Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_33_nam_hoc_2022_2023_cao.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
- TUẦN 33 Thứ hai, ngày 1 tháng 5 năm 2023 (Dạy bù vào chiều thứ 5 Tuần 32) Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐIỂM: GẶP GỠ NHỮNG NGƯỜI TIÊU BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ. - Biết được những việc làm và gương mặt tiêu biểu trong đội viên. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết noi gương các anh chị đi trước * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài hát, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phần 1: Nghi lễ Lễ chào cờ GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 32 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 33 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới thiệu theo chủ đề Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS hát “Hôm nay là đội viên ngày mai là đoàn viên” HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2: Giới thiệu chủ điểm: Gặp gỡ những người tiêu biểu - Học sinh nghe kể về các những việc làm và những học sinh tiểu biểu nhà trường nêu gương. * HS nghe các đội viên giới thiệu về bản thân mình. * Các em học sinh thân mến! - Các em đã được nghe kể về những việc làm – gương mặt tiêu biểu của trường chúng ta. Các em đã học hỏi được điều gì? - Các em có thể đọc sách, mở tivi để tìm hiểu thêm các gương mặt tiêu biểu khác nữa. - Nhận xét tiết học và kết thúc bài học. Vận dụng, liên hệ: + Các em về nhà tìm hiểu thêm về các gương mặt tiêu biểu chịu khó học hành,
- làm việc tốt: Nguyễn Ngọc Kí, Đoàn Phạm Khiêm, - GV tổng kết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI Toán Bài 95: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Sắp xếp được các số theo thứ tự trong phạm vi 100. - Vận dụng được so sánh các số vào cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất: Yêu thích học toán và biết vận dụng kiến thức toán học đã học vào cuộc sống hàng ngày. - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; 3 bộ bìa, mỗi bộ gồm 9 tấm bìa đánh số từ 1 đến 9 (có dây đeo). Máy chiếu (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: HS chơi trò “Truyền điện” làm BT 3: Gọi 1 HS nêu đồ vật có dạng hình tròn rồi chỉ tiếp bạn khác đến khi không nêu được là thua. Tương tự với các ý còn lại. Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình: Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài sau đó lần lượt làm miệng các ý a, b, c. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2. GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK, nêu yêu
- cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả và chữa bài. Bài 3. GV hướng dẫn tương tự bài 2. Hoạt động 3.Củng cố kĩ năng lắp ghép hình Bài 4. HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. – HS thảo luận nhóm đôi rồi thao tác trên bộ ĐDHT. – Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các bạn nhận xét và chữa bài. Đáp án: Có nhiều cách ghép, chẳng hạn Bài 5. HS thực hiện ghép hình theo yêu cầu các ý a, b. GV khuyến khích HS đưa ra nhiều đáp án khác nhau. Hoạt động 4.Củng cố bài bằng trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về đếm hình; 1 bài về ghép hình (nếu có thể) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự nhiên và xã hội BÀI 31: HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mô tả được một số hiện tượng thời tiết. - Nêu được sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày.
- - Sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để giữ cơ thể khỏe mạnh. 2. Năng lực, phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu và chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết xung quanh. - Trung thực: + Báo cáo chính xác kết quả trình bày. + Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường gây ảnh hưởng xấu đến thời tiết. - Tự chủ và tự học: Sưu tầm và giới thiệu được về một số hiện tượng thời tiết. - Giao tiếp và hợp tác: Biết cách chia sẻ, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Biết vẽ và trang trí sản phẩm, làm khẩu hiệu để tuyên truyền mọi người sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, các biện pháp ứng phó khi có các hiện tượng thời tiết xấu. - Nhận thức khoa học: + Kể được tên và đặc điểm của các hiện tượng thời tiết. + Trình bày, giới thiệu được một trong số hiện tượng thời tiết dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật... sưu tầm được. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Sưu tầm, tìm hiểu các sản phẩm về hiện tượng thời tiết. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video,... để chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh, đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: nóng, lạnh, nắng, mưa,... - Học sinh: SGK, VBT, một vài trang phục như: khăn choàng, áo ấm, áo mưa,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2 1. Hoạt động khởi động và khám phá - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa”. Sau khi kết thúc trò chơi GV nêu câu hỏi: “ Em thích trời nắng hay trời mưa? Vì sao?” - GV mời HS trả lời về hiện tượng thời tiết mà em thích đồng thời giải thích lí do. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Hiện tượng thời tiết”. Hoạt động 1. Một số hiện tượng thời tiết - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: mưa, nắng, gió, lạnh và yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: “Em hãy mô tả hiện tượng thời tiết trong các đoạn phim vừa xem.”.
