Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Quỳnh Diệp
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Quỳnh Diệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_33_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 33 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Quỳnh Diệp
- TUẦN 33 Thứ hai, ngày 01 tháng 5 năm 2023 Đã dạy vào thứ 5, thứ 6 ngày 27, 28 tháng 4 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐIỂM: GẶP GỠ NHỮNG NGƯỜI TIÊU BIỂU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ . - Biết được những việc làm và gương mặt tiêu biểu trong đội viên. 2. Năng lực, phẩm chất - Biết noi gương các anh chị đi trước II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài hát, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phần 1: Nghi lễ Lễ chào cờ GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 32 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 33 Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề : Giới thiệu theo chủ đề Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS hát “Hôm nay là đội viên ngày mai là đoàn viên” HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2: Giới thiệu chủ điểm: Gặp gỡ những người tiêu biểu - Học sinh nghe kể về các những việc làm và những học sinh tiểu biểu nhà trường nêu gương. * HS nghe các đội viên giới thiệu về bản thân mình. * Các em học sinh thân mến! - Các em đã được nghe kể về những việc làm – gương mặt tiêu biểu của trường chúng ta. Các em đã học hỏi được điều gì? - Các em có thể đọc sách, mở tivi để tìm hiểu thêm các gương mặt tiêu biểu khác nữa. - Nhận xét tiết học và kết thúc bài học. Vận dụng, liên hệ: + Các em về nhà tìm hiểu thêm về các gương mặt tiêu biểu chịu khó học hành, làm việc tốt: Nguyễn Ngọc Kí, Đoàn Phạm Khiêm,
- - GV tổng kết. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tập đọc CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rùng xanh. - Thấy được lòng tốt của các nhân vật trong bài (sóc nhỏ, đom đóm); tìm được nhân vật; viết được một số câu về hành động của nhân vật trong truyện phù hợp với tranh. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. – Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm động vật sống trong rừng. GV là quản trò. - GV: Giới thiệu bài. GV ghi tên bài lên bảng: Mặt trời thức giấc. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - HS đọc nhẩm bài đọc. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - Mục tiêu: Đọc đúng và rõ ràng bài Ca sĩ đẹp nhất rừng xanh.
- - GV đọc mẫu toàn bài. Giọng đọc thay đổi theo từng nhân vật. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: lễ hội, năn nỉ, đau lắm, làm dây chuyền. + MN: vương miện, biểu diễn, âm nhạc, quyết định, tuyệt đẹp. - GV hướng dẫn đọc từ mới: trang điểm, hoảng hốt. - Đọc nối tiếp từng câu văn trong mỗi đoạn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Sóc nhỏ muốn trang điểm thật đẹp/ đẻ biểu diễn tại lễ hội âm nhạc.// + Đi qua cánh đồng,/ sóc định hái những ngọn cỏ/ làm vương miện đội đầu.// + Đến vườn hoa,/ sóc định hái bông hồng nhungđỏ thắm/ làm day chuyền đeo cổ.// + Chúng đậu lên vai sóc nhỏ,/ làm thành hai ngôi sao xanh biếc tuyệt đẹp.// - GV cho HS đọc trong nhóm. - Yêu cầu các nhóm thi đọc. - Gọi 1HS đọc cả bài. - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Kể tên năm nhân vật có trong bài? + Ngọn cỏ đã nói gì với Sóc nhỏ? + Bông hoa đã nói giừ với Sóc nhỏ? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: Sóc nhỏ, ngọn cỏ, bông hồng nhung, 2 chú đom đóm. - HS thảo luận theo cặp, nêu yêu cầu của bài, đọc thầm để trả lời câu hỏi. – 2 – 3 HS trả lời trước lớp: 2. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đóng vai ngọn cỏ và bông hoa - HS hoạt động theo cặp tại bàn: 1 HS đóng vai Sóc nhỏ, 1 HS đóng vai đom đóm. Đom đóm: Mình cùng nhau giúp Sóc nhỏ trở thành ca sĩ đẹp nhất rừng xanh. Sóc nhỏ: Cảm ơn bạn đom đóm nhiều. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào nói và đáp lời cảm ơn hợp lí, đóng vai tự tin, mạnh dạn. - 2 - 3 HS đóng vai nói trước lớp, 1 HS mang mũ hình bông hoa và 1 HS mang mũ hình mặt trời.
