Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_34_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
- TUẦN 34 Thứ hai, ngày 08 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. CHỦ ĐIỂM: KỂ CHUYỆN BÁC HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ . Sau khi tham gia hoạt động này, HS có khả năng: - Học tập tấm gương đạo đức của Bác Hồ, điều chỉnh bản thân để trở thành con ngoan, trò giỏi, Sao viên ngoan làm theo 5 điều Bác dạy; Kính yêu Bác Hồ; 2. Năng lực, phẩm chất + Làm chủ được cảm xúc của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. + Rèn kĩ năng thiết kế, tổ chức, đánh giá hoạt động; phẩm chất tự tin, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. + Biết nhân ái, trung thực, trách nhiệm. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Video, truyện, tranh ảnh, sile. - Mỗi bạn chuẩn kể một câu chuyện về Bác Hồ Chí Minh; - Tổ chức tập luyện để tiết mục kể chuyện có chất lượng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Phần 1: Nghi lễ Lễ chào cờ GV, lớp trực, BGH lên nhận xét HĐ của tuần trường trong tuần 33 và nêu nhiệm vụ phương hướng tuần 34. Phần 2: Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề: Kể chuyện Bác Hồ. Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS nghe nhạc bài hát: Ai yêu Bác Hồ Chí Minh hơn thiếu niên nhi đồng. HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2: Kể chuyện Bác Hồ. *Bước 1: Chuẩn bị
- - GV tìm kiếm và chuẩn bị một số mẩu chuyện, tranh ảnh về tấm gương đạo đức Bác Hồ phù hợp với lứa tuổi. *Bước 2: Kể chuyện - GV kể chuyện kết hợp tranh ảnh minh họa. + Bữa cơm của Bác Hồ Thủ tướng Phạm Văn Đồng, người được cùng ăn cơm với Chủ tịch Hồ Chí Minh nhiều lần nhất, từng kể: “Bữa ăn nào Bác Hồ cũng tiết kiệm, vừa đủ, không bỏ món thừa, không vương vãi một hột cơm. Bác thích ăn những món dân dã như cá kho gừng, cà dầm tương, mắm, canh cua với rau chuối thái ghém hoặc dọc mùng. Những ngày mời khách ở lại dùng cơm, Bác luôn báo trước với người cấp dưỡng chuẩn bị những món ăn hợp khẩu vị của khách. Và đặc biệt, số tiền đãi cơm Bác đề nghị phải được trừ vào tiền lương của Bác, không lấy tiền ở công quỹ. Hằng năm, vào ngày 19.5, Bác thường đi làm việc hoặc đến thăm hỏi một số nơi để tránh những nghi lễ chúc mừng phiền phức và tốn kém”. Ông Đinh Văn Cẩn, người nấu ăn cho Chủ tịch Hồ Chí Minh từ năm 1952 đến năm 1969, kể lại: Nếu đi công tác dài ngày thì ông đi cùng để nấu ăn, đó là nguyên tắc bảo vệ sức khỏe cho Người. Nếu đi thăm các địa phương một ngày thì Bác thường dặn ông Cẩn chuẩn bị sẵn cơm và thức ăn ở nhà. Nhiều khi Người chọn chỗ nghỉ vắng, mát, phong cảnh hữu tình để cùng cả đoàn ăn trưa. Bác bảo làm như vậy vừa không làm phiền địa phương, vừa tiết kiệm tiền bạc của nhân dân. + THỜI GIAN QUÝ BÁU LẮM Năm 1945, mở đầu bài nói chuyện tại lễ tốt nghiệp khóa V Trường huấn luyện cán bộ Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh thẳng thắn góp ý: “Trong giấy mời tới đây nói 8 giờ bắt đầu, bây giờ là 8 giờ 10 phút rồi mà nhiều người vẫn chưa đến. Tôi khuyên anh em phải làm việc cho đúng giờ, vì thời gian quý báu lắm”.Cũng về giờ giấc, trong kháng chiến chống Pháp, một đồng chí sĩ quan cấp tướng đến làm việc với Bác chậm 15 phút, tất nhiên là có lý do: Mưa to, suối lũ, ngựa không qua được. Bác bảo: - Chú làm tướng mà chậm đi mất 15 phút thì bộ đội của chú sẽ hiệp đồng sai bao nhiêu? Hôm nay chú đã chủ quan không chuẩn bị đủ phương án, nên chú không giành được chủ động”. Một lần khác, Bác và đồng bào phải đợi một đồng chí cán bộ đến để bắt đầu cuộc họp. Bác hỏi: - Chú đến muộn mấy phút?
