Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh

docx 20 trang Đăng Thành 23/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_32_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 32 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh

  1. TUẦN 32 Thứ năm, ngày 27 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 94. ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG PHÉP TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 (tiếp theo) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Thực hiện thành thạo các phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi100. Thực hiện được các phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. 2. Năng lực, phẩm chất Vận dụng được cộng, trừ không nhớ trong cuộc sống. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1, VBTT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1.Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi luyện tính nhẩm, trong đó ôn về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2.Thực hành – luyện tập Bài 1. Có thể tổ chức chơi trò chơi luyện nhẩm, cũng có thể cho HS đố nhau theo cặp. Bài 2. GV cho 4 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào Vở bài tập Toán. - HS nhận xét và chữa bài làm của bạn trên bảng. - HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 3. GV cho HS nêu cách tính: tính từ trái qua phải: 25 + 34 – 42 = 59 – 42 = 17. Cũng có thể cộng nhẩm từng phép tính, ghi kết quả phép tính trung gian ở dưới rồi nhẩm tiếp: 25 + 34 – 42 = 17 59 Bài 4. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ những HS yếu, kém hoàn thành bài làm. Hoạt động 3.Vận dụng Bài 5. GV cho HS tự tìm phép tính thích hợp. Một HS nêu cách làm và kết quả. GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC 1
  2. Tập đọc MỒ HÔI CỦA MÈO (Tiết 1,2) I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng bài Mồ hôi của mèo. - Biết được thêm một đặc điểm của loài mèo; trả lời được câu hỏi về vị trí đổ mồ hôi của các con vật; đối đáp được về các con vật và đặc điểm của chúng, điền được từ ngữ để tạo cầu nêu ý kiến về một con vật. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành được tình cảm yêu quý vật nuôi. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.136. - Tranh minh hoạ câu chuyện Phốc ngốc nghếch. - Tranh ảnh một số con vật (gấu, cá heo, thỏ, ngựa, trầu, chó...). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - HS cả lớp đọc tiêu đề bài học, trả lời câu hỏi của GV. - GV hỏi : Đố các em mồ hôi của mèo ở đầu? (HS phỏng đoán: Ở chân, ở mình, ở mũi,...). - GV: Muốn giải đáp câu hỏi này một cách chính xác, chúng ta cùng đọc bài Mồ hôi của mèo để biết. GV ghi tên bài lên bảng: Mồ hôi của mèo. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Mồ hôi của mèo. - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng mèo: hào hứng, giọng bò: thương cảm, giọng bác heo: vui vẻ. Giọng đọc cần phân biệt lời dẫn chuyện và lời nhân vật. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: thấy là, nào, lắc đầu, lè lưỡi, lên. + MN: lật bàn chân, lưỡi, cười vang. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: đổ mồ hôi (khi vận động mạnh, lao động vất vả thì cơ thể tiết ra một chất nước gọi là “mồ hôi”). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Mèo muốn cho mọi người thấy là mình làm việc chăm chỉ, đổ cả mồ hôi.// + Ngựa nhìn khắp người mèo nhưng chẳng thấy giọt mồ hôi nào.// - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). 2
