Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hoài Thu

docx 23 trang Đăng Thành 23/08/2025 90
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hoài Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_hoa.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hoài Thu

  1. TUẦN 32 Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 ( Dạy bù vào sáng thứ 4/26/4) Tiếng Việt CHÍNH TẢ ( Nghe – viết) : MỒ HÔI CỦA MÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn. - Điền đúng iu ui, uyên uyệt. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập và biết ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng iu ui, uyên uyệt. * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.137. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: loài vật, riêng. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn iu hay ui? – MT: Điền đúng iu ui. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT.
  2. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Núi non trùng điệp: Bé nâng niu búp bê. 3. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng uyên uyệt. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án vòng nguyệt quế, thanh niên tình nguyện. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tiếng Việt NGHE – KỂ: PHỐC NGỐC NGHẾCH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể được câu chuyện ngắn Phốc ngốc nghếch bằng 4 – 5 câu, hiểu được không nên tham lam, phải biết quý trọng những gì mình có. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Hình thành được tình cảm yêu quý vật nuôi. * HS hòa nhập: Tập lắng nghe câu chuyện bạn kể. II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Tranh minh hoạ câu chuyện Phốc ngốc nghếch. - Tranh ảnh một số con vật (gấu, cá heo, thỏ, ngựa, trầu, chó...). III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu - GV hỏi: Trong tranh, có mấy con chó? Một con chó)
  3. - GV: Thế mà chủ Phốc trong câu chuyện chúng ta sắp nghe lại nghĩ rằng có đến 2 con chó. Điều gì sẽ xảy ra với Phốc, các em cùng nghe câu chuyệnPhốc ngốc nghếch - HS xem bức tranh con chó và cái bóng của nó (GV sử dụng tranh trong SGK hoặc tranh ảnh bên ngoài) trả lời câu hỏi của GV. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Phốc ngốc nghếch. - HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện. - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng kể chậm rãi, rõ ràng. Giọng kể lại ý nghĩ của Phốc trong đoạn 2 ghen tị, hậm hực. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Phốc được cô chủ cho cái gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Phốc được cô chủ cho một miếng thịt) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ gì? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Thầy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ có một con chó khác và bạn ấy có một miếng thịt rất ngon.) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Điều gì xảy ra khi Phốc hả miệng đòi miếng thịt? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khi Phốc hả miệng đòi miếng thịt thì miếng thịt rơi tòm xuống nước.) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Cuối cùng Phốc nhận ra điều gì? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cuối cùng, Phốc nhận ra mình bị nhầm lẫn nhang không kịp nữa.) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện ngắn Phốc ngốc nghếch bằng 4 – 5 câu. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
  4. - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn khác lắng nghe và góp ý. - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Phốc được cô chủ cho một miếng thịt. Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ có một con chó khác và bạn ấy có một miếng thịt rất ngon. Khi Phốc há miệng đòi miếng thịt kia thì miếng thịt của Phốc rơi tòm xuống nước. Cuối cùng, Phốc nhận ra mình bị nhầm lẫn nhung không kịp nữa. (4 câu) + Phốc được cô chủ cho một miếng thịt. Nó sung sướng cắp miếng thịt thng tăng chạy về phía bờ sông. Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ: “Chà, có một con chó khác. Và bạn ấy đang có một miếng thịt rõ là ngon.” Phốc sủa to, định đòi miếng thịt ấy. Nhưng khi Phốc vừa há miệng thì miếng thịt của nó rơi tòm xuống nước. Phốc nhận ra chi chó và miếng thịt dưới niớc chỉ là cái bóng của nó. Nó thẫn thờ vì tiếc rẻ nhang không kịp nữa. (8 cầu) - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được không nên tham lam, phải biết quý trọng những gì mình có. - GV hỏi: Nêu nhận xét của em về Phốc ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về Phốc. (Phốc tham lam/ Phốc ngốc nghếch Phốc tham ăn.) - HS trả lời. - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