- - Thưa Bác, chậm mất 10 phút ạ! - Chú tính thế không đúng, 10 phút của chú phải nhân với 500 người đợi ở đây. Năm 1953, Bác quyết định đến thăm lớp chỉnh huấn của anh em trí thức, lúc đó đang bước vào cuộc đấu tranh tư tưởng gay go. Sắp đến giờ lên đường bỗng trời đổ mưa xối xả. Các đồng chí làm việc bên cạnh Bác đề nghị cho hoãn đến một buổi khác. Có đồng chí còn đề nghị tập trung lớp học ở một địa điểm gần nơi ở của Bác Nhưng bác không đồng ý: - Đã hẹn thì phải đến, đến cho đúng giờ, đợi trời tạnh thì đến bao giờ? Thà chỉ mình bác và vài chú nữa chịu ướt còn hơn để cả lớp phải chờ uổng công!. Thế là Bác lên đường đến thăm lớp chỉnh huấn đúng lịch trình trong tiếng reo hò sung sướng của các học viên Bác Hồ của chúng ta quý thời gian của mình bao nhiêu thì cũng quý thời gian của người khác bấy nhiêu. Chính vì vậy, trong suốt cuộc đời Bác không để bất cứ ai đợi mình. Sự quý trọng thời gian của Bác thực sự là tấm gương sáng để chúng ta học tập. Bài học kinh nghiệm Quỹ thời gian của con người là có hạn. Người ta có thể làm lại một cái nhà, một con đường, nhưng không thể lấy lại được một tích tắc thời gian đã mất đi. Chính vì lẽ đó mà thời gian còn quý hơn vàng, bạc. Tiết kiệm thời gian là tiết kiệm thông minh và văn minh nhất. Mỗi người đều có thể tiết kiệm được thời gian của mình. Tuy nhiên, để thực hiện điều đó chúng ta cần phải làm việc phải có kế hoạch cụ thể, chi tiết; làm việc ngăn nắp, gọn gàng; thầy cô chuẩn bị bài chu đáo trước khi lên lớp, lên lớp đúng giờ, sử dụng hiệu quả giờ học; cán bộ cần chuẩn bị nội dung tốt trước khi tiến hành tổ chức hội họp, tiếp dân,... Đó chính là tiết kiệm thời gian của mình và của mọi người. ?- Câu chuyện các em vừa nghe nói về đức tính nào của Bác Hồ? - GVmời vài HS kể câu chuyện tương tự đã chuẩn bị trước. Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn HS hoạt động. *Bước 3:Tổng kết đánh giá - Nhận xét tiết học và kết thúc bài học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Tiết đọc thư viện ĐỌC CÁ NHÂN Toán TIẾT 98: ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Đếm thành thạo các số trong phạm vi 100 -Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống - Đếm được các khối hình. 2. Năng lực, phẩm chất Yêu thích học toán và biết đếm hình. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1, VBT Toán 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG *Mục tiêu: - Đếm thành thạo các số trong phạm vi 100 - Tạo niềm hứng thú cho học sinh - Giới thiệu nội dung bài học - HS mỗi đội 6 bạn đếm 10 số liên tiếp VD: bạn số 1 đếm từ 41, 42, 43, 44, 45, 46, 47, 48, 49, 50. GV cho HS khởi động ôn về các số trong phạm vi 100 thông qua trò chơi: Tiếp sức GV treo dõi, nhận xét HOẠT ĐỘNG 2: THỰC HÀNH- LUYỆN TẬP *Mục tiêu: Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 Bài 1: Số? GV gợi ý: Số sau lớn hơn số trước mấy đơn vị? -HS làm bài cá nhân, đổi vở chéo cho nhau GV kiểm tra kết quả, chữa bài cho HS Bài 2: Số?