  3. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức TIẾT 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1 - MT: Biết được thêm một đặc điểm của loài mèo; trả lời được câu hỏi về vị trí đổ mồ hôi của các con vật. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Mồ hôi của mỗi con vật sau ở đâu? - HS hoạt động theo nhóm, quan sát 3 tranh minh hoạ tương ứng với 3 con vật (ngựa, bò, chó), đọc thầm đoạn 1 và 2, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: + Mồ hôi của người ở trên người. + Mồ hôi của bò ở trên mũi. +Mồ hôi của chó ở trên lưỡi. CH2: Mồ hôi của mèo ở đâu? - HS hoạt động theo nhóm, đọc thầm đoạn 3, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - 2 - 3 HS trả lời trước lớp: Mồ hôi của mèo ở dưới bàn chân. 2.Nói và nghe : Đối đáp về các con vật. -MT: Đối đáp được về các con vật và đặc điểm của chúng. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - GV có thể đưa hình ảnh về các con vật nuôi trên bảng/ slide để gợi ý cho HS nhớ tên con vật và đặc điểm của nó. Ngựa- chạy nhanh, Trâu-rất khoẻ, Chó – sủa gâu gâu; Mèo - kêu meo meo; Chim đại bàng- bay rất khoẻ; Chim bồ câu - trắng hiền lành, Gà trống -gáy ò ó o có mào đỏ đuôi sặc sỡ; Gà má- kêu cục tác/ có trứng hồng... - 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu tên con vật, 1 HS nêu đặc điểm của con vật. Ví dụ: HS1: Vịt -HS2: kêu cạc cạc, HS2: Vẹt – HS1: sặc sỡ. - HS hoạt động theo cặp, đối – đáp dựa theo tranh hướng dẫn trong SGK: HS1: Nhim -HS2: lông nhọn hoắt/ xù xì, HS2: Cả heo – HS1: thông minh thân thiện, . HS1: Thỏ- HS2: trắng như bông hiền lành... - HS hỏi - đáp ngoài SGK. - HS cả lớp chia nhóm: Thi đối đáp về các con vật. Nhóm nào không kể tên được con vật hoặc không nói được đặc điểm của con vật thì không được tính điểm. . - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3
  4. 3. Hoàn thành câu bằng cách thêm từ ngữ phù hợp: -MT: Điền được từ ngữ để tạo cầu nêu ý kiến về một con vật. - GV: Câu có 2 chỗ trống. Ở chỗ trống số 1, em điền tên một con vật. Ở chỗ trống số 2, em điền lí do em thích con vật đó. M: Em thích con chó vì nó rất thông minh. - GV nhắc HS đánh dấu chấm kết thúc câu. - HS và GV cùng đọc câu cần điền: “Em thích con... vì...” trên bảng/ slide. - Từng HS viết vào VBT hoặc Phiếu bài tập. - HS hoạt động theo cặp, đổi bài cho nhau để soát và sửa lỗi. - 3, 4 HS đọc câu văn vừa viết trước lớp. Ví dụ: + Em thích con mèo vì nó bắt chuột giỏi. + Em thích con thỏ vì nó rất hiền. + Em thích cả heo vì cả heo rất thông minh. + Em thích con hổ vì nó là chia tể muôn loài. - HS mời bạn, người thân cùng chơi trò: Đố nhau về các con vật. Cách chơi: 1 người nói đặc điểm của con vật, người kia nêu tên con vật. + HS1: Con gì chạy rất nhanh, đổ mồ hôi trên mình? + HS2: Con ngıra. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học và một số bài đọc trong truyện. - Luyện viết bài “Con quạ khôn ngoan” và làm một số bài tập điền vào chỗ chấm. 2. Năng lực, phẩm chất - HS hình thành thói quen giúp đỡ, hướng dẫn bạn nế bạn gặp khó khăn trong học tập. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 4
  5. 1. Khởi động: - Cho HS hát một bài hát yêu thích của lớp. - Nhận xét 2. GV cho HS cả lớp luyện đọc. * HS luyện đọc một số bài tập đọc trong SGK và bài đọc trong truyện. - GV theo dõi và hướng dẫn một số HS đang gặp khó khan trong đọc bài. - Cho HS thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài tập vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - GV đọc cho HS nghe bài viết. - GV đọc cho HS viết bài vào vở. Bài 1: HS viết bài vào vở. - GV đọc cho HS viết vài vào vở. Con quạ khôn ngoan Có một con quạ khát nước. Nó tìm thấy một cái lọ nước. Nhưng nước trong lọ quá ít, cổ lọ lại cao, nó không sao thò mỏ vào uống được. Nó nghĩ ra một cách: nó lấy mỏ gắp từng viên sỏi bỏ vào lọ. Một lúc sau, nước dâng lên, quạ tha hồ uống. - GV đọc bài cho HS soát lỗi chính tả. - Nhận xét một số bài của HS. Bài 2. Điền vào chỗ chấm: a. anh hoặc oanh: L .quanh bức tr .. b. ng hoặc ngh: bắp .....ô ...............é con 2. Chọn tiếng phù hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống: a. Lũy xanh mát. (che/tre) b. Hôm nay là ngày . nhật của bé. (sinh/xinh) - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. 5