- - Nhận xét. 3. Viết: Xem tranh viết câu cho biết đom đóm đang làm gì? - GV hướng dẫn: Quan sát tranh có nhân vật nào? Đom đóm đang giúp ai?. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS cả nhóm dựa vào tranh gợi ý trong SGK, thảo luận, thống nhất cử người viết nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm treo lên bảng lớp những câu đã viết. - Nhận xét. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. Nhóm nào viết được nhiều câu đúng là nhóm thắng cuộc. Đáp án có thể là: + Hai chú đom đóm giúp Sóc nhỏ tỏa sáng./ Hai chú đom đóm đang đậu trên tai của sóc nhỏ sáng lấp lánh. Vận dụng, liên hệ: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Toán Bài 95: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - So sánh được các số trong phạm vi 100 - Sắp xếp được các số theo thứ tự trong phạm vi 100. - Vận dụng được so sánh các số vào cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất: Yêu thích học toán và biết vận dụng kiến thức toán học đã học vào cuộc sống hàng ngày. - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1; bảng phụ; 3 bộ bìa, mỗi bộ gồm 9 tấm bìa đánh số từ 1 đến 9 (có dây đeo). Máy chiếu (nếu có). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1. Khởi động: HS chơi trò “Truyền điện” làm BT 3: Gọi 1 HS nêu đồ vật có dạng hình tròn rồi chỉ tiếp bạn khác đến khi không nêu được là thua. Tương tự với các ý còn lại.
- Hoạt động 2: Củng cố kĩ năng nhận dạng hình: Bài 1. HS nêu yêu cầu của bài sau đó lần lượt làm miệng các ý a, b, c. HS nhận xét bài làm của bạn. Bài 2. GV chiếu bài 2 lên màn hình hoặc cho HS quan sát trong SGK, nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm báo cáo kết quả và chữa bài. Bài 3. GV hướng dẫn tương tự bài 2. Hoạt động 3.Củng cố kĩ năng lắp ghép hình Bài 4. HS quan sát SGK và nêu yêu cầu của bài. – HS thảo luận nhóm đôi rồi thao tác trên bộ ĐDHT. – Đại diện nhóm báo cáo kết quả, các bạn nhận xét và chữa bài. Đáp án: Có nhiều cách ghép, chẳng hạn Bài 5. HS thực hiện ghép hình theo yêu cầu các ý a, b. GV khuyến khích HS đưa ra nhiều đáp án khác nhau. Hoạt động 4.Củng cố bài bằng trò chơi “Chinh phục đỉnh Olympia”: 1 bài về đếm hình; 1 bài về ghép hình (nếu có thể) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Chính tả NGHE - VIẾT: CA SĨ ĐẸP NHẤT RỪNG XANH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, oe/eo vào chỗ trống. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Hình thành được ý thức tự giác học tập và biết ngoan ngoãn, chăm chỉ học tập. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghe – viết - GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta cùng nghe và viết đoạn văn trong bài 1 SGK nhé! - Hướng dẫn HS viết bảng con chữ dễ viết sai chính tả: trang điểm, tuyệt đẹp. - GV nhận xét sửa lỗi. - Hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc bài chính tả. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra, nhận xét bài, hướng dẫn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn c hay k? MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá 3. Chọn oe hay eo? - Cho HS quan sát tranh điền chữ phù hợp. - GV nhận xét khen HS. 4. Củng cố:
- - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tâp đọc MỜI VÀO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: – Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.134. - Bảng phụ/ slide viết sẵn: Ư, V hoa đặt trong khung chữ mẫu; Ứng Hòa, Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - Video clip bài hát Em là gió mát của tác giả Phan Trọng Cầu. GV ghi tên bài lên bảng: Trong giấc mơ buổi sáng. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài thơ. - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý phát âm rõ ràng, chính xác, nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. - Giọng đọc toàn bài chậm dãi, vui vẻ, tinh nghịch; phân biệt lời đối thoại giữa chủ nhà và khách đến chơi .
- - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: là, lên, hoa lá, làm việc. + MN: quạt mát, reo, đẩy buồm thuyền, khắp miền. - HS đọc từ mới: gạc, kiễng chân, soạn sửa. - GV theo dõi HS đọc. - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. - Hướng dẫn HS cách ngắt nhịp thơ ba chữ, ngát sau mỗi câu thơ. - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ ba, ngày 2 tháng 5 năm 2023 Đã dạy vào thứ 5, thứ 6 ngày 27, 28 tháng 4 năm 2023 Toán Bài 96. ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức Đo được độ dài một số vật bằng thước thẳng có vạch chiaxăng-ti-mét. Đọc được giờ đúng trên đồng hồ. 2. Năng lực, phẩm chất: Yêu thích học toán và biết vận dụng kiến thức toán học đã học vào cuộc sống hàng ngày. Liên hệ được giờ đúng trên đồng hồ với một số việc hằng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK Toán 1; Vở bài tập Toán1. Bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Khởi động
- GV cho HS khởi động ôn về các thứ, ngày trong tuần. Có thể thông qua bài hát thiếu nhi quen thuộc: Cả tuần đều ngoan – nhạc sĩ Phạm Tuyên (Thứ Hai là ngày đầu tuần,...) Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. GV cho HS làm việc nhóm đôi, mỗi bạn đều quan sát và ước lượng độ dài từng đoạn băng giấy. Sau đó các bạn thay nhau thực hiện thao tác đo, nêu kết quả đo (đơn vị đo là xăng-ti-mét). So sánh kết quả đo được với số đo ước lượng. Bài 2. HS đọc đề, nêu cách làm bài. Sau đó từng HS viết phép tính vào Vở bài tập Toán. – GV cho một HS nêu phép tính, HS khác nêu câu trả lời, cả lớp nhận xét. Bài 3. GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả. – GV nhấn mạnh cần viết đơn vị đo xăng-ti-mét kèm theo số đo ở kết quả tính. Bài 4. GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. Sau đó cả lớp thống nhất kết quả. – Chú ý trường hợp 12 giờ đúng, lúc đó kim dài và kim ngắn cùng chỉ vào số 12. Bài luyện thêm: GV có thể yêu cầu HS quay kim đồng hồ để được giờ đúng, HS quay kim đồng hồ sau các lệnh của GV, chẳng hạn: 6 giờ; 2 giờ; 9 giờ; 11 giờ; 1 giờ; 12 giờ,... (HS luôn giữ kim dài chỉ vào số 12, chỉ quay kim ngắn). Hoạt động 3: Vận dụng Bài 5. GV Cho HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh và thảo luận câu trả lời. Với mỗi câu a) hoặc b) một nhóm trình bày kết quả để các nhóm khác nhậnxét. Hoạt động 4: Củng cố GV cho HS nêu thời gian chỉ việc xảy ra trong cuộc sống hằng ngày. Có thể tổ chức trò chơi “nêu công việc và quay kim đồng hồ” như sau: Chơi theo hai đội, số người hai đội bằng nhau: Một HS đội 1 nêu sự kiện và thời gian: vào 7 giờ sáng hôm qua em tập thể dục. Một HS đội 2 quay kim đồng hồ chỉ 7 giờ (kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số12). - HS khác ở đội 2 nêu sự kiện và thời gian:Mẹ em thường đi chợ vào lúc 6 giờ sáng. Một HS đội 1 quay kim đồng hồ chỉ 6giờ. Cả lớp kiểm soát, đánh giá và hô “Đúng” hoặc “Sai”. Và cứ tiếp tục trò chơi như vậy đến khi mỗi đội đều hết lượt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Tâp đọc MỜI VÀO I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Mời vào, biết ngát nhịp thơ 3 chữ. - Biết được đặc điểm của một số sự vật, hiện tượng thiên nhiên; tìm được nhân vật trong bài thơ; nói và đáp được lời xin phép; viết được về một tác dụng của gió; đọc thuộc lòng được hai khổ thơ. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Học sinh sôi nổi, hứng thú tham gia vào các hoạt động học tập, yêu thích môn học. - Hình thành được tình cảm chan hòa thân ái với bạn bè, tình yêu thiên nhiên. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. KHỞI ĐỘNG - Cho HS hát một bài hát. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH 2.1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT - GV nêu câu hỏi: Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà? - Học thuộc lòng hai khổ thơ cuối. + GV hướng dẫn HTL theo kiểu xóa dần từ ngữ trong câu thơ chỉ để lại một số từ làm điểm tựa. + Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương HS. 2.Nói và nghe : Hai bạn đóng vai khách và chủ nhà. Nói và đáp lời xin phép. - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - HS đóng vai nói trước lớp. - GV nhận xét , khen gợi các cặp HS. 3. Viết một câu về một tác dụng của gió. - GV trình chiếu tranh minh họa hỏi: Gió có tác dụng gì?. - Hoạt động theo nhóm trả lời câu hỏi: + Tranh 1: Gió làm quàn áo khô.
- + Tranh 2: Gió đẩy cánh diều bay. + Tranh 3 : Gió làm cối xay gió quay. + Tranh 4: Gió đẩy buồm thuyền. - HS viết vào VBT , 2 HS lên bảng viết. - Em còn biết thêm tác dụng nào của gió? Em có thể viết về tác dụng khác của gió hoặc viết lại một câu em đã nói. - Nhận xét , chữa nhanh một số bài. 4. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tập viết VIẾT HOA CHỮ Ư, V I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS: - Tô được chữ Ư, V hoa, viết từ ứng dụng 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết rèn luyện ý thức trau dồi chữ viết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ slide viết sẵn: T, U hoa đặt trong khung chữ mẫu, Thái Bình, Uông Bí (theo mẫu chữ trong vở TV1/2). III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ Ư, V hoa. 2. Hướng dẫn tô, viết chữ Ư, V hoa và từ ngữ ứng dụng. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ vừa. - GV mô tả: Chữ Ư hoa có cấu tạo như chữ U hoa, thêm nét phụ hỏi. Chữ V hoa gồm 3 nét: nét 1 là kết hợp của nét cong trái và nét lượn ngang, nét 2 là nét thẳng, nét 3 là nét móc xuôi thẳng. - GV dùng ngón tay mô tả lên không chung chữ Ư, V hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ Ư, V hoa cỡ nhỏ. - Cho HS quan sát từ ứng dụng và giải thích: Ứng Hòa là tên một huyện của thành phố Hà Nội, thủ đô của nước ta; Việt Nam là tên nước của chúng ta. 3. Viết vào vở tập viết - Hướng dẫn HS tô, viết vào vở. - GV quan sát hỗ trợ HS.