- GV cho HS nêu yêu cầu Gv Theo dõi, giúp đở HS gặp khó khăn trong làm bài -HS làm vở bài tập toán - HS nêu cách tính ( Từ trái qua phải) -HS tự làm bài, đọc két quả trước lớp Bài 3: Tính GV cho HS tự tính sau đó thống nhất cách làm và kết quả vào vở -HS HĐ nhóm, đại diện nhóm đọc kết quả Bài 4 GV nêu yêu cầu bài toán, lưu ý cho HS đếm cả những khối lập phương bị che khuất GV kiểm tra kết quả của các nhóm, nhận xét HOẠT ĐỘNG 3: VẬN DỤNG Bài 5 GV gợi ý cho HS dạng toán “bớt đi” HS xếp hình, đại diện nhóm báo cáo kết quả trươc lớp - GV cho HS chơi trò chơi “xếp hình” như hình BT4 - GV tổ chức trò chơi, theo dõi, nhận xét GV tổ chức trò chơi củng cố về các dạng tính sau: cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 100 và tính nhẩm với các số tròn chục. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE (Tiết 2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Củng cố, đánh giá được một số kiến thức của chủ đề :” Con người và sức khỏe”. -Thực hành và vận dụng một số kiến thức của chủ đề để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho bản thân. 2. Phẩm chất, năng lực - Trách nhiệm: biết tự bảo vệ bản thân.
- - Chăm chỉ: chăm chỉ luyện giữ gìn sức khỏe, giữ vệ sinh thân thể để bảo vệ sức khỏe bản thân. - Giao tiếp: qua các hoạt động nhóm. - Giải quyết vấn đề qua các hoạt động giải quyết tình huống. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1.Giáo viên: Các tranh trong bài 28 SGK, mô hình răng, thẻ cho hoạt động của câu 3, câu 4. 2.Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: *Mục tiêu: Tạo hứng thú khơi gợi lại nội dung bài học của tiết trước *Phương pháp: Thảo luận nhóm 4 *Phương tiện: Các bộ thẻ hình cơ thể bạn trai, bạn gái. *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS hát theo và thực biện động tác theo lời bài hát :” Tập thể dục buổi sáng “ sáng tác Minh Trang dẫn dắt HS vào bài học:” Ôn tập chủ đề con người và sức khòe” 2. BÀI HỌC VÀ THỰC HÀNH: 2.1 Hoạt động 1: Luyện tập thể thao *Mục tiêu:HS biết biết cách xử lí khi gặp ngừoi lạ cho quà. *Phương pháp: Quan sát, thảo luận nhóm 2, vấn đáp. * Phướng tiện: tranh 1,2 SGK trang 118 *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS họp nhóm 2 quan sát tranh 1,2 trang 118 SGK và thảo luận nội dung các câu hỏi sau : +Bạn trong tranh đang làm gì ? + Việc làm đó đem lại lợi ích gì cho sức khỏe - GV mời một số nhóm chia sẻ trước lớp. - GV cùng HS nhận xét và rút ra kết luận. Kết luận: Em dành thời gian luyện tập thể thao để có cơ thể khỏe mạnh. NGHỈ GIỮA TIẾT 2.2 Hoạt động 2: Đóng vai *Mục tiêu:HS chọn đúng đồ dùng để giữ vệ sinh cơ thể. *Phương pháp: đóng vai nhóm 4 * Phướng tiện: đồ dùng để đóng vai.
- *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS đóng vai xử lí tình huống theo nhóm 4. - GV tổ chức cho 1 vài nhóm chia sẻ trước lớp. - GV và HS cùng nhận xét, rút ra kết luận. Kết luận: Em sử dụng đồ dùng để giữ vệ sinh cơ thể. 3. Vận dụng: *Mục tiêu: ghi nhớ bài học để ứng dụng vào thực tiễn. *Phương pháp: trò chơi *Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS biểu diễn thể dục buổi sáng trước lớp. -GV khuyến khích HS thường xuyện tập thể dục, thể thao cho cơ thể khỏe mạnh. -GV nhận xét dặn HS về kể cho ba mẹ nghe bài học hôm nay, quan sát bầu trời ban ngày và ban đêm để chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ ba, ngày 09 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt QUÀ TẶNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: -Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. -Biết cách chào hỏi và từ chối lịch sự, nhận biết được lời của nhân vật, trả lời được câu hỏi về chi tiết trong bài đọc, MRVT về hoạt động dời chỗ, đối đáp được về lợi ích của con vật. 2. Năng lực, phẩm chất -Thể hiện được cách cư xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr19. - Bảng phụ.