  6. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương. 3. Mở rộng - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Chính tả TIẾT 3: MỒ HÔI CỦA MÈO (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn. - Điền đúng iu ui, uyên uyệt. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập và biết ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng iu ui, uyên uyệt. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.137. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: loài vật, riêng. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn iu hay ui? – MT: Điền đúng iu ui. 6
  7. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Núi non trùng điệp: Bé nâng niu búp bê. 3. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng uyên uyệt. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án vòng nguyệt quế, thanh niên tình nguyện. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Kể chuyện NGHE – KỂ: PHỐC NGỐC NGHẾCH TIẾT 3: MỒ HÔI CỦA MÈO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể được câu chuyện ngắn Phốc ngốc nghếch bằng 4 – 5 câu, hiểu được không nên tham lam, phải biết quý trọng những gì mình có. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Hình thành được tình cảm yêu quý vật nuôi. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ câu chuyện Phốc ngốc nghếch. - Tranh ảnh một số con vật (gấu, cá heo, thỏ, ngựa, trầu, chó...). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động - Giới thiệu - GV hỏi: Trong tranh, có mấy con chó? Một con chó) - GV: Thế mà chủ Phốc trong câu chuyện chúng ta sắp nghe lại nghĩ rằng có đến 2 con chó. Điều gì sẽ xảy ra với Phốc, các em cùng nghe câu chuyệnPhốc ngốc nghếch 7
  8. - HS xem bức tranh con chó và cái bóng của nó (GV sử dụng tranh trong SGK hoặc tranh ảnh bên ngoài) trả lời câu hỏi của GV. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Phốc ngốc nghếch. - HS nghe GV kể 2 - 3 lần câu chuyện. - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Giọng kể chậm rãi, rõ ràng. Giọng kể lại ý nghĩ của Phốc trong đoạn 2 ghen tị, hậm hực. 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Phốc được cô chủ cho cái gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Phốc được cô chủ cho một miếng thịt) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ gì? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Thầy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ có một con chó khác và bạn ấy có một miếng thịt rất ngon.) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Điều gì xảy ra khi Phốc hả miệng đòi miếng thịt? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khi Phốc hả miệng đòi miếng thịt thì miếng thịt rơi tòm xuống nước.) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Cuối cùng Phốc nhận ra điều gì? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Cuối cùng, Phốc nhận ra mình bị nhầm lẫn nhang không kịp nữa.) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện ngắn Phốc ngốc nghếch bằng 4 – 5 câu. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm. - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kể thì các bạn khác lắng nghe và góp ý. - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Phốc được cô chủ cho một miếng thịt. Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ có một con chó khác và bạn ấy có một miếng thịt rất ngon. Khi Phốc há miệng đòi miếng thịt kia thì miếng thịt của Phốc rơi tòm xuống nước. Cuối cùng, Phốc nhận ra mình bị nhầm lẫn nhung không kịp nữa. (4 câu) + Phốc được cô chủ cho một miếng thịt. Nó sung sướng cắp miếng thịt thng tăng chạy về phía bờ sông. Thấy bóng một con chó dưới nước, Phốc nghĩ: “Chà, có một con chó khác. Và bạn ấy đang có một miếng thịt rõ là ngon.” Phốc sủa to, định đòi miếng thịt ấy. Nhưng khi Phốc vừa há miệng thì miếng thịt của nó rơi tòm xuống nước. Phốc nhận ra chi chó và miếng thịt dưới niớc chỉ là cái bóng của nó. Nó thẫn thờ vì tiếc rẻ nhang không kịp nữa. (8 cầu) 8