- - Học sinh xem video về các hiện tượng thời tiết như: mưa, nắng,gió,lạnh và thảo luận theo nhóm. - Giáo viên mời đại diện từng nhóm chia sẻ câu trả lời. - Giáo viên mở rộng thêm: Trời mưa thì thời tiết mát mẻ, dễ chịu, cây cối tươi tốt, nhưng đường xá ướt, ngập, trơn trượt khiến việc đi lại khó khăn; đôi khi mưa lớn kèm giông, sét gây nguy hiểm cho người đi đường. Trời nắng có thuận lợi là nhà cửa, đường phố khô ráo đi đường dễ dàng (do không trơn trượt); có thể mặc đồ mát, nhẹ thoải mái, nhưng cây cối khô cằn, tiết trời thường nóng nực, oi bức, - - Giáo viên cùng học sinh nhận xét và rút ra kết luận: Các hiện tượng thời tiết là nắng, mưa, gió, nóng, lạnh. Hoạt động 2. Sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 129 sách học sinh và thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: “Tại sao mẹ lại khuyên Nam nên theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày?” - Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận, giáo viên đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho học sinh: + Tranh 1: Nam đang làm gì? Mẹ hỏi Nam điều gì? Nam trả lời như thế nào? + Tranh 2: Nam đang đi đâu? Chuyện gì xảy ra với Nam? + Mẹ khuyên Nam điều gì? - Giáo viên tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận: Em cần theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày để có kế hoạch và sự chuẩn bị về trang phục cho phù hợp với thời tiết, giúp bảo vệ sức khoẻ. 4. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại về bài học - GV liên hệ thực tế, GDTT * Hoạt động tiếp nối: GV đặt câu hỏi: “Nếu em là Nam, em sẽ làm gì? Để phòng trời mưa, em cần mang theo những vật dụng gì khi đi học?” để HS tập đóng vai xử lý tình huống IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Thứ ba, ngày 2 tháng 5 năm 2023 (Dạy bù vào thứ 6 Tuần 32) Tập đọc CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Thấy được lòng tốt của các nhân vật trong bài (sóc nhỏ, đom đóm); tìm được nhân vật; viết được một số câu về hành động của nhân vật trong truyện phù hợp với tranh. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. – Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm động vật sống trong rừng. GV là quản trò. - GV: Giới thiệu bài. GV ghi tên bài lên bảng: Mặt trời thức giấc. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc thay đổi theo từng nhân vật. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: lễ hội, năn nỉ, đau lắm, làm dây chuyền. + MN: vương miện, biểu diễn, âm nhạc, quyết định, tuyệt đẹp. - GV hướng dẫn đọc từ mới: trang điểm, hoảng hốt. - Đọc nối tiếp từng câu văn trong mỗi đoạn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Sóc nhỏ muốn trang điểm thật đẹp/ đẻ biểu diễn tại lễ hội âm nhạc.// + Đi qua cánh đồng,/ sóc định hái những ngọn cỏ/ làm vương miện đội đầu.//
- + Đến vườn hoa,/ sóc định hái bông hồng nhungđỏ thắm/ làm day chuyền đeo cổ.// + Chúng đậu lên vai sóc nhỏ,/ làm thành hai ngôi sao xanh biếc tuyệt đẹp.// - GV cho HS đọc trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc. - Gọi 1HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Kể tên năm nhân vật có trong bài? + Ngọn cỏ đã nói gì với Sóc nhỏ? + Bông hoa đã nói giừ với Sóc nhỏ? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: Sóc nhỏ, ngọn cỏ, bông hồng nhung, 2 chú đom đóm. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: 2. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai ngọn cỏ và bông hoa - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai Sóc nhỏ, 1 HS đóng vai đom đóm. Đom đóm: Mình cùng nhau giúp Sóc nhỏ trở thành ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. Sóc nhỏ: Cảm ơn bạn đom đóm nhiều. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời cảm ơn hợp lí, đóng vai tự tin, mạnh dạn. - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình bông hoa và 1 HS mang mũ hình mặt trời. - Nhận xét. 3. Viết: Xem tranh viết câu cho biết đom đóm đang làm gì? - GV hướng dẫn: Quan sát tranh có nhân vật nào? Đom đóm đang giúp ai?. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS cả nhóm dựa vào tranh gợi ý trong SGK, thảo luận, thống nhất cử người viết nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm treo lên bảng lớp những câu đã viết. - Nhận xét.
- - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. Nhóm nào viết được nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc. Đáp án có thể là: + Hai chú đom đóm giúp Sóc nhỏ tỏa sáng./ Hai chú đom đóm đang đậu trên tai của sóc nhỏ sáng lấp lánh. Vận dụng, liên hệ: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Toán Bài 96. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG (Dạy bù vào chiều thứ 5 Tuần 32) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Đo được độ dài một số vật bằng thước thẳng có vạch chiaxăng-ti-mét. Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Năng lực, phẩm chất: Yêu thích học toán và biết vận dụng kiến thức toán học đã học vào cuộc sống hàng ngày. Liên hệ được giờ đúng trên đồng hồ với một số việc hằng ngày. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần. Có thể thông qua bài hát thiếu nhi quen thuộc: Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ Phạm Tuyên (Thứ Hai là ngày đầu tuần,...) Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi bạn đều quan sát và ước lượng độ dài
- từng đoạn băng giấy. Sau đó các bạn thay nhau thực hiện thao tác đo, nêu kết quả đo (đơn vị đo là xăng-ti-mét). So sánh kết quả đo được với số đo ước lượng. Bài 2. HS đọc đề, nêu cách làm bài. Sau đó từng HS viết phép tính vào Vở bài tập Toán. – GV cho một HS nêu phép tính, HS khác nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét. Bài 3. GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả. – GV nhấn mạnh cần viết đơn vị đo xăng-ti-mét kèm theo số đo ở kết quả tính. Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả. – Chú ý trường hợp 12 giờ đúng, lúc đó kim dài và kim ngắn cùng chỉ vào số 12. Bài luyện thêm: GV có thể yêu cầu HS quay kim đồng hồ để được giờ đúng, HS quay kim đồng hồ sau các lệnh của GV, chẳng hạn: 6 giờ; 2 giờ; 9 giờ; 11 giờ; 1 giờ; 12 giờ,... (HS luôn giữ kim dài chỉ vào số 12, chỉ quay kim ngắn). Hoạt động 3: Vận dụng Bài 5. GV Cho HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận câu trả lời. Với mỗi câu a) hoặc b) một nhóm trình bày kết quả để các nhóm khác nhậnxét. Hoạt động 4: Củng cố GV cho HS nêu thời gian chỉ việc xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Có thể tổ chức trò chơi “nêu công việc và quay kim đồng hồ” như sau: Chơi theo hai đội, số người hai đội bằng nhau: Một HS đội 1 nêu sự kiện và thời gian: vào 7 giờ sáng hôm qua em tập thể dục. Một HS đội 2 quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ (kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số12). - HS khác ở đội 2 nêu sự kiện và thời gian:Mẹ em thường đi chợ vào lúc 6 giờ sáng. Một HS đội 1 quay kim đồng hồ chỉ 6giờ. Cả lớp kiểm soát, đánh giá và hô “Đúng” hoặc “Sai”. Và cứ tiếp tục trò chơi như vậy đến khi mỗi đội đều hết lượt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Chính tả NGHE - VIẾT: CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH
- (Dạy bù vào chiều thứ 5 Tuần 32) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, oe/eo vào chỗ trống. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập và biết ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghe – viết - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết đoạn văn trong bài 1 SGK nhé! - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả: trang điểm, tuyệt đẹp. - GV nhận xét sửa lỗi. - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc bài chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra, nhận xét bài, hướng dẫn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn c hay k? MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá 3. Chọn oe hay eo? - Cho HS quan sát tranh điền chữ phù hợp. - GV nhận xét khen HS. 4. Củng cố:
- - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tâp đọc MỜI VÀO (Dạy bù vào chiều thứ 6 Tuần 32) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.134. - Bảng phụ/ slide viết sẵn: Ư, V hoa đặt trong khung chữ mẫu; Ứng Hòa, Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - Video clip bài hát Em là gió mát của tác giả Phan Trọng Cầu. GV ghi tên bài lên bảng: Trong giấc mơ buổi sáng. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
- - Giọng đọc toàn bài chậm dãi, vui vẻ, tinh nghịch; phân biệt lời đối thoại giữa chủ nhà và khách đến chơi . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: là, lên, hoa lá, làm việc. + MN: quạt mát, reo, đẩy buồm thuyền, khắp miền. - HS đọc từ mới: gạc, kiễng chân, soạn sửa. - GV theo dõi HS đọc. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ ba chữ, ngát sau mỗi câu thơ. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ tư, ngày 3 tháng 5 năm 2023 (Dạy bù vào sáng thứ 5 Tuần 33) Tâp đọc MỜI VÀO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs
- III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. KHỞI ĐỘNG - Cho HS hát một bài hát. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 2.1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT - GV nêu câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. + GV hướng dẫn HTL theo kiểu xóa dần từ ngữ trong câu thơ chỉ để lại một số từ làm điểm tựa. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2.Nói và nghe : Hai bạn đóng vai khách và chủ nhà. Nói và đáp lời xin phép. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đóng vai nói trước lớp. - GV nhận xét , khen gợi các cặp HS. 3. Viết một câu về một tác dụng của gió. - GV trình chiếu tranh minh họa hỏi: Gió có tác dụng gì?. - Hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Gió làm quàn áo khô. + Tranh 2: Gió đẩy cánh diều bay. + Tranh 3 : Gió làm cối xay gió quay. + Tranh 4: Gió đẩy buồm thuyền. - HS viết vào VBT , 2 HS lên bảng viết. - Em còn biết thêm tác dụng nào của gió? Em có thể viết về tác dụng khác của gió hoặc viết lại một câu em đã nói. - Nhận xét , chữa nhanh một số bài. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tập viết VIẾT HOA CHỮ Ư, V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS:
- - Tô được chữ Ư, V hoa, viết từ ứng dụng 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết rèn luyện ý thức trau dồi chữ viết. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ slide viết sẵn: T, U hoa đặt trong khung chữ mẫu, Thái Bình, Uông Bí (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ Ư, V hoa. 2. Hướng dẫn tô, viết chữ Ư, V hoa và từ ngữ ứng dụng. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ vừa. - GV mô tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U hoa, thêm nét phụ hỏi. Chữ V hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét thẳng, nét 3 là nét móc xuôi thẳng. - GV dùng ngón tay mô tả lên không chung chữ Ư, V hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ nhỏ. - Cho HS quan sát từ ứng dụng và giải thích: Ứng Hòa là tên một huyện của thành phố Hà Nội, thủ đô của nước ta; Việt Nam là tên nước của chúng ta. 3. Viết vào vở tập viết - Hướng dẫn HS tô, viết vào vở. - GV quan sát hỗ trợ HS. - Nhận xét, sửa bài một số HS. 4. Vận dụng Luyện viết thêm chữ hoa cách điệu ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC KĨ NĂNG SỐNG Bài 33: Luyện toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐAT 1. Kiến thức, kĩ năng - Luyện một số bài toán về cộng, trừ không nhớ, giải toán theo yêu cầu trong chương trình học.