  5. Toán Bài 94. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 ( tiếp theo ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Thực hiện thành thạo các phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi100. Thực hiện được các phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. 2. Năng lực, phẩm chất Vận dụng được cộng, trừ không nhớ trong cuộc sống. * HS hòa nhập: Tập đếm các số từ 20 đến 30 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1, VBTT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. – HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trên bảng. – HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 25 + 34 – 42 = 59 – 42 = 17. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở dưới rồi nhẩm tiếp: 25 + 34 – 42 = 17 59 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ những HS yếu, kém hoàn thành bài làm. * HS hòa nhập: Tập đếm các số từ 20 đến 30. Hoạt động 3.Vận dụng Bài 5. GV cho HS tự tìm phép tính thích hợp. Một HS nêu cách làm và kết quả. GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi
  6. 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Luyện Toán LUYỆN TẬP ( Dạy bù vào chiều thứ 4/26/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện một số bài toán về cộng, trừ không nhớ, giải toán theo yêu cầu trong chương trình học. - Làm một số bài toán nâng cao. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Biết hợp tác với bạn *HS hòa nhập: Tập đếm các số từ 20 đến 30 II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. GV chia lớp thành các nhóm. * Nhóm hoàn thành vở bài tập Toán và vở bài tập Tiếng Việt. * Nhóm luyện đọc một số bài tập đọc theo nhóm trưởng yêu cầu. - GV theo dõi và hướng dẫn một số nhóm đang gặp khó khăn. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài toán vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính:
  7. 42 + 23 40 + 39 67 – 35 38 – 38 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Tính: 35 + 41 = 67 – 27 = 34 cm + 12 cm = . 20 + 67 = 56 – 51 = 65 cm – 23 cm = . 22 + 15 – 16 = 48 – 38 + 35 = 7 cm + 32 cm – 13 cm = . - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS. Bài 3. Điền dấu >, <, =? 65 56 72 73 88 99 15 + 23 42 *HS hòa nhập: Tập đếm các số từ 20 đến 30 Bài 5. Bài 5. Huấn có 45 viên bi, Mạnh có 35 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?( HS khá giỏi giải bài toán vào vở) - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Phép tính: .............................................= ..........( viên bi) Trả lời : Cả hai bạn có ............viên bi. - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( Dạy bù vào chiều thứ 4/26/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
  8. 1. Kiến thức, kĩ năng - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học và một số bài đọc trong truyện. - Luyện viết bài “Con quạ khôn ngoan” và làm một số bài tập điền vào chỗ chấm. 2. Năng lực, phẩm chất - HS hình thành thói quen giúp đỡ, hướng dẫn bạn nế bạn gặp khó khăn trong học tập. * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG: 1. Khởi động: - Cho HS hát một bài hát yêu thích của lớp. - Nhận xét 2. GV cho HS cả lớp luyện đọc. * HS luyện đọc một số bài tập đọc trong SGK và bài đọc trong truyện. - GV theo dõi và hướng dẫn một số HS đang gặp khó khan trong đọc bài. - Cho HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài tập vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - GV đọc cho HS nghe bài viết. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. Bài 1: HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết vài vào vở. Con quạ khôn ngoan
  9. Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. - GV đọc bài cho HS soát lỗi chính tả. - Nhận xét một số bài của HS. Bài 2. Điền vào chỗ chấm: a. anh hoặc oanh: L .quanh bức tr .. b. ng hoặc ngh: bắp .....ô ...............é con 2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a. Lũy xanh mát. (che/tre) b. Hôm nay là ngày . nhật của bé. (sinh/xinh) - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương. 3. Mở rộng - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Đạo đức BÀI 16: HÒA THUẬN VỚI ANH CHỊ EM ( Tiết 1) ( Dạy bù vào chiều thứ 4/26/4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
  10. - Nêu được những việc làm, lời nói thể hiện sự yêu quý và hòa thuận giữaanh chị em trong gia đình. - Thực hiện những lời nói việc làm thể hiện sự yêu quý và hòa thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi ( học cách giải quyết xung đột giữa anh chị em trong gia đình; giúp đỡ chia sẻ với các anh chị em trong gia đình;...). - Thể hiện được thái độ đồng tình với thái độ, hành vi thể hiện tình yêu thương trong gia đình; không đồng tình với thái độ hành vi không thể hiện tình yêu thương trong gia đình. Góp phần hình thành và phát triển cho HS: - Năng lực điều chỉnh hành vi qua nêu được những biểu hiện của sự yêu quý và hòa thuận giữa anh chị em trong gia đình; thể hiện được thái độ đồng tình, không đồng tình với những hành vi việc làm thể hiện/ không thể hiện tình yêu thương trong gia đình; thực hiện những lời nói, việc làm thể hiện sự yêu quý và hòa thuận với anh chị em trong gia đình phù hợp với lứa tuổi. - Phẩm chất nhân ái qua việc thực hiện được những việc làm thể hiện sự hòa thuận với anh chị em trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Phiếu rèn luyện( SGV/ TR. 164), Phiếu học tập ( Phần luyện tập), 4 bức tranh ở phần luyên tập trong SGK Đạo đức1. - Học sinh: Bút dạ, bút sáp màu, phiếu rèn luyện, giấy trắng hoặc giấy màu cắt thành hình bàn tay. * HS hòa nhập: Biết yêu thương người trong gia đình. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Khởi động- tạo cảm xúc Hoạt động 1: KỂ CHUYỆN THEO TRANH * Mục tiêu: Hiểu được vì sao cần phải hòa thuận với anh chị em trong gia đình. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát tranh câu chuyện “ Búp bê đáng thương” – SGK/ trang 74 và yêu cầu: + Tưởng tượng chuyện gì đã xảy ra giữa hai chị em Cốm và kể lại chuyện đó. - Tổ chức cho hs làm việc theo cặp: cùng xem tranh và kể chuyện. - Bao quát và hỗ trợ HS. Có thể gợi ý bằng các câu hỏi: + Mẹ cho hai chị em Cốm cái gì?
  11. + Mẹ dặn hai chị em nhưu thế nào? + Hai chị em đã làm gì với con búp bê? + Điều gì đã xảy ra với con búp bê? - Gọi các nhóm kể chuyện trước lớp. GV bật sline cho HS kể theo tranh. - Cho HS trao đổi các câu hỏi sau: + Nêu cảm nhận của em về chuyện của hai chị em Cốm + Nếu em là Cốm, em sẽ làm gì? - Nhận xét và hỏi: + Anh chị em trong gia đình cần đối xử với nhau như thế nào? - GV giới thiệu bài: Đúng rồi đấy các con ạ! Anh chị em trong gia đình cần phải yêu thương nhau, hòa thuận với nhau. Đó cũng chính là nội dung của bài học hôm nay đấy! Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng bắt đầu học bài nào! Bài 16: Hòa thuận với anh chị em. 2. Kiến tạo tri thức mới Hoạt động 2: TÌM HIỂU NHỮNG BIỂU HIỆN CỦA SỰ HÒA THUẬN GIỮA ANH CHỊ EM TRONG GIA ĐÌNH * Mục tiêu: nêu được những việc làm thể hiện sự yêu thương, hòa thuận giữa anh chị em trong gia đình. * Cách tiến hành: - Chia lớp thành nhóm 4 – 6 HS. - Giao cho mỗi nhóm quan sát 1 tranh và yêu cầu thảo luận: + Các nhân vật trong tranh làm gì? Nói gì? Việc làm đó thể hiện tình yêu thương giữa anh chị em trong gia đình không? - Yêu cầu hs trình bày kết quả thảo l - Các nhóm lần lượt trình bày, mỗi nhóm 1 tranh: + Tranh 1: Chị bị ngã. Em đến bên đỡ chị và hỏi: Chị có sao không ạ? -> Đây là việc làm thể hiện Sự quan tâm và lo lắng của bạn nhỏ khi chị mình bị ngã./...... + Tranh 2: Hai chị em cuungf làm món trứng. Cả hai đều rất vui vẻ. -> Việc làm này thể hiện sự hòa thuận với nhau.
  12. + Tranh 3: Hai anh em đang chơi với nhau rất vui vẻ. ->Việc làm này cũng thể hiện sự hòa thuận, yêu thương nhau. + Tranh 4: Em nhỏ dang khóc. Anh trai dỗ dành. -> Việc làm của người anh thể hiện sự yêu thương với em. + an ủi khi anh chị em buồn, động viên khi gạp khó khắn, cùng làm việc, cùng vui chơi,... + Hay xảy ra cãi vã. Mọi người không vui, buồn. + Vì anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Sống hòa thuận giúp gia đình hạnh phúc. - GV đưa câu hỏi trao đổi. Mỗi câu hỏi yêu cầu nhiều HS trả lời, mỗi hs trả lời 1 ý. + Nêu những việc làm thể hiện sự yêu quý, hòa thuận giữa anh chị em? + Khi anh chị em trong gia đình không hòa thuận thì chuyện gì xảy ra? Con cảm thấy thế nào? + Vì sao anh chị em trong gia đình cần sống hòa thuận, yêu thương nhau? - GV tổng kết, chuyển hoạt động. 3. Luyện tập Hoạt động 3: BÀY TỎ Ý KIẾN CỦA EM VỀ VIỆC LÀM THỂ HIÊN SỰ YÊU THƯƠNG, HÒA THUẬN GIỮA ANH CHỊ EM * Mục tiêu: - HS lựa chọn được những hành vi, việc làm thể hiện sự yêu thương hòa thuận với anh chị em trong gia đình. - HS lựa chọn được sự đồng tình với thái độ , việc làm yêu thương, hòa thuận với anh chị em trong gia đình; không đồng tình với thái độ, việc làm không yêu thương, hòa thuận với anh chị em tronggia đình. * Cách tiến hành: - Cho HS quan sát 4 tranh trong SGK. + Các nhân vật trong tranh đang làm gì? Nói gì? - Quan sát tranh. Trả lời: + Tranh 1: Tin và em chơi đồ chơi. Đồ chơi để ngổn ngang trong nhà và không ai chịu dọn.
  13. Tin quát em: Cất đồ chơi mau. Em cãi Tin: Anh đi mà cất + Tranh 2: Cốm và em cùng xem chung 1 quyển truyện. Cốm đọc truyện cho em nghe.Hai chị em rất vui vẻ. + Tranh 3: Na đang bón cho em ăn. Hai chị em rất tình cảm. + Tranh 4: Bin và em đang tranh giành đồ chơi của nhau. - Nhóm 4: HS sắp xếp các tranh vào phiếu th/luận của nhóm mình. Kết quả: ĐỒNG TÌNH KHÔNG ĐỒNG TÌNH Tranh 2 Tranh 1 Tranh 3 Tranh 4 - HS đưa ra ý kiến của mình. - HS liên hệ bản thân kể những việc làm cụ thể. - Nhận phiếu, nghe Gv hướng dẫn - Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4HS. Phát phiếu thảo luận và yêu cầu các nhóm : + xếp tranh thành 2 nhóm: Đồng tình và không đồng tình với việc làm của các bạn trong tranh. + Giải thích tại sao lại sắp xếp như vậy? - Gọi các nhóm báo cáo kết quảth/ luận. GV có thể khai thác thêm ở tranh 1 và 4. + Nếu là Tin em sẽ làm gì? + Nếu là BIN em sẽ làm gì? - Liên hệ: Yêu cầu HS kể những việc làm của bản thân thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình. - GV nhận xét và tổng kết hoạt động. - Phát phiếu rèn luyện cho HS ( trang 164- SGV). Yêu cầu và hướng dẫn HS thực hiện những việc làm thể hiện sự yêu thương, hoà thuận với anh chị em trong gia đình và ghi lại vào phiếu rèn luyện. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
  14. .. Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2023 ( Dạy bù vào sáng thứ 5/27/4) Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn về cây cối. 2. Năng lực, phẩm chất - Nhân ái: yêu thiên nhiên, môi trường tự nhiên * HS hòa nhập: Tập phát âm bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV và HS sưu tầm một số truyện đọc hoặc sách hay. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV hướng dẫn HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về cây cối. Cây đó có thể là cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây hoa, cây rau,... - HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về cây cối. - GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn với dung lượng chữ phù hợp. - HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn phù hợp. - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: + Hữu Tưởng (2006). Văn bản Cây bàng, in trong Tiếng Việt 1-Tập hai, NXB Giáo dục. + Đoàn Giỏi (2006). Văn bản Cây xoài của ông em, in trong Tiếng Việt 2 – Tập một, NXB GD + Vũ Tú Nam (2006). Văn bản Cây gạo, in trong Tiếng Việt 4 Tập hai, NXB Giáo dục.