- III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1. Khởi động -GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa bài đọc trong SGK, trả lời câu hỏi của GV: Trong bức tranh, bạn nhỏ đang nói chuyện với con vật nào? -GV: Mỗi con vật ấy đã đề nghị tặng bạn nhỏ một món quà. Chúng ta cùng đọc bài Quà tặng để biết đó là những món quà gì và bạn nhỏ nhận món quà gì. GV ghi tên bài lên bảng: Quà tặng. 2. Hoạt động chính Đọc thành tiếng MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc nhẹ nhàng, vui tươi. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: MB: lên tiếng, lấy, trả lời. MN: gặp, con cua, ít bùn. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Xin chào anh bạn. // Bạn có muốn/ tớ tặng bạn ít cỏ không?//- Một con bò lên tiếng.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 4 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - Đóng vai các con vật , nói tiếp câu: + Con cua: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít bùn không? + Con bò: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít cỏ không? + Con ong: Bạn có muốn tớ tặng bạn ít mật không? - Mình đồng ý nhận món quà gì? - Những từ nào chỉ hoạt động dời chỗ?
- c. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi: Đối đáp về lợi ích của các con vật. - GV tổ chức trò chơi: Thi đối đáp về lợi ích các con vật. Nhóm nào không kể được tên con vật hoặc không nói được lợi ích của nó thì không được tính điểm. - GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. Vận dụng - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Em hãy giải câu đố sau: Con gì thích các loài hoa Ở đâu hoa nở dù xa cũng tìm Cùng nhau cần mẫn ngày đêm Làm ra mật ngọt lặng im tặng người? ( Đáp án: Con ong) IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán BÀI 99 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Đọc , viết thành thạo các số trong phạm vi 100 - Xắp xếp được nhóm 4 theo thứ tự tăng dần , giảm dần . - Thực hiện thành thạo các phép cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống . 2. Năng lực, phẩm chất - Nhận dạng được các hình đã học * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: HĐ 1. Khởi động
- - GV cho HS chia nhóm ,thi đố nhau : Nêu tên các đồ vật có dạng hình tròn , hình chữ nhật . - HS chơi trò chơi. HĐ 2. Thực hành luyện tập . Bài 1. GV cho HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quảđúng. - HS 3 em lamg trên bảng phụ . - HS nhận xét . - Khen ngợi HS làm bàiđúng. - HS đổi vở kiểm tra kq. Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài theo nhóm đôi. - GV yêu cầu HS đối chiếu với bài làm trong Vở bài tậpToán. - HS làm việc nhóm . - Đại diện nhóm chữa bài, nhóm khác nhận xét Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề bài. - GV cho HS làm bài vào Vở bài tập - GV chốt cách làm và chiếu bài lên bảng. - HS làm vở cá nhân . Đổi vở kt kết quả HĐ 3. Vậndụng Bài 4. GV tổ chức linh hoạt - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - HS làm việc nhóm . Đại diện các nhóm nêu câu trả lời . - GV nhận xét – kl . Bài 5 GV yêu cầu HS đọc đề để hiểu đề bài. - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - HS làm việc cá nhân . Làm vở BT toán . - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân - GV nhận xét – kl . - HS nêu câu trả lời . HĐ 4. Vận dụng: - GV tổ chức củng cố linh hoạt (tuỳ khả năng của họcsinh). - Cho HS vận dụng làm miệng phép cộng trừ không nhớ trong phạm vi 100 - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộcsống. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Tiếng việt Chính tả: QUÀ TẶNG I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: -Đọc đúng và rõ ràng bài Quà tặng. -Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn, điền đúng g/ gh, oai/ oay vào chỗ trống. 2. Năng lực, phẩm chất -Thể hiện được cách cư xử văn minh, lịch sự trong giao tiếp. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -Tranh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr19. -Bảng phụ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài Quà tặng: - Xin chào anh bạn. Bạn có muốn tớ tặng bạn ít mật không? – Một con ong lên tiếng. - Ồ, có, có, xin hãy tặng tớ một ít mật. – Minh trả lời. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 2. Chọn g hay gh? MT: Điền đúng ng ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 sốHS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp.
- - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: gọng kính ghế đá 3. Chọn oai hay oay? MT: Điền đúng oai, oay vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. HS nêu yêu cầu BT trong SGK. - 2HS lên bảng làm bài trên bảng. HS làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Cún ngoáy đuôi mừng rỡ. Bé ngoái lại chào mẹ. 4. Củng cố - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt Tập đọc: THUYỀN LÁ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: -Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá. -Hiểu được bài thơ viết về những người bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ nhau; MRVT chỉ tên con vật có vần âu; tìm được chi tiết chỉ hành động của nhân vật; đặt và trả lời câu hỏi về cảm xúc của nhân vật; viết được câu trả lời cho biết em đã làm gì giúp bạn. 2. Năng lực, phẩm chất -Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs
- II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: -Tranh minh họa đúng cho các hoạt động trong SHK tr152. -Một số tranh con vật có tên chữa vần âu: sâu, sáo sậu, trâu, hải âu, diều hâu, cá sấu, châu chấu, vịt bầu ( nếu có ). Video clip bài hát: Lá thuyền ước mơ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.KHỞI ĐỘNG - GV hỏi: Ba bạn chích bông, ếch ộp và châu chấu đang làm gì? -GV: Để biết ba bạn châu chấu, ếch ộp và chích bông đi đâu, bằng cách nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Thuyền lá. GV ghi tên bài lên bảng: Thuyền lá 2.HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. GV chú ý: Giọng đọc khổ thơ thứ nhất thể hiện sự băn khoăn, lo lắng, giọng đọc khổ thơ thứ hai chậm rãi; giọng đọc khổ thơ thứ ba thể hiện sự hồi hộp, phấn khởi.. - GV chọn ghi 2 - 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: biết làm sao, chiếc lá, làm thuyền, chao lật. - GV hướng dẫn HS cách ngắt nhịp trong câu thơ, ngắt cuối dòng thơ năm chữ: “ Ộp ộp..../ cậu ngồi yên// Kẻo thuyền / chao lật đấy!”// ếch vừa bơi/ vừa đẩy // Đưa bạn vào hội vui.// - HS đọc nhẩm bài thơ. - HS nghe . - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: quá đỗi ( ý nói ao rất sâu ), ngẩn ngơ ( cảm thấy buồn, tiếc ). - HS đọc tiếp nối từng câu thơ (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm), mỗi HS đọc một câu. - HS đọc tiếp nối từng khổ thơ trước lớp, mỗi HS đọc một khổ. - HS đọc từng khổ thơ trong nhóm (nhóm đôi hoặc nhóm 4 HS). Lưu ý: HS đọc đầu tiên đọc cả tên bài Trong giấc mơ buổi sáng. - HS đọc cả bài. - HS thi đọc toàn bài dưới hình thức thi cá nhân hoặc thi theo nhóm, theo tổ hoặc trò chơi Đọc tiếp sức.
- - Nhận xét, đánh giá IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư, ngày 10 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt THUYỀN LÁ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá. - Hiểu được bài thơ viết về những người bạn tốt, sẵn sàng giúp đỡ nhau; MRVT chỉ tên con vật có vần âu; tìm được chi tiết chỉ hành động của nhân vật; đặt và trả lời câu hỏi về cảm xúc của nhân vật; viết được câu trả lời cho biết em đã làm gì giúp bạn. 2. Năng lực, phẩm chất - Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: - Tranh minh họa đúng cho các hoạt động trong SHK tr152. - Một số tranh con vật có tên chữa vần âu: sâu, sáo sậu, trâu, hải âu, diều hâu, cá sấu, châu chấu, vịt bầu (nếu có ). - Video clip bài hát: Lá thuyền ước mơ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Mở đầu - GV hỏi: Ba bạn chích bông, ếch ộp và châu chấu đang làm gì? -GV: Để biết ba bạn châu chấu, ếch ộp và chích bông đi đâu, bằng cách nào, chúng ta cùng đọc bài thơ Thuyền lá. GV ghi tên bài lên bảng: Thuyền lá 2. Hoạt động chính b. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện BT MT: trả lời được các câu hỏi trong bài. - Thi tìm tên con vật có tiếng chứa vần âu.
- GV tổ chức trò chơi: Thi tìm thử. Cách chơi: Giáo viên chia nhóm. Nhóm nào tìm nhanh được 5 từ chỉ tên con vật có tiếng chứa vần âu là thắng cuộc. - Chích bông và ếch ộp đã làm gì giúp đỡ bạn? GV gợi ý: + Châu chấu muốn đi đâu?( đi dự hội) + Vì sao châu chấu không đi được? ( vì ao sâu quá đỗi ) - Chích bông và ếch ộp đã làm gì giúp đỡ bạn châu chấu? c. Nói và nghe. - GV tổ chức cho HS đóng vai mỗi bạn để nói lí do vì sao mình vui. - GV hỏi: Vì sao cả ba bạn đều sẽ vui? - GV: Tình bạn của ba bạn thật là đẹp vì các bạn biết quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau. - GV tổng kết, tuyên dương. d. Viết: Viết một câu cho biết em đã làm gì giúp bạn. - GV treo bảng phụ/ slide câu mẫu: “ Em cho bạn mượn bút” - GV: Em cần viết hoa chữ cái đầu câu và cuối câu phải dùng dấu chấm. - GV gọi HS nhận xét câu của 2 HS viết trên bảng lớp. GV hướng dẫn HS sửa lỗi nếu có. 3. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV cho HS nghe hát bài : Lá thuyền ước mơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt Tập viết: TÔ CHỮ HOA X,Y I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: -Đọc đúng và rõ ràng bài thuyền lá. -Tô được chữ X, Y hoa. 2. Năng lực, phẩm chất -Thêm yêu quý bạn bè, sẵn lòng giúp đỡ bạn.
- * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II.ĐỒ DÙNG DẠY – HOC: -Bảng phụ/ slide viết sẵn: X, Y hoa đặt trong khung chữ mẫu: Xuân Mai, Phú Yên ( Theo chữ mẫu trong vở TV1/2) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Giới thiệu bài - GV nói: Hôm nay, chúng ta cùng học tô chữ X, Y hoa. 2. Hướng dẫn tô chữ X, Y hoa và từ ngữ ứng dụng - MT:Tô được chữ X, Y hoa. - GV cho HS quan sát mẫu chữ X, Y hoa cỡ vừa. - GV mô tả: + Chữ X hoa gồm 1 nét viết liền, kết hợp của 3 nét: nét móc hai đầu trái, thẳng xiên ( lượn hai đầu ) và móc hai đầu phải. + Chữ y hoa gồm 2 nét: nét móc 2 đầu và nét khuyết dưới. - GV nêu quy trình tổ chữ X, Y hoa cỡ vừa (vừa nói vừa dùng que chỉ, chỉ các nét chữ theo chiều mũi tên, không yêu cầu HS nhắc lại lời nói của mình). - GV cho HS quan sát mẫu chữ X, Y hoa cỡ nhỏ. - HS nhận xét độ cao, độ rộng. - HS đọc, quan sát từ ngữ ứng dụng: Xuân Mai, Phú Yên(trên bảng phụ). - HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Xuân Mai, Phú Yên, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... - GV giải thích: + Xuân Mai là tên một thị trấn thuộc huyện Chương Mĩ của thủ đô Hà Nội. + Phú Yên là một tỉnh ven biển thuộc vùng duyên hải Nam Trung Bộ của nước ta. - GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao các chữ cái trong từ Xuân Mai, Phú Yên, cách đặt dấu thanh, cách nối nét các chữ cái,... 3. Viết vào vở Tập viết - MT: viết được chữ X hoa (cỡ vừa và nhỏ), Y hoa ( cỡ vừa và nhỏ), Xuân Mai, Phú Yên(cỡ nhỏ). - GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi tô, viết hoặc tô, viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Kĩ năng sống POKI AN TOÀN KHI ĐI THUYỀN, PHÀ.



