta có = ( - 4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0 + Do = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép : ( 4) 1 x x 1 2 2.4 2 c) - 3x2 + x + 5 = 0 ( a = - 3 ; b = 1 ; c = 5 ) Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương
  6. Giáo án đại 9 Năm học 2018 – 2019 + Tính = b2 - 4ac . Ta có : = 12 - 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 . - Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a + Do = 61 > 0 , áp dụng công thức nghiệm và c của phương trình phần (c) của ? 3 ( sgk ) , phương trình có hai nghiệm phân biệt : và nghiệm của phương trình đó . 1 61 1- 61 1 61 1 61 x = ; x - Rút ra nhận xét gì về nghiệm của phương 1 6 6 2 6 6 trình * Chú ý ( sgk ) - GV chốt lại chú ý trong sgk - 45 . 3.Củng cố - Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai . 4.Hướng dẫn về nhà - Áp dụng công thức nghiệm làm bài tập 15 ; 16 ( sgk ) V. Rút Kinh nghiệm Giáo viên: Lục Đức Bình Trường Trưng Vương