- - Nhận xét, sửa bài một số HS. 4. Vận dụng Luyện viết thêm chữ hoa cách điệu ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự nhiên và xã hội BÀI 31: HIỆN TƯỢNG THỜI TIẾT (TIẾT 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Mô tả được một số hiện tượng thời tiết. - Nêu được sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày. - Sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết để giữ cơ thể khỏe mạnh. 2. Năng lực, phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức bảo vệ môi trường. - Chăm chỉ: Thường xuyên tìm hiểu và chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết xung quanh. - Trung thực: + Báo cáo chính xác kết quả trình bày. + Không đồng tình với những hành vi phá hoại môi trường gây ảnh hưởng xấu đến thời tiết. - Tự chủ và tự học: Sưu tầm và giới thiệu được về một số hiện tượng thời tiết. - Giao tiếp và hợp tác: Biết cách chia sẻ, làm việc nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. - Giải quyết các vấn đề sáng tạo: Biết vẽ và trang trí sản phẩm, làm khẩu hiệu để tuyên truyền mọi người sử dụng trang phục phù hợp với thời tiết, các biện pháp ứng phó khi có các hiện tượng thời tiết xấu. - Nhận thức khoa học: + Kể được tên và đặc điểm của các hiện tượng thời tiết. + Trình bày, giới thiệu được một trong số hiện tượng thời tiết dựa trên các thông tin, tranh ảnh, vật thật... sưu tầm được. - Tìm hiểu môi trường tự nhiên xã hội xung quanh: Sưu tầm, tìm hiểu các sản phẩm về hiện tượng thời tiết. - Vận dụng kiến thức và kĩ năng đã học: Viết, vẽ hoặc sử dụng tranh ảnh, video,... để chia sẻ với những người xung quanh về các hiện tượng thời tiết. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Tranh ảnh, đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: nóng, lạnh, nắng, mưa,... - Học sinh: SGK, VBT, một vài trang phục như: khăn choàng, áo ấm, áo mưa,.... III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CHỦ YẾU
- TIẾT 2 1. Hoạt động khởi động và khám phá - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “ Trời nắng, trời mưa”. Sau khi kết thúc trò chơi GV nêu câu hỏi: “ Em thích trời nắng hay trời mưa? Vì sao?” - GV mời HS trả lời về hiện tượng thời tiết mà em thích đồng thời giải thích lí do. - GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Hiện tượng thời tiết”. Hoạt động 1. Một số hiện tượng thời tiết - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các đoạn video về các hiện tượng thời tiết như: mưa, nắng, gió, lạnh và yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: “Em hãy mô tả hiện tượng thời tiết trong các đoạn phim vừa xem.”. - Học sinh xem video về các hiện tượng thời tiết như: mưa, nắng,gió,lạnh và thảo luận theo nhóm. - Giáo viên mời đại diện từng nhóm chia sẻ câu trả lời. - Giáo viên mở rộng thêm: Trời mưa thì thời tiết mát mẻ, dễ chịu, cây cối tươi tốt, nhưng đường xá ướt, ngập, trơn trượt khiến việc đi lại khó khăn; đôi khi mưa lớn kèm giông, sét gây nguy hiểm cho người đi đường. Trời nắng có thuận lợi là nhà cửa, đường phố khô ráo đi đường dễ dàng (do không trơn trượt); có thể mặc đồ mát, nhẹ thoải mái, nhưng cây cối khô cằn, tiết trời thường nóng nực, oi bức, - - Giáo viên cùng học sinh nhận xét và rút ra kết luận: Các hiện tượng thời tiết là nắng, mưa, gió, nóng, lạnh. Hoạt động 2. Sự cần thiết phải theo dõi dự báo thời tiết - Giáo viên tổ chức cho học sinh quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 129 sách học sinh và thảo luận theo nhóm về nội dung câu hỏi: “Tại sao mẹ lại khuyên Nam nên theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày?” - Giáo viên quan sát các nhóm thảo luận, giáo viên đặt câu hỏi để gợi ý thêm cho học sinh: + Tranh 1: Nam đang làm gì? Mẹ hỏi Nam điều gì? Nam trả lời như thế nào? + Tranh 2: Nam đang đi đâu? Chuyện gì xảy ra với Nam? + Mẹ khuyên Nam điều gì? - Giáo viên tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận: Em cần theo dõi dự báo thời tiết hằng ngày để có kế hoạch và sự chuẩn bị về trang phục cho phù hợp với thời tiết, giúp bảo vệ sức khoẻ. 4. Củng cố – dặn dò: - GV hỏi lại về bài học - GV liên hệ thực tế, GDTT * Hoạt động tiếp nối: GV đặt câu hỏi: “Nếu em là Nam, em sẽ làm gì? Để phòng trời mưa, em cần mang theo những vật dụng gì khi đi học?” để HS tập đóng vai xử lý tình huống
- IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC .. Thứ tư, ngày 3 tháng 5 năm 2023 KĨ NĂNG SỐNG Bài 33:



