Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2022_2023_cao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
- TUẦN 32 Thứ hai, ngày 24 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐIỂM: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ . - Biết ý nghĩa 30/4 và 1/5 2. Năng lực, phẩm chất - Biết yêu quê hương đất nước. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài hát, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phần 1: Nghi lễ Lễ chào cờ GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 28 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 32 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới thiệu sách hay Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS hát “ Đất nước trọn niềm vui” HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2: Giới thiệu chủ điểm: Thống nhất đất nước. - HS nghe các bài hát về thống nhất đất nước của chúng ta. * Toàn trường nghe các bác đã từng tham gia trong chiến trường nói chuyện về ngày thống nhất đất nước. * Các em học sinh thân mến! Những lời các bác giới thiệu như thế, các em có thích không nào? Chắc là thích phải không? * Để đáp lại tình cảm đó các em cần phải luôn luôn rèn luyện để trở thành người tốt cho xã hội và xứng đáng cháu ngoan Bác Hồ. - Vậy các em về nhà ta tìm hiểu thêm về đất nước của mình qua ti vi, nghe bố mẹ kể. - Nhận xét tiết học và kết thúc bài học. Vận dụng, liên hệ:
- + Các em về nhà tìm hiểu thêm về ngày 30/4 qua ti vi, sách, báo, - GV tổng kết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI Toán ÔN TẬP VỀ SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Sắp xếp được các số theo thứ tự trong phạm vi 100. - Vận dụng được so sánh các số vào cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất: Yêu thích học toán và biết vận dụng kiến thức toán học đã học vào cuộc sống hàng ngày. - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; 3 bộ bìa, mỗi bộ gồm 9 tấm bìa đánh số từ 1 đến 9 (có dây đeo). Máy chiếu (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động: Có thể tổ chức trò chơi “Sắp xếp các số có hai chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn”: Chia làm ba đội chơi, mỗi đội 6 bạn, số bạn trong lớp còn lại làm giám khảo và cổ động viên, cổ vũ các đội chơi. – Luật chơi: Mỗi đội đều đứng ở vị trí xuất phát và cách đều các bộ bìa (có đánh số). Khi có hiệu lệnh, người chơi chạy đến lấy 1 tấm bìa (có đánh số) của đội mình và trở về vị trí xuất phát và kết đôi với 1 bạn của đội mình tạo thành một số có hai chữ số theo quy ước số này có hàng đơn vị lớn hơn hàng chục (ví dụ bạn A có số là 5, bạn B có số là 2 thì cặp này có số là 25/xếp đôi là BA). Như vậy mỗi đội chơi sẽ có ba cặp đôi tương ứng với ba số, mỗi số đều là số có hai chữ số. Đội nào xếp hàng theo thứ tự từ bé đến lớn (Sắp xếp ba số có hai chữ số theo thứ tự từ bé đến
- lớn) đúng và nhanh nhất đội đó thắng cuộc. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập: Ôn tập về so sánh số có hai chữ số trong phạm vi 100. Bài 1. Cho HS làm bài cá nhân. GV hỗ trợ, gợi ý cho HS yếu, kém. Cho HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV sửa sai sót cho HS (nếu có) và kết luận. Bài 2. Để làm được bài, HS phải so sánh 4 số có hai chữ số (mức cao hơn với so sánh 3 số). Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả, HS khác nhận xét. GV kết luận. Bài 3. Đây là dạng bài toán mới đòi hỏi HS suy luận, GV có thể gợi mở, chẳng hạn số lớn nhất có hai chữ số thì chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị phải là chữ số nào? (chữ số 9). Vậy đó là số nào? (số 99). Cho HS làm bài theo nhóm và trình bày kết quả vào Vở bài tập Toán. GV nhận xét kết quả của mỗi nhóm và chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). Hoạt động 3: Vận dụng Bài 4. HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán, HS đổi vở cho nhau để kiểm tra kết quả. GV nhận xét và chữa bài (có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ). Bài 5. Cho HS làm bài cá nhân vào Vở bài tập Toán. HS đứng tại chỗ nêu kết quả và HS khác nhận xét. GV kết luận. Hoạt động 4: Củng cố Cho HS so sánh số lượng các đồ vật, đối tượng nào đó quen thuộc, thường gặp trong cuộc sống. Chẳng hạn, ở trong lớp: so sánh số HS nam với số HS nữ, so sánh số bàn hoặc ghế với số HS của lớp; giữa các lớp với nhau như: GV cho trước số HS của lớp 1A, 1B, 1C, 1D trong trường rồi cho HS tìm ra lớp đông HS nhất, lớp ít HS nhất (Lưu ý HS từ thường dùng “đông nhất” thay cho “nhiều nhất”). IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự nhiên và xã hội BÀI 30: ÁNH SÁNG MẶT TRỜI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS nêu được vai trò chiếu sáng và sưởi ấm của Mặt trời. - Có ý thức bảo vệ được cơ thể khi đi ngoài trời nắng và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện 2. Năng lực, phẩm chất - Nhân ái: yêu thiên nhiên, môi trường tự nhiên.