- - Làm một số bài toán nâng cao. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất - Biết hợp tác với bạn * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. GV chia lớp thành các nhóm. * Nhóm hoàn thành vở bài tập Toán và vở bài tập Tiếng Việt. * Nhóm luyện đọc một số bài tập đọc theo nhóm trưởng yêu cầu. - GV theo dõi và hướng dẫn một số nhóm đang gặp khó khăn. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài toán vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 32 + 23 4 + 52 73 – 41 68 – 23 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Tính: 23 + 34 = 45 – 15 = 34 – 23 + 12 = 41 + 15 – 34 = 78cm – 35cm = 23cm + 45 cm – 34cm = - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS. Bài 3. a. Sắp xếp các số 34, 25, 53, 87 theo thứ tự từ bé đến lớn b. Số là số liền sau của 45 và liền trước của 47. Bài 4. Đàn gà có 86 con, trong đó có 5 chục con đã vào chuồng. Hỏi còn lại bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? ( HS khá giỏi giải bài toán vào vở) - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý:
- + Bài toán cho biết gì? + Bài toán yêu cầu làm gì? - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. Phép tính: .............................................= ..........(con) Trả lời : Cả hai bạn có ............con gà. - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Thứ năm, ngày 4 tháng 5 năm 2023 (Dạy bù vào chiều thứ 5) Toán Bài 97. ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Thực hiện thành thạo các phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi100. - Thực hiện được các phép cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100. - Xem được đúng giờ trên đồng hồ 2. Năng lực, phẩm chất Vận dụng được cộng, trừ không nhớ trong cuộc sống. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1, VBTT, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động: GV cho HS chơi trò chơi ôn luyện về các bảng cộng, trừ đã học. Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS tự làm bài, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV chữa bài. Bài 2. Cho HS làm bài theo nhóm. GV kiểm tra kết quả của các nhóm trên bảng phụ và có thể sử dụng máy chiếu bài làm của một hoặc vài nhóm nào đó lên bảng lớp. Bài 3. HS tự làm bài vào Vở bài tập Toán, sau đó kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV giúp đỡ HS gặp khó khăn và chữa bài.
- Bài 4. GV cho HS tự đặt tính và tính, HS kiểm tra chéo kết quả bài làm của nhau. GV có thể bổ sung thêm BT cho những HS hoàn thành nhiệm vụ chung trước các bạn. Hoạt động 3: Vận dụng Bài 5. a. GV cho HS quan sát đồng hồ rồi tìm số phù hợp thay vào các dấu ?. Gọi một vài HS nêu cách làm và GV nhận xét, chữa bài. b. Cho HS thảo luận nhóm. GV gọi đại diện nhóm trả lời, nhận xét kết quả. Hoạt động4: Củng cố: GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm không nhớ trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tập đọc CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Biết được hiện tượng bóng trăng trong nước; trả lời được câu hỏi về chi tiết lên quan đến trăng trong bài; MRVT về đặc điểm của trăng. Nói được về trăng. - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ui/uy, s/x (hoặc ân/âng) vào chỗ trống. 2. Năng lực, phẩm chất - Kể được câu chuyện ngắn Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh bằng 4-5 câu; hiểu được câu chuyện ca ngợi lòng tốt, bước đầu hình thành được phẩm chất nhân ái. - Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.136. - Tranh minh hoạ câu chuyện Phốc ngốc nghếch. - Tranh ảnh một số con vật (gấu, cá heo, thỏ, ngựa, trầu, chó...). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG
- - GV chiếu tranh. - GV hỏi: Đố các em đây là cái gì? Gương dùng để làm gì? GV ghi tên bài lên bảng: Chiếc gương kì diệu 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng toàn bài chậm rãi, đoạn 1,2 thể hiện sự tò mò, hiếu kì; đoạn 3,4 thể hiện sự vui vẻ, hào hứng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: lại lành, lúc ấy, vỡ lẽ, phá lên cười. + MN: phát hiện, chiếc gương, óng ánh, giúp đỡ, chiếu, ngẩng đầu. - GV giới thiệu từ mới: vỡ lẽ. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Cá nhỏ phát hiện ra/ một chiếc gương tròn màu vàng óng ánh/ rất đẹp.// + Nhưng hễ chạm vào/ là gương vỡ ra từng mảnh.// + Nhưng cả ba bạn vừa đụng vào/ là gương lại vỡ vụn.// + Lúc này,/ cả ba bạn/ mới ngẩng đầu lên trời/ rồi nhìn xuống nước.// - GV chia nhóm cho HS đọc. - HS cả lớp đọc tiêu đề bài học, trả lời câu hỏi của GV(ở dưới ao/ ở trên trời) - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: vỡ lẽ (hiểu ra điều gì đó) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - Nhận xét, khen ngợi HS. TIẾT 2 ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1 - MT: Biết được thêm một số đặc điểm của trăng; trả lời được câu hỏi về chi tiết liên quan đến trăng trong bài. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Vì sao các bạn không mang được chiếc gương về nhà?( + Vì cứ chạm vào là chiếc gương bị vỡ. Vì hễ chạm vào là chiếc gương võ ra tùng mảnh. CH2: Bác tôm giúp các bạn hiểu ra được điều gì?(+ Chiếc gương là bóng của mặt trăng trên trời chiếu xuống nước.)
- + Những từ ngữ nào sau đây nói về mặt trăng?( tròn vành vạch, sáng vằng vặc, chói chang, trông như con thuyền. + Từ chói chang dùng về nói về sự vật nào? 2.Nói và nghe : Nói về trăng. -MT: Nói được về trăng. - GV cho HS đọc câu mẫu trong SGK, xem một số tranh minh họa về tranh ở những thời điểm khác nhau. GV gợi ý: Em có thể dung những từ ở bài 3 để nói về trăng. - GV cho HS hoạt động theo nhóm, nói về trăng cho bạn khác nghe. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm nói được nhiều câu. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV cho HS chơi giải đố: Cái gì bằng cái vung, vùng xuống ao. Đào chẳng thấy lấy chẳng được? (Là cái gì?) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Chính tả CHIẾC GƯƠNG KÌ DIỆU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Chiếc gương kì diệu. - Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn, điền đúng ui/uy, s/x (hoặc ân/âng) vào chỗ trống. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Hình thành được ý thức khám phá, học hỏi, ham hiểu biết trước các hiện tượng thiên nhiên. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1.Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn.
- - GV đọc to một lần đoạn văn số 4 trong bài Chiếc gương kì diệu. - Hướng dẫn HS viết một số từ dễ viết sai: nhìn xuống, mỉm cười. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ui hay uy? – MT: Điền đúng iu ui. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nhẵn nhụi, nhụy hoa. 3. Chọn uyên hay uyệt? - MT: Điền đúng s hay x, ân hay âng. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án: Cây sung, xung phong Người dân dâng hoa tưởng niệm các anh hung liệt sĩ.. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Kể chuyện NGHE – KỂ: CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Kể được 4 – 5 câu về câu chuyện: Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Thấy được lòng tốt của các nhân vật trong bài (sóc nhỏ, đom đóm); tìm được nhân vật; viết được một số câu về hành động của nhân vật trong truyện phù hợp với tranh. - Kể được câu chuyện Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh.