  9. - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được không nên tham lam, phải biết quý trọng những gì mình có. - GV hỏi: Nêu nhận xét của em về Phốc ? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình về Phốc. (Phốc tham lam/ Phốc ngốc nghếch Phốc tham ăn.) - HS trả lời. - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện một số bài toán về cộng, trừ không nhớ, giải toán theo yêu cầu trong chương trình học. - Làm một số bài toán nâng cao. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Biết hợp tác với bạn * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. GV chia lớp thành các nhóm. * Nhóm hoàn thành vở bài tập Toán và vở bài tập Tiếng Việt. * Nhóm luyện đọc một số bài tập đọc theo nhóm trưởng yêu cầu. - GV theo dõi và hướng dẫn một số nhóm đang gặp khó khăn. 9
  10. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài toán vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 42 + 23 40 + 39 67 – 35 38 – 38 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Tính: 35 + 41 = 67 – 27 = 34 cm + 12 cm = . 20 + 67 = 56 – 51 = 65 cm – 23 cm = . 22 + 15 – 16 = 48 – 38 + 35 = 7 cm + 32 cm – 13 cm = . - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS. Bài 3. Điền dấu >, <, =? 65 56 72 73 88 99 15 + 23 42 Bài 5. Bài 5. Huấn có 45 viên bi, Mạnh có 35 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi?( HS khá giỏi giải bài toán vào vở) - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Phép tính: .............................................= ..........( viên bi) Trả lời : Cả hai bạn có ............viên bi. - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Thứ sáu, ngày 28 tháng 4 năm 2023 Tập đọc ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng 10
  11. - HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn về cây cối. 2. Năng lực, phẩm chất - Nhân ái: yêu thiên nhiên, môi trường tự nhiên * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV và HS sưu tầm một số truyện đọc hoặc sách hay. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV hướng dẫn HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về cây cối. Cây đó có thể là cây ăn quả, cây lấy gỗ, cây hoa, cây rau,... - HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một đoạn văn miêu tả hoặc giới thiệu về cây cối. - GV hướng dẫn HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn với dung lượng chữ phù hợp. - HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn phù hợp. - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: + Hữu Tưởng (2006). Văn bản Cây bàng, in trong Tiếng Việt 1-Tập hai, NXB Giáo dục. + Đoàn Giỏi (2006). Văn bản Cây xoài của ông em, in trong Tiếng Việt 2 – Tập một, NXB GD + Vũ Tú Nam (2006). Văn bản Cây gạo, in trong Tiếng Việt 4 Tập hai, NXB Giáo dục. +Vũ Tú Nam (2010). Văn bản Giàn mớp, in trong Cái Tết của mèo con, NXB Văn học. +Thúy Quỳnh, Phương Thảo (tuyển chọn) (2015). Tuyển chọn thơ ca, truyện kể, câu đổ cho trẻ mầm non - chủ đề Thế giới thực vật, NXB GD 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng Ví dụ: Đọc câu chuyện Sự tích cây chuối SỰ TÍCH CÂY CHUỐI Người con của thần Cây tên là Tiêu Ly mới đón một bé trai kháu khỉnh chào đời. Chàng rất yêu con, ngắm con suốt ngày không chán. Chàng nảy ra ý định tạo ra một giống cây xinh đẹp, đề con vừa có thể vui chơi, vừa có quả ngon. Thân cây sẽ tròn trĩnh như tay chân em bé, mát mẻ như da thịt của con. Lá cây không nhiều nhưng xoè rộng, có thể che đầu đi chơi không sợ mưa nắng. Quả cây bụ bẫm giống như ngón tay của con trẻ. Quả chín thơm ngọt như có mùi sữa và mật hoà quyện vào nhau. Cây ấy là cây chuối ngày nay. Theo Phạm HỔ - HS đọc thầm câu chuyện. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: kháu khỉnh, tròn trĩnh, hòa quyện. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. 11