- - Chăm chỉ: Có ý thức giữ gìn bảo vệ sức khoẻ của bản thân. - Trách nhiệm: hiểu được trách nhiệm của bản thân trong việc tự giữ gìn bảo vệ sức khoẻ cho mình khi đi ngoài trời nắng. - Tự chủ và tự học: Thể hiện qua việc thực hiện các hoạt động ngoài trời. - Giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ cùng bạn những điều đã biết ánh sáng mặt trời, chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện. - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Thể hiện được cách ứng xử phù hợp với các tình huống xảy ra trong trường lớp. 3. Năng lực khoa học - Nhận thức khoa học: Hiểu được vì sao bầu trời ban ngày sáng còn ban đêm lại tối. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Nhận ra được lợi ích và các tác hại của ánh sáng mặt trời, vai trò chiếu sáng và sưởi ấm của mặt trời. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Biết cách bảo vệ cơ thể dưới trời nắng. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: SGV, tranh ảnh, máy chiếu, đoạn video cảnh Mặt trời chiếu sáng. HS: SGK, VBT, các vật dụng: mũ, áo khoác, dù, kem chống nắng, khẩu trang, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: a. Mục tiêu: - Tạo không khí vui tươi trước khi bắt đầu vào tiết học. - Tạo tình huống dẫn vào bài. b. Cách tiến hành: - GV cho HS hát bài: “Thỏ đi tắm nắng”. - GV mở video cả lớp cùng hát và vỗ tay theo nhịp. - GV nhận xét, dẫn dắt vào bài mới - GV nói tên bài và viết lên bảng: 3. Hoạt động 2: : Sử dụng ánh sáng mặt trời a. Mục tiêu: HS nhận ra được lợi ích của ánh sáng mặt trời đối với bản thân và mọi người xung quanh. b. Cách tiến hành: - GV đề nghị HS thảo luận nhóm 2 theo nội dung câu hỏi: “ Gia đình em sử dụng ánh sáng mặt trời vào những việc gì ?”
- - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 và thực hiện yêu cầu. - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp. GV và HS cùng nhận xét và kết luận. Kết luận: Ánh sáng mặt trời mang lại cho con người nhiều lợi ích: diệt khuẩn trên da, hong khô quần áo, nông sản, tạo ra điện năng, 4. Củng cố – dặn dò - GV hỏi lại về bài học - GV liên hệ thực tế, GDTT * Hoạt động tiếp nối: GV yêu cầu HS kể tên các tác hại của ánh sáng mặt trời gây ra cho con người. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ ba, ngày 25 tháng 4 năm 2023 Tập đọc CHỦ ĐIỂM: THIÊN NHIÊN QUANH EM MẶT TRỜI THỨC GIẤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - Biết được những lợi ích của mặt trời đối với cuộc sống, MRVT chỉ thiên nhiên, tìm được những từ ngữ cho thấy lợi ích của mặt trời, nói và đáp được lời cảm ơn viết tiếp được một câu về mặt trời. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng ng ngh, oa oe vào chỗ trống. – Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. – Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.131. - Chiếc mũ đội đầu hình bông hoa và mặt trời để HS đóng vai. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG
- - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV: Các em đã kể được nhiều từ ngữ chỉ thiên nhiên. Mặt trời là một hiện tượng thiên nhiên gần gũi, quan trọng với cuộc sống chúng ta. Chúng ta cùng đọc bài Mặt trời thức giấc để thấy những lợi ích của mặt trời. GV ghi tên bài lên bảng: Mặt trời thức giấc. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mặt trời thức giấc. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: chói loá (ánh sáng rất mạnh); choàng tỉnh (tỉnh dậy một cách bất ngờ). Ví dụ: + MB: lúc, nở nụ cười, loại xe, bắp lả, xoè nở. + MN: trái đất, đánh thuếc, xanh biếc, vươn cành, đơm hoa, kết quả. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Trong mơ,/ mặt trời/ nghe tiếng thì thầm: Dây đi nào mặt trời, đến lúc đánh thức trái đất rồi!”// + Mặt trời choàng tỉnh,/ nở nụ cười chói loá rồi bay vút xuống trái đất. /// + Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ.// Cây xanh mạnh mẽ vươn cành, đơm hoa,/ kết quả.// + Cành cây vươn về phía mặt trời như cánh tay trẻ thơ:// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc các từ mới: chói loá (ánh sáng rất mạnh); choàng tỉnh (tỉnh dậy một cách bất ngờ). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Những từ nào chỉ thiên nhiên? + Đọc đoạn văn cho thấy lợi ích của mặt trời.
- - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: mặt trời, trái đất, mặt trăng. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Mặt trời đánh thức những bíp lá xanh biếc, làm xoè nở những bông hoa rực rỡ. Cây xanh mạnh mẽ vnrơn cành, đơm hoa, kết quả. (Đoạn 3) 2. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai bông hoa nói lời cảm ơn mặt trời. - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai bông hoa, 1 HS đóng vai mặt trời. Bông hoa: Cảm ơn mặt trời!! Cảm ơn bạn mặt trời. Mặt trời thật là tốt. Mặt trời: Không có gì. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời cảm ơn hợp lí, đóng vai tự tin, mạnh dạn. - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình bông hoa và 1 HS mang mũ hình mặt trời. - Nhận xét. 3. Viết: Hoàn thành câu: Mặt trời... - GV hướng dẫn: Cần điền từ ngữ chỉ đặc điểm của mặt trời, hoặc lợi ích của mặt trời. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS hoạt động theo nhóm: Thi viết câu về mặt trời. - HS cả nhóm dựa vào tranh gợi ý trong SGK, thảo luận, thống nhất cử người viết nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm treo lên bảng lớp những câu đã viết. - Nhận xét. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. Nhóm nào viết được nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc. Đáp án có thể là: + Mặt trời toả nắng chói chang./ Mặt trời ấm áp./ Mặt trời chiếu xuống khu vườn. + Mặt trời nhô lên trên biển./Mặt trời mọc trên biển. + Mặt trời khuất sau núi. Vận dụng, liên hệ: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Em hãy giải câu đố sau: Sớm chiều giương mặt hiền hoà Giữa trưa bộ mặt chói loà gắt gay Đi đằng đồng, về đăng tây Hôm nào vắng mặt trời mây tôi ! Là gì? (Đáp án: Mặt trời) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Toán ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Thực hiện được phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. Vận dụng phép cộng, phép trừ không nhớ để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất: Yêu thích học toán và biết vận dụng kiến thức toán học đã học vào cuộc sống hàng ngày. - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động. GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho HS tự đặt tính rồi tính; HS kiểm tra kết quả làm bài của nhau theo cặp. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 36 – 10 + 3 = 26 + 3 = 29. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở dưới rồi nhẩm tiếp: 36 – 10 + 3 = 29 26 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV có thể bổ sung thêm bài tập cho những HS hoàn thành nhiệm vụ chung trước các bạn. Hoạt động 3. Vận dụng Bài 5. GV cho HS tự nêu các số cần thay cho từng dấu ?. Một HS nêu cách làm và kết quả. HS khác nêu câu trả lời. Hoạt động 4:GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng,
- trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Chính tả TIẾT 3: NGHE - VIẾT: MẶT TRỜI THỨC GIẤC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn. - Điền đúng ng ngh, oa oe vào chỗ trống. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập và biết ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU A. Khởi động - HS nhắc lại tư thể ngồi viết. - GV giới thiệu bài. B. Hoạt động chính 1. Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn số 3 trong bài Mặt trời thức giấc. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: xanh biếc, xoè nở. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV đọc chậm cho HS soát bài.
- - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn ng hay ngh? MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển. 3. Chọn oa hay oe? MT: Điền đúng oa, oe vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: xoè quạt, xoá bảng. - Nhận xét tiết học. Tập đọc TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng bài Trong giấc mơ buổi sáng. - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức chăm chỉ học tập của bạn nhỏ, trả lời được các câu hỏi về giấc mơ của bạn nhỏ trong bài; đối đáp được về các loại hoa; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. - Tô được chữ T, U hoa. - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức tự giác học tập.
- 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. - Bước đầu có ý thức để trở thành học sinh chăm ngoan * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.134. - Bảng phụ slide viết sẵn: T, U hoa đặt trong khung chữ mẫu, Thái Bình, Uông Bí (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi: Em đã bao giờ nằm mơ chara? Đổ em thế nào là “mơ”? - HS cả lớp trả lời câu hỏi (Người hay việc thấy trong khi ngủ, không có thật) - GV: Những con người, sự vật, sự việc nào mà chúng ta thường nghĩ đến ban ngày thì có thể xuất hiện trong đầu của chúng ta khi ngủ. Đó chính là “giấc mơ”. Trong giấc mơ của một bạn nhỏ có thể có những gì? Chúng ta cùng đọc bài Trong giấc mơ buổi sáng để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Trong giấc mơ buổi sáng. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. Giọng đọc toàn bài chậm rãi, tình cảm. - HS nghe . - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: khắp nơi, hoa lạ, lớp mình, lời. +MN: giấc mơ, hoa vàng, buổi sáng, rõ, dậy mai. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: Trong giấc mơ buổi sáng/ Em nghe rõ bên tai/ Lời của chi gà trống:// Dậy mau đi!/ Học bài!// - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Thứ tư, ngày 26 tháng 4 năm 2023 Tập đọc TRONG GIẤC MƠ BUỔI SÁNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng bài Trong giấc mơ buổi sáng. - Cảm nhận được tâm hồn trong sáng, yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức chăm chỉ học tập của bạn nhỏ, trả lời được các câu hỏi về giấc mơ của bạn nhỏ trong bài; đối đáp được về các loại hoa; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. - Tô được chữ T, U hoa. - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên, yêu bạn bè và ý thức tự giác học tập. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. - Bước đầu có ý thức để trở thành học sinh chăm ngoan * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.134. - Bảng phụ slide viết sẵn: T, U hoa đặt trong khung chữ mẫu, Thái Bình, Uông Bí (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. KHỞI ĐỘNG - Cho HS hát một bài hát. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 2.1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT -MT: trả lời được các câu hỏi về giấc mơ của bạn nhỏ trong bài; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. - GV nêu lần lượt các câu hỏi: CH1:Trong giấc mơ buổi sáng, bạn nhỏ thấy những gì? - GV: Giấc mơ của bạn nhỏ thật đẹp. - GV hỏi thêm (nếu có) : Lớp mình có bạn nào mang tên loài hoa không? (Hoa, Mai, Lan, Cúc,...) Đó là những tên gọi thật đẹp! CH2:Bạn nhỏ mơ thấy chú gà trống nói gì? -
- - HS thảo luận theo cặp, xem ba đáp án dạng tranh, đọc thầm khổ 1 và 2 để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS chỉ vào từng tranh và trả lời trước lớp: + Tranh 1: Ông mặt trời mang thi đầy hoa nắng, rải hoa vàng khắp nơi. + Tranh 2: Em qua thảo nguyên xanh, có nhiều hoa lạ mang tên bạn lớp mình. - HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm khổ 3 để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: Chi gà trống nói: - Dây mai đi! Học bài! 3. Học thuộc lòng hai khổ thơ đầu. - GV theo hướng dẫn HS học thuộc lòng theo kiểu xoá dần từ ngữ trong từng câu thơ, chỉ để lại một số từ ngữ làm điểm tựa, cuối cùng xoá hết. Trong giấc mơ.............. Em gặp........ - HS học thuộc lòng . - HS thi đọc thuộc lòng giữa các nhóm (đọc từng khổ thơ, đọc tiếp nối từng câu thơ). 2.2. Nói và nghe Đối đáp về hoa. -MT: Đối đáp được về các loại hoa. - GV tổ chức cho HS trao đổi nhóm đôi đối đáp về hoa. - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu tên loài hoa, 1 HS nêu đặc điểm của loài hoa đó. Ví dụ: HS1: Hoa cà - HS2: tim tím; HS2: Hoa nhài - HS1: nhỏ xinh. - HS hoạt động theo cặp, hỏi – đáp dựa theo tranh hướng dẫn trong SGK: HS1: Hoa hồng-HS2: đỏ thắm, HS1: Hoa harớng dương-HS2: vàng rực; HS1: Hoa cúc - HS2: vàng tươi. - HS đối đáp ngoài SGK (Hoa mười giờ – hồng tươi, hoa phăng - đỏ rực, hoa bằng lăng- tím biếc, hoa đào - hồng tươi, hoa cảnh birớm – mỏng manh hoa sen - thơm ngát; hoa me -nho nhỏ; hoa rong giềng- đỏ chót, hoa thược dược - cảnh dày;...). - HS cả lớp chia nhóm: Thi đối đáp về hoa. Nhóm nào không kể tên được loài hoa hoặc không nói được đặc điểm của hoa thì không được tính điểm. - GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV: Trong giấc mơ, bạn nhỏ mơ thấy rất nhiều hình ảnh thiên nhiên tươi đẹp. Thế nhung, bạn nhỏ còn mơ thấy cả chi gà trống nhắc học bài. Điều đó chứng tỏ bạn nhỏ là người thế nào? -HS trả lời. (Bạn nhỏ chăm chỉ/ tự giác học tập thích học bài.) - HS cùng nhau quan sát các loài hoa trong sân trường vào giờ ra chơi hoặc tan học, mỗi loài hoa nêu một đặc điểm (màu sắc, hình dáng,...). - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Tập viết VIẾT HOA CHỮ T, U I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS: - Tô được chữ T,U hoa, viết từ ứng dụng 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết rèn luyện ý thức trau dồi chữ viết. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ slide viết sẵn: T, U hoa đặt trong khung chữ mẫu, Thái Bình, Uông Bí (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ T, U hoa. 2. Hướng dẫn tô chữ T, U hoa và từ ngữ ứng dụng - MT: Tô được chữ T, U hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ T, U hoa cỡ vừa. - GV mô tả: - HS quan sát, HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS dùng ngón trỏ tô lên không trung chữ T, U hoa. + Chữ T hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong trái (nhỏ), larợn ngang (ngắn) và cong trái (to) nối liền nhau, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ. + Chữ U hoa gồm 2 nét: nét móc 2 đầu và nét móc ngược phải. - GV nêu quy trình tổ chữ T, U hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - GV cho HS quan sát mẫu chữ T, U hoa cỡ nhỏ. - GV giải thích: Thái Bình là tên riêng một tỉnh ven biển ở đồng bằng sông Hồng, Uông Bí là tên riêng một thành phố thuộc tỉnh Quảng Ninh, thuộc miền Bắc nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Thái Bình, Uông Bí, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Thái Bình, Uông Bí (trên bảng phụ).
- - HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Thái Bình, Uông Bí, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... 3. Viết vào vở Tập viết - MT: viết được chữ T hoa (cỡ vừa và nhỏ), U hoa ( cỡ vừa và nhỏ), Thái Bình, Uông Bí (cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. - HS viết vào vở TV1/2, tr.26-27: T hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), U hoa (chữ cỡ vừa và nhỏ), Thái Bình, Uông Bí (chữ cỡ nhỏ). - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 4. Vận dụng Luyện viết thêm chữ hoa cách điệu ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC KĨ NĂNG SỐNG Bài 32: QUỐC KÌ VIỆT NAM