  15. +Vũ Tú Nam (2010). Văn bản Giàn mớp, in trong Cái Tết của mèo con, NXB Văn học. +Thúy Quỳnh, Phương Thảo (tuyển chọn) (2015). Tuyển chọn thơ ca, truyện kể, câu đổ cho trẻ mầm non - chủ đề Thế giới thực vật, NXB GD 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng Ví dụ: Đọc câu chuyện Sự tích cây chuối SỰ TÍCH CÂY CHUỐI Người con của thần Cây tên là Tiêu Ly mới đón một bé trai kháu khỉnh chào đời. Chàng rất yêu con, ngắm con suốt ngày không chán. Chàng nảy ra ý định tạo ra một giống cây xinh đẹp, đề con vừa có thể vui chơi, vừa có quả ngon. Thân cây sẽ tròn trĩnh như tay chân em bé, mát mẻ như da thịt của con. Lá cây không nhiều nhưng xoè rộng, có thể che đầu đi chơi không sợ mưa nắng. Quả cây bụ bẫm giống như ngón tay của con trẻ. Quả chín thơm ngọt như có mùi sữa và mật hoà quyện vào nhau. Cây ấy là cây chuối ngày nay. Theo Phạm HỔ - HS đọc thầm câu chuyện. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: kháu khỉnh, tròn trĩnh, hòa quyện. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. TIẾT 2 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu chuyện: + Người con của thần cây tên là gì ? + Thần cây nảy ra ý định tạo ra một giống cây thế nào ? + Cây được tạo ra là cây gì ? - HS hoạt động theo nhóm 4, đọc thầm lại câu chuyện, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS vẽ cây chuối rồi giới thiệu tên các bộ phận của cây. - HS vẽ theo ý thích rồi giới thiệu các bộ phận: Thân cây, lá cây, quả chuối. - Nhận xét, góp ý. 3. Mở rộng, đánh giá - Nhắc nhở HS liên hệ thực tế, bảo vệ và chăm sóc các loài cây có ích. - HS liên hệ bản thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
  16. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 32 - GV triển khai nhiệm vụ tuần 33 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Thống nhất đất nước. 2. Năng lực, phẩm chất - Xây dựng lòng yêu nước. Biết ơn các thế hệ đi trước. *HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp. Phát triển hài hòa và những khả năng để hình thành, phát triển nhân cách cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu, video, bài hát, tranh ảnh, .... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Phần 1: SINH HOẠT LỚP 1. Sơ kết tuần 32 a. Đánh giá hoạt động tuần - GV cho HS sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Các tổ lần lượt nhận xét đánh giá; lớp trưởng tổng hợp và rút ra những ưu và khuyết điểm. * Ban cán sự lớp báo cáo: - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác của tổ như vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học , lao động. - Lớp trưởng nhận xét chung, xếp loại thi đua trong tuần của từng tổ. - GV đánh giá chung, tuyên dương những em chăm học, ý thức tốt, nhắc nhở 1 số em thực hiện chưa tốt về: Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề nếp của lớp, của trường. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các bạn đến lớp với tác phong gọn gàng, sạch sẽ. - Tham gia ca múa hát sân trường nghiêm túc. - Một số bạn có ý thức học tập, xây dựng bài tốt:
  17. - Kiểm tra vở sạch chữ đẹp có 1 số bạn viết đẹp, trình bày sạch sẽ: Tuệ Nhi, Hoàng Huy, Hoàng Cường, Diệu Ngọc, Khánh Huyền, Khải,.. - HS đi học đúng giờ và đi học chuyên cần. - Thực hiện tốt các nội quy và quy định của trường, lớp. - Một số bạn chưa có ý thức giữ gìn sách vở. * Một số bạn chưa nghiêm túc trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Những bạn cần cố gắng rèn luyện thêm: Khánh Linh, Tùng Bách, 2. Kế hoạch tuần 33: - Ôn tập tốt để chuẩn bị cho thi học kỳ. - Chuẩn bị sách vở học tập theo đúng quy định. - Tiếp tục củng cố và xây dựng lại nề nếp lớp học. + Giờ giấc ra vào lớp phải đảm bảo. + Nghỉ học phải có giấy xin phép (chỉ trong trường hợp đặc biệt mới nghỉ học). + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ phải nghiêm túc, có chất lượng. + Nâng