  12. Dạy bù tiết 3 sáng thứ 2 TIẾT 2 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu chuyện: + Người con của thần cây tên là gì ? + Thần cây nảy ra ý định tạo ra một giống cây thế nào ? + Cây được tạo ra là cây gì ? - HS hoạt động theo nhóm 4, đọc thầm lại câu chuyện, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - GV yêu cầu HS vẽ cây chuối rồi giới thiệu tên các bộ phận của cây. - HS vẽ theo ý thích rồi giới thiệu các bộ phận: Thân cây, lá cây, quả chuối. - Nhận xét, góp ý. 3. Mở rộng, đánh giá - Nhắc nhở HS liên hệ thực tế, bảo vệ và chăm sóc các loài cây có ích. - HS liên hệ bản thân. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS hoàn thành bài mộn Toán và Tiếng Việt buổi sang và luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Luyện một số bài toán về cộng, trừ không nhớ, giải toán theo yêu cầu trong chương trình học. - Làm một số bài toán nâng cao. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực tư duy, hợp tác. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. GV chia lớp thành các nhóm. * Nhóm hoàn thành vở bài tập Toán và vở bài tập Tiếng Việt. * Nhóm luyện đọc một số bài tập đọc theo nhóm trưởng yêu cầu. - GV theo dõi và hướng dẫn một số nhóm đang gặp khó khăn. 12
  13. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài toán vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 2 + 47 60 + 25 79 – 6 85 - 25 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Tính: 15 cm + 30 cm = 18 - 5 + 3= .. - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS. Bài 3. Điền dấu >, <, =? 85 81 15 10 + 4 48 cm .. 84 cm 68 66 18 15 + 3 70 cm .. 12 cm + 23 cm Bài 4. Viết các số 34 ; 27 ; 92 ; 59: - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; - Theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; Bài 5. Lan và Mai hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 33 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa? ( HS khá giỏi giải bài toán vào vở) - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Phép tính: .............................................= ..........( bông hoa) Trả lời : Lan hái được...........bông hoa. - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương. 3.Mở rộng - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC . Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 13
  14. 1. Kiến thức, kĩ năng - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 32 - GV triển khai nhiệm vụ tuần 33 - Sinh hoạt theo chủ điểm: Thống nhất đất nước. 2. Năng lực, phẩm chất - Xây dựng lòng yêu nước. Biết ơn các thế hệ đi trước. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu, video, bài hát, tranh ảnh, .... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phần 1: SINH HOẠT LỚP 1. Sơ kết tuần 32 a. Đánh giá hoạt động tuần - GV cho HS sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Các tổ lần lượt nhận xét đánh giá; lớp trưởng tổng hợp và rút ra những ưu và khuyết điểm. * Ban cán sự lớp báo cáo: - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác của tổ như vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học , lao động. - Lớp trưởng nhận xét chung, xếp loại thi đua trong tuần của từng tổ. - GV đánh giá chung, tuyên dương những em chăm học, ý thức tốt, nhắc nhở 1 số em thực hiện chưa tốt về: Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề nếp của lớp, của trường. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các bạn đến lớp với tác phong gọn gàng, sạch sẽ. - Tham gia ca múa hát sân trường nghiêm túc. - Một số bạn có ý thức học tập, xây dựng bài tốt: - Kiểm tra vở sạch chữ đẹp có 1 số bạn viết đẹp, trình bày sạch sẽ: - HS đi học đúng giờ và đi học chuyên cần. - Thực hiện tốt các nội quy và quy định của trường, lớp. - Một số bạn chưa có ý thức giữ gìn sách vở. * Một số bạn chưa nghiêm túc trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Những bạn cần cố gắng rèn luyện thêm: Đạt 2. Kế hoạch tuần 33: 14
  15. - Ôn tập tốt để chuẩn bị cho thi học kỳ. - Chuẩn bị sách vở học tập theo đúng quy định. - Tiếp tục củng cố và xây dựng lại nề nếp lớp học. + Giờ giấc ra vào lớp phải đảm bảo. + Nghỉ học phải có giấy xin phép (chỉ trong trường hợp đặc biệt mới nghỉ học). + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ phải nghiêm túc, có chất lượng. + Nâng cao ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. + Tuyệt đối không được nói chuyện riêng, làm việc riêng ở lớp, tích cực tương tác với bạn và cô trong giờ học. - Có ý thức phòng chống bệnh dịch mùa hè. - Tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp. - Rèn cho học sinh về chữ viết. - Tham gia tốt các hoạt động, phong trào do trường tổ chức. Phần 2: CHỦ ĐỀ: THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC 1. GV cho cả lớp nghe bài hát “ Đất nước trọn niềm vui” - GV cho HS xem các vi deo về những ngày chiến thắng của đất nước. - Hình ảnh Bác Hồ đọc bản tuyên ngôn đọc lập. - Hình ảnh về các chú bộ đội hành quân trên chiến trường. + Các em thấy Bác Hồ và các chú bộ đội như thế nào? + Để đáp lại niềm tự hào đó các em phải làm gì? - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương. 2. GV tổ chức cho học sinh vẽ tranh theo chủ đề - HS vẽ tranh theo chủ đề. - Cho HS trưng bày sản phẩm và nói về bức tranh đó. - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương. IV. Mở rộng, đánh giá - Về nhà các em tìm hiểu thêm về đất nước mình qua ti vi. - Chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC 15
  16. Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện một số bài toán về cộng, trừ không nhớ, giải toán theo yêu cầu trong chương trình học. - Làm một số bài toán nâng cao. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Biết hợp tác với bạn * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. GV chia lớp thành các nhóm. * Nhóm hoàn thành vở bài tập Toán và vở bài tập Tiếng Việt. * Nhóm luyện đọc một số bài tập đọc theo nhóm trưởng yêu cầu. - GV theo dõi và hướng dẫn một số nhóm đang gặp khó khăn. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài toán vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 22 + 43 30 + 59 77 – 3 45 – 35 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. a) Khoanh vào số bé nhất: 60 ; 75 ; 8 ; 32 ; 58 ; 7 ; 10 b) Khoanh vào số lớn nhất: 10 ; 24 ; 99 ; 9 ; 11 ; 90 ; 78 - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS. Bài 3. Điền dấu >, <, =? 8 + 20 15 + 13 67 – 60 13 – 2 16
  17. 66 – 55 10 + 2 24 – 14 28 – 18 Bài 5. 2. Lan có 25 bông hoa, Mi có 21bông hoa, Hạnh có 10 bông hoa. Hỏi cả ba bạn có tất cả bao nhiêu viên bi? ( HS khá giỏi giải bài toán vào vở) - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Phép tính: .............................................= ..........( viên bi) Trả lời : Cả ba bạn có ............viên bi. - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS luyện kĩ năng đọc - Ghi nhớ luật chính tả thông qua một số bài tập 2. Năng lực, phẩm chất - Xây dựng lòng yêu nước. Biết ơn các thế hệ đi trước. - Bồi dưỡng ý thức trau dồi chữ viết cho từng em. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT, Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Ôn tập - GV chiếu bài đọc lên. 17
  18. - GV nhận xét Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài 1: ân hay âng? múa l . n . Niu xa g̀ . v . lời Bài 2: iêu hay yêu? thả d ̀. kính . già ́.. cây l ͂. - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - GV thu vở nhận xét. Bài 3: (HSNK): Điền tiếng, từ thích hợp: Thông ........... ; ễnh ............ ; hái ............ ; đom ............ Đường ........... ; mùi ............ ; niềm ......... ; quý ............. 3.Mở rộng - GV cho HS chơi trò chơi - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự nhiên và xã hội CHỦ ĐỀ: TRÁI ĐẤT VÀ BẦU TRỜI BÀI 31: HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mô tả được một số hiện tượng thời tiết. - Nêu được sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày. - Sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để giữ cơ thể khỏe mạnh. 2. Năng lực, phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu và chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết xung quanh. - Trung thực: + Báo cáo chính xác kết quả trình bày. 18
  19. + Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường gây ảnh hưởng xấu đến thời tiết. - Tự chủ và tự học: Sưu tầm và giới thiệu được về một số hiện tượng thời tiết. - Giao tiếp và hợp tác: Biết cách chia sẻ, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Biết vẽ và trang trí sản phẩm, làm khẩu hiệu để tuyên truyền mọi người sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, các biện pháp ứng phó khi có các hiện tượng thời tiết xấu. - Nhận thức khoa học: + Kể được tên và đặc điểm của các hiện tượng thời tiết. + Trình bày, giới thiệu được một trong số hiện tượng thời tiết dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật... sưu tầm được. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Sưu tầm, tìm hiểu các sản phẩm về hiện tượng thời tiết. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video,... để chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh, đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: nóng, lạnh, nắng, mưa,... - Học sinh: SGK, VBT, một vài trang phục như: khăn choàng, áo ấm, áo mưa,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động và khám phá - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa”. Sau khi kết thúc trò chơi GV nêu câu hỏi: “ Em thích trời nắng hay trời mưa? Vì sao?” - GV mời HS trả lời về hiện tượng thời tiết mà em thích đồng thời giải thích lí do. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Hiện tượng thời tiết”. 2. Hoạt động 1: Một số hiện tượng thời tiết - GV yêu cầu HS quan sát các tranh 1, 2, 3, 4 SGK trang 128 (hoặc GV có thể chiếu các đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: mưa, nắng, gió, lạnh) và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: + Em hãy mô tả hiện tượng thời tiết trong các tranh dưới đây. - GV mời đại diện từng nhóm chia sẻ câu trả lời Tranh 1: Vẽ cảnh trời mưa ở vùng miền núi, cảnh vật ẩn sau màn nước mưa trắng xóa. Tranh 2: Vẽ cảnh trời nắng ở thành phố, mặt trời chiếu sáng, bầu trời trong xanh. Tranh 3: Vẽ cảnh trời gió ờ thôn quê, cây cối nghiêng, lá cây rơi. Tranh 4: Vẽ cảnh trời lạnh, bầu trời âm u, hai bạn nhỏ mặc đồ ấm. 19
  20. - GV mở rộng thêm: Trời mưa thì thời tiết mát mẻ, dễ chịu, cây cối tươi tốt,... nhưng đường xá ướt, ngập, trơn trượt khiến việc đi lại khó khăn; đôi khi mưa lớn kèm giông, sét gây nguy hiểm cho người đi đường. Trời nắng có thuận lợi là nhà cửa, đường phố khô ráo đi đường dễ dàng (do không trơn trượt); có thể mặc đồ mát, nhẹ thoải mái,... nhưng cây cối khô cằn, thời tiết thường nóng nực, oi bức,... - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận Kết luận: Các hiện tượng thời tiết là nắng, mưa, gió, nóng, lạnh,... 3. Hoạt động 2: Sự cần thiết phải theo dõi thời tiết - GV tổ chức HS quan sát các tranh 1, 2, 3 SGK trang 129 và thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: + Tại sao mẹ lại khuyên Nam nên theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày? - GV quan sát các nhóm thảo luận, GV có thể đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho HS: + Tranh 1: Nam đang làm gì? Mẹ hỏi Nam điều gì? Nam trả lời như thế nào? + Tranh 2: Nam đang đi đâu? Chuyện gì xảy ra với Nam? + Mẹ khuyên Nam điều gì? - GV tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét và rút ra kết luận Kết luận: Em cần theo dõi dự báo thời tiết hằng ngảy để có kế hoạch và sự chuẩn bị về trang phục cho phù hợp với thời tiết, giúp bảo vệ sức khỏe. - Đánh giá Thông qua quan sát hoạt động của HS và cách trình bày. 4. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại về bài học - GV liên hệ thực tế, GDTT * Hoạt động tiếp nối: GV đặt câu hỏi: “Nếu em là Nam, em sẽ làm gì? Để phòng trời mưa, em cần mang theo những vật dụng gì khi đi học?” để HS tập đóng vai xử lý tình huống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. 20