cao ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. + Tuyệt đối không được nói chuyện riêng, làm việc riêng ở lớp, tích cực tương tác với bạn và cô trong giờ học. - Có ý thức phòng chống bệnh dịch mùa hè. - Tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp. - Rèn cho học sinh về chữ viết. - Tham gia tốt các hoạt động, phong trào do trường tổ chức. Phần 2: CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC 1. GV cho cả lớp nghe bài hát “ Đất nước trọn niềm vui” - GV cho HS xem các vi deo về những ngày chiến thắng của đất nước. - Hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đọc lập. - Hình ảnh về các chú bộ đội hành quân trên chiến trường. + Các em thấy Bác Hồ và các chú bộ đội như thế nào? + Để đáp lại niềm tự hào đó các em phải làm gì? - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương. 2. GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh theo chủ đề - HS vẽ tranh theo chủ đề. - Cho HS trưng bày sản phẩm và nói về bức tranh đó. - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương.
  18. - Về nhà các em tìm hiểu thêm về đất nước mình qua ti vi. - Chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP ( Dạy bù vào sáng thứ 4/26/4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS luyện kĩ năng đọc - Ghi nhớ luật chính tả thông qua một số bài tập 2. Năng lực, phẩm chất - Xây dựng lòng yêu nước. Biết ơn các thế hệ đi trước. - Bồi dưỡng ý thức trau dồi chữ viết cho từng em. * HS hòa nhập: Tập phát âm bảng chữ cái II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT, Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Ôn tập - GV chiếu bài đọc lên. - GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: ân hay âng? múa l . n . Niu xa g̀ . v . lời Bài 2: iêu hay yêu? thả d ̀. kính . già ́.. cây l ͂.
  19. - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - GV thu vở nhận xét. Bài 3: (HSNK): Điền tiếng, từ thích hợp: Thông ........... ; ễnh ............ ; hái ............ ; đom ............ Đường ........... ; mùi ............ ; niềm ......... ; quý ............. - GV cho HS chơi trò chơi - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự học ( Dạy bù vào chiều thứ 4/26/4) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS hoàn thành bài mộn Toán và Tiếng Việt buổi sang và luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Luyện một số bài toán về cộng, trừ không nhớ, giải toán theo yêu cầu trong chương trình học. - Làm một số bài toán nâng cao. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực tư duy, hợp tác. * HS hòa nhập: Tập phát âm bảng chữ cái II. CHUẨN BỊ - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. GV chia lớp thành các nhóm.
  20. * Nhóm hoàn thành vở bài tập Toán và vở bài tập Tiếng Việt. * Nhóm luyện đọc một số bài tập đọc theo nhóm trưởng yêu cầu. - GV theo dõi và hướng dẫn một số nhóm đang gặp khó khăn. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài toán vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 2 + 47 60 + 25 79 – 6 85 - 25 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Tính: 15 cm + 30 cm = 18 - 5 +3= - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS. Bài 3. Điền dấu >, <, =? 85 81 15 10 + 4 48 cm .. 84 cm 68 66 18 15 + 3 70 cm .. 12 cm + 23 cm Bài 4. Viết các số 34 ; 27 ; 92 ; 59: - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; - Theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; Bài 5. Lan và Mai hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 33 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa? ( HS khá giỏi giải bài toán vào vở) - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Phép tính: .............................................= ..........( bông hoa) Trả lời : Lan hái được...........bông hoa. - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương.