Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
- TUẦN 34 Thứ năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023 TOÁN BÀI 100 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện thành thạo các phép cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống . 2. Năng lực, phẩm chất - Nhận dạng được các hình đã học * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: - HS chơi trò chơi. - HS 3 em làm bài trên bảng . - HS nhận xét . - HS đổi vở kiểm tra kq. - HS làm việc cá nhân . - HS đổi vở , kt kết quả . - HS làm việc nhóm . Đại diện nhóm trình bày kết quả . HĐ 1. Khởi động - GV cho HS chia nhóm ,thi đố nhau : Nêu tên các đồ vật có dạng hình tròn , hình chữ nhật . HĐ 2. Thực hành luyện tập . Bài 1. GV cho HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng . - Khen ngợi HS làm bàiđúng. Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài . - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng . Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV cho HS làm việc nhóm . HD HS ghi kq các phép tính vào mỗi tảng đá . - GV chốt kết quả. HĐ 3. Vậndụng Bài 4. - GV cho HS làm việc nhóm
- - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét câu tl của từng nhóm . Bài 5 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân . - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề để tìm ra phép tính thích hợp . - GV nhận xét – kl . HĐ 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm những bài toán với các số liệu : - Có tất cả bao nhiêu bàn học , ghế ngồi trong lớp ? - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộcsống. - HS làm việc nhóm . Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt Tập đọc: TẤM BIỂN TRONG VƯỜN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biểm trong vườn. - Biết được một ý tưởng hay để chăm sóc, bảo vệ chim chóc, tìm được chi tiết trong truyện, nhận xét được về đặc điểm nhân vật; MRVT về các loài chim; đặt và trả lời câu hỏi về một loài chim. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được ý thức chăm sóc, bảo vệ môi trường. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài hát Con chim non của nhạc sĩ Lý Trọng. - Tranh ảnh minh họa dùng cho hoạt động Nói và Nghe trong SGK tr154, một số tranh/ ảnh ( sưu tầm ) về các loại chim mà HS có thể biết. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS hát bài: Con chim non của nhạc sĩ Lý Trọng.
- - Trong bài hát, tình cảm của bạn nhỏ dành cho chú chim thế nào? - GV: Những chú chim hót ca đem niềm vui cho chúng ta. Hai bạn nhỏ trong bài đọc Tấm biểm trong vườn không chỉ yêu mến mà còn có một ý tưởng rất thú vị để chăm sóc, bảo vệ những chú chiim nữa đấy. - GV ghi tên bài lên bảng: Tấm biểm trong vườn. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Tấm biển trong vườn. - GV đọc mẫu toàn bài . - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: Làm gì, vậy là, nào. + MN: tấm biển, thức ăn thừa, kiếm được, ý tưởng. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc từ mới: tấm biển ( thông báo đặt ở nơi công cộng), ý tưởng ( suy nghĩ mới nảy ra trong đầu ) - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tô hoặc nhóm). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: + Còn các chú chim/ nhiều khi không kiếm được thức ăn. // + Tấm biển/ sẽ nói với mọi người/ là hãy mang thức ăn thừa cho chim.// - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm, 3 HS một nhóm, mỗi HS đọc một đoạn tiếp nối nhau đến hết bài. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). -GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1 GV lần lượtnêu cáccâu hỏi: - Bình và Minh làm tấm biển để làm gì? - HS thảo luận theo nhóm, đọc thầm bài đọc để trả lời câu hỏi. - 2 HS trả lời trước lớp: + Để nói với mọi người là hãy mang thức ăn thừa cho chim. + Để nói với mọi người để thức ăn thừa cho chim ở đó. - Theo em, Bình là người như thế nào? - HS thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi. - 2HS trả lời trước lớp: Bình là người yêu động vật/ yêu những chú chim/ tiết kiệm/ sáng tạo/ thông minh.
- - Thi kể tên các loài chim. + GV tổ chức trò chơi: Thi kể nhanh. - HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi, nhóm nào kể được nhiều loại chim nhiều hơn thì thắng cuộc. - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2.Nói và nghe : Đối đáp về một loài chim ( sử dụng các từ ngữ: Ở đâu? Lông màu gì? Ăn gì ? ) -MT: Đối đáp được về một loài chim và đặc điểm của chúng. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. 2 HS thực hành theo mẫu, luân phiên đối đáp nhanh. 1 HS nêu đặc điểm của con vật, 1 HS nêu tên con vật. Nếu chưa đoán được thì có thể hỏi để có thêm thông tin. Sau đó, bạn đổi vai đố - đáp nhau. Ví dụ: HS1: Chim gì có bộ lông sặc sỡ? HS2: Nó có cái mỏ cong phải không? HS1: Đúng HS2: Con vẹt. - Từng cặp HS đố - đáp trong nhóm sau đó từng cặp HS bất kì đố - đáp trước lớp. - Các nhóm khác theo dõi, bổ sung ý kiến. - HS cả lớp chia nhóm: Thi đối đáp về các con vật. Nhóm nào không kể tên được. con vật hoặc không nói được đặc điểm của con vật thì không được tính điểm. . - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 2. Vận dụng: - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Giúp HS luyện đọc đúng và rõ ràng bài: Quà tặng - Làm đúng các bài tập trong vở bài tập. Rèn HS chậm tiến đọc các âm, vần đã học.
- 2. Năng lực, phẩm chất - Yêu thích đọc sách, thích đọc. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC Hoạt động 1: Luyện đọc “ Quà tặng ” - GV gọi HS đọc nối tiếp câu - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn - GV gọi HS đọc cả bài. - GV hướng dẫn, giúp đỡ học sinh chậm tiến đọc được các tiếng khó đọc. Hoạt động 2: Làm BT ở vở bài tập tiếng việt. 1. ai hoặc ay ch___ nhựa bóng b___ m___ tính 2. Nối các ô ở cột A và các cô ở cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh: A B Buổi sáng cả nhà cùng nhau ăn tối và xem tivi. Buổi trưa tất cả mọi người đều đi ngủ. chúng em ngủ trưa ngay tại lớp. Buổi tối Đêm khuya chú gà gáy ò ó o chào ông mặt trời. HS làm bài . - GV theo dõi hướng dẫn HS làm bài. - GV chữa bài, nhận xét, khen ngợi HS. Hoạt động 3: Vận dụng, liên hệ: - Nhận xét tiết học - Tuyên dương HS đọc tốt và làm bài tập nhanh. - Nhắc nhở HS luyện đọc thêm ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Tiếng việt Chính tả: NGHE VIẾT: TẤM BIỂN TRONG VƯỜN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng đoạn cần viết bài Tấm biểm trong vườn. - Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn, điền đúng ong/ oong, ch/tr ( hoặc ươc/ươt) vào chỗ chấm. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. -GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.155. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. -GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: tấm biển, mọi người. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). -GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ong hay oong? – MT: Điền đúng ong hayoong. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nam có chiếc xe đạp mới. Màu sơn bóng loáng. Tiếng chuông kêu kính coong. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT.
- - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Chọn a hoặc b: - MT: Điền đúng ch/ tr hoặc ươc/ ươt. - GV treo bảng phụ ND bài tập. ( chọn phần a hoặc b ) a) ch hay tr Đáp án: Chị mái chăm một đàn con Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông. b) ươc hay ươt Đáp án: rượt đuổi, rước kiệu -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt Kể chuyện: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYỆN) Nghe-kể: Cô bé quàng khăn đỏ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: - Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên HS nên nghe lời bố mẹ. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được ý thức yêu thích các câu chuyện cổ tích và biết chăm sóc, bảo vệ môi trường. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- - Tranh ảnh minh họa câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu - GV hỏi: Vì sao cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ ( Vì cô bé quàng chiếc khăn màu đỏ ) - GV: Chúng ta sẽ gọi cô bé này là Khăn Đỏ. Cô bé là nhân vật chính trong câu chuyện mà chúng ta sẽ nghe sau đây. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Lời dẫn chuyện giọng khoan thai ( đoạn 1, 2 ); giọng căng thẳng, gấp gáp ( đoạn 3 ); giọng chậm rãi ( đoạn 4 ). Phân biệt lời nhân vật: Khăn Đỏ ngây thơ, lời sói ngọt ngào, dụ dỗ ( đoạn 2 ), ồm ồm rồi hăm dọa ( đoạn 3 ). 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Mẹ giao cho Khăn Đỏ việc gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Mẹ giao cho Khăn đỏ mang bánh biếu bà và dặn không la cà dọc đường) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Khăn Đỏ bị sói lừa như thế nào? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xộc vào nuốt chửng bà.) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, chuyện gì xảy ra? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ.) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. ( Một bác thợ săn đi qua liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu ) Khăn Đỏ hiểu ra điều gì? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi( Khăn Đỏ hiểu ra rằng cần phải biết vâng lời mẹ.) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh .
- 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Một hôm, mẹ bảo Khăn Đỏ mang bánh đến biếu bà và dặn không la cà dọc đường. Trên đường đi, Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xuộc vào nuốt chửng bà. Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ. Sau khi no bụng, sói lăn ra ngủ ngáy vang. Một bác thợ săn đi ngang qua nghe thấy, liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu. Khăn Đỏ ân hận hiểu ra phải biết vâng lời mẹ. ( 7 câu ) - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kểthì các bạn khác lắng nghe và góp ý. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được phải biết nghe lời cha mẹ. - GV hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình . ( Câu chuyện khuyên em phải biết nghe lời cha mẹ/ phải đi đến nơi về đến chốn/ không nên tin lời người lạ/ không nên la cà dọc đường, dễ gặp nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng...) - HS trả lời. - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Vận dụng: - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY __ ______________________________ Luyện toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập về phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng đặt tính và tính đúng. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, slide trình chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: * Sau khi hoàn thành bài HS làm một số BT Toán vào vở luyện tập chung. Hoạt động 2: Học sinh luyện làm bài tập vào bảng con và vào vở. - GV yêu cầu hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bài 1. Viết thành số chục và số đơn vị (theo mẫu): 54 = 50 + 4 83 = + 92 = + 45 = ... + 38 = ... + 29 = . + 55 = ... + 88 = ... + 99 = . + - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn những HS còn chậm làm bài - GV chữa bài. Bài 2. Số? Số liền trước Số đã cho Số liền sau 29 30 31 70
- 99 59 65 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu kết quả. - GV chữa bài. Bài 3. Viết phép tính và câu trả lời. Lớp em có 36 bạn, trong đó có 31 bạn xếp loại khá và giỏi còn lại là trung bình. Hỏi lớp em có mấy bạn xếp loại trung bình? Phép tính: ............................................. Trả lời: .................................................. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. HĐ3. Vận dụng, liên hệ: Củng cố phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt Tâp đọc: ĐỌC MỞ RỘNG: QUẢ TRỨNG CỦA AI? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, giúp HS: - Đọc – hiểu được câu chuyện: Quả trứng của ai? - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách. - Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. 2. Năng lực, phẩm chất Yêu thích đọc sách và nắm bắt được nội dung bài đọc. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs
- II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: * Hoạt động 1:Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV giới thiệu nguồn sách tham khảo: + Quả trứng của ai? - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS theo dõi. - HS đọc thầm cá nhân. * Hoạt động 2: Trình bày kết quả Đọc mở rộng. 1. Chị gà mái đang dạo chơi trong vườn thì vấp phải quả gì? + Quả trứng. 2. Khi chị gà mái đang phân vân không biét làm thế nào để mang quả trứng về ổ thì ai chạy đến ? + Cô vịt bầu. 3. Cuối cùng quả trứng đó có phải của chị gà mái hay cô vịt bầu? Vì sao? + Không phải của chị gà mái hay cô gà trống. Vì đó là quả trứng rắn. Bài học có gì thú vị. ( Kết thúc câu chuyện bất ngờ, hóa ra trứng mà chị gà mái và cô vịt bầu tranh nhau lại là quả trứng rắn.) - HS trả lời theo nhận thức. * Vận dụng: - GV hệ thống bài. - HS thi đọc truyện Quả trứng của ai. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tự hoc HOÀN THÀNH BÀI TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Giúp học sinh - Hoàn thành các môn học trong ngày.
- - Luyện viết chính tả vào vở Luyện tập chung. 2. Năng lực, phẩm chất HS có ý thức tự học, tự ôn bài và yêu thích các môn học. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Hoàn thành các môn học (Hoạt động cả lớp) GV yêu cầu HS hoàn thành vở BT tiếng Việt và các loại vở BT khác. - GV phối hợp với HS hoàn thành tốt theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc một số HS viết, làm bài chưa hoàn thành. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm: Luyện đọc các bài đã học trong SGK Tiếng Việt các bài đã học trong tuần. - GV cho HS lựa chọn nhóm học tập Nhóm 1: Nhiệm vụ: Luyện đọc trong SGK Tiếng Việt các bài đã học trong tuần. - GV theo dõi và hướng dẫn HS đọc còn chậm. Nhóm 2: Nhiệm vụ: Những HS còn lại luyện nói và hoàn thành các bài tập: + Đặt câu có từ: chăm học - GV theo dõi và giúp đỡ HS Hoạt động 3: Luyện viết chính tả vào vở luyện tập chung. Hoạt động 1: Nghe viết Vầng trăng vàng thắm đang từ từ nhô lên sau lũy tre làng. Làn gió nồm nan thổi mát rượi. Khuya. Làng quê em đã vào giấc ngủ. Chỉ có vầng trăng vẫn thao thức như canh gác trong đêm. - GV đọc cho HS sinh viết bài vào vở. - GV theo dõi nhận xét một số bài của HS. - Tuyên dương HS hoàn thành bài tốt, nhắc nhở các em còn lại cần cố gắng hơn nữa trong học tập. 3.Vận dụng, liên hệ: - GV nhận xét thái độ học tập của HS. Nhắc nhở các nhóm nếu chưa hoàn thành bài tiếp tục hoàn thành ở tiết sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN BÁC HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 34 - GV triển khai nhiệm vụ tuần 35 2. Năng lực, phẩm chất - Biết những tấm gương tiểu biểu và thực hiện người tốt – việc tốt. - Biết kể chuyện về Bác Hồ, những câu chuyện phù hợp lứa tuổi. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu, video, bài hát, tranh ảnh, .... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phần 1: SINH HOẠT LỚP 1. Sơ kết tuần 34 a. Đánh giá hoạt động tuần - GV cho HS sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Các tổ lần lượt nhận xét đánh giá; lớp trưởng tổng hợp và rút ra những ưu và khuyết điểm. * Ban cán sự lớp báo cáo: - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác của tổ như vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học , lao động. - Lớp trưởng nhận xét chung, xếp loại thi đua trong tuần của từng tổ. - GV đánh giá chung, tuyên dương những em chăm học, ý thức tốt, nhắc nhở 1 số em thực hiện chưa tốt về: Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề nếp của lớp, của trường. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các bạn đến lớp với tác phong gọn gàng, sạch sẽ. - Tham gia ca múa hát sân trường nghiêm túc. - Một số bạn có ý thức học tập, xây dựng bài tốt:
- - Kiểm tra vở sạch chữ đẹp có 1 số bạn viết đẹp, trình bày sạch sẽ: - HS đi học đúng giờ và đi học chuyên cần. - Thực hiện tốt các nội quy và quy định của trường, lớp. - Một số bạn chưa có ý thức giữ gìn sách vở. * Một số bạn chưa nghiêm túc trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Những bạn cần cố gắng rèn luyện thêm: Mạnh Hiếu, Đình Tùng, Quốc Hiếu, Phước Thịnh, Thùy Nhi. 2. Kế hoạch tuần 35: - Chuẩn bị sách vở học tập theo đúng quy định. - Tiếp tục củng cố và xây dựng lại nề nếp lớp học. + Giờ giấc ra vào lớp phải đảm bảo. + Nghỉ học phải có giấy xin phép (chỉ trong trường hợp đặc biệt mới nghỉ học). + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ phải nghiêm túc, có chất lượng. + Nâng cao ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. + Tuyệt đối không được nói chuyện riêng, làm việc riêng ở lớp, tích cực tương tác với bạn và cô trong giờ học. - Có ý thức phòng chống bệnh dịch mùa hè. - Tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp. - Rèn cho học sinh về chữ viết. - Tham gia tốt các hoạt động, phong trào do trường tổ chức. Phần 2: CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN BÁC HỒ GV cho cả lớp nghe bài hát “Bác Hồ người cho ta tất cả” - GV cho học sinh xem các video về Bác Hồ. - Giới thiệu một số câu chuyện về Bác. - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương. 2. GV tổ chức cho học sinh nghe và kể: Mẩu chuyện 3: Bài học về cách ứng xử NƯỚC NÓNG, NƯỚC NGUỘI Buổi đầu kháng chiến chống Pháp, có một đồng chí cán bộ Trung đoàn thường hay quát mắng chiến sĩ. Đồng chí này đã từng làm giao thông, bảo vệ Bác đi ra nước ngoài trước Cách mạng tháng Tám.
- Được tin nhân dân phản ánh về đồng chí này, một hôm, Bác cho gọi lên Việt Bắc. Bác dặn trạm đón tiếp, dù đồng chí này có đến sớm, cũng giữa trưa mới cho đồng chí ấy vào gặp Bác. Trời mùa hè, nắng chang chang, đi bộ đúng ngọ nên đồng chí Trung đoàn vã cả mồ hôi, người như bốc lửa. Đến nơi, Bác đã chờ sẵn. Trên bàn đặt hai cốc nước, một cốc nước sôi có ý chừng vừa như mới rót, bốc hơi nghi ngút, còn cốc kia là nước lạnh. Sau khi chào hỏi xong, Bác chỉ vào cốc nước nóng nói: - Chú uống đi. Đồng chí cán bộ kêu lên: - Trời! Nắng thế này mà Bác lại cho nước nóng làm sao cháu uống được. Bác mỉm cười: - À ra thế. Thế chú thích uống nước nguội, mát không? - Dạ có ạ. Bác nghiêm nét mặt nói: - Nước nóng, cả chú và tôi đều không uống được. Khi chú nóng, cả chiến sĩ của chú và cả tôi cũng không tiếp thu được. Hòa nhã, điềm đạm cũng như cốc nước nguội dễ uống, dễ tiếp thu hơn. Hiểu ý Bác giáo dục, đồng chí cán bộ nhận lỗi, hứa sẽ sửa chữa. Bài học kinh nghiệm Qua câu chuyện này chúng ta thấy được sự quan tâm của Bác đến cách quản lý con người, một bài học về tâm lý và cách ứng xử sâu sắc, khôn khéo cho tất cả chúng ta. Khi giận dữ rất dễ mất kiểm soát bản thân mình, khi giận lên chúng ta có thể làm nhiều việc mà không suy nghĩ đến hậu quả của nó, hoặc đưa ra một số quyết định không mấy sáng suốt, nói ra những điều không nên chỉ để thỏa mãn cơn giận. Tồi tệ hơn, vì cơn giận chúng ta có thể vô tình làm tổn thương đến những người xung quanh. Lưu lại trong ký ức của họ một hình ảnh không tốt đẹp. Vì vậy, trong mọi trường hợp hãy thật bình tĩnh, xử lý khéo léo tình huống để có được kết quả tốt nhất. Mẩu chuyện số 6: Dám nghĩ dám làm HAI BÀN TAY Năm 1911, năm ấy Bác còn trẻ lắm mới khoảng 21 tuổi. Một hôm anh Ba - tên của Bác hồi ấy, cùng một người bạn đi dạo khắp thành phố Sài Gòn, rồi bỗng đột nhiên anh Ba hỏi người bạn cùng đi:
- - Anh Lê, anh có yêu nước không ? Người bạn đột nhiên đáp: - Tất nhiên là có chứ! Anh Ba hỏi tiếp: - Anh có thể giữ bí mật không? Người bạn đáp: - Có Anh Ba nói tiếp: - Tôi muốn đi ra nước ngoài, xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, Tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta. Nhưng đi một mình, thật ra cũng có nhiều mạo hiểm, ví như đau ốm Anh muốn đi với tôi không ? Anh Lê đáp: - Nhưng bạn ơi ! Chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi ? - Đây, tiền đây – anh Ba vừa nói vừa giơ hai bàn tay .Chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì mà sống và để đi. Anh cùng đi với tôi chứ ? Bị lôi cuốn vì lòng hăng hái của Bác, người bạn đồng ý. Nhưng sau khi suy nghĩ kĩ về cuộc đi có vẻ phiêu lưu, anh Lê không có đủ can đảm để giữ lời hứa. Còn Bác Hồ đã đi ra nước ngoài bằng chính đôi bàn tay của mình. Bác đã làm nhiều nghề khác nhau : Phụ bếp, bồi bàn, quét tuyết và đi khắp năm châu, bốn biển để tìm con đường cứu dân, cứu nước khỏi ách đô hộ của thực dân phong kiến, giải phóng cho dân tộc. Bài học kinh nghiệm Câu chuyện ngắn gọn nhưng nhắc nhở chúng ta rằng, một ý chí kiên định, dũng cảm và sáng suốt, dám nghĩ dám làm sẽ mang đến cho ta những điều bất ngờ, có khi là cả sự thành công. - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương. - Về nhà các em tìm hiểu thêm qua ti vi. - Chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Luyện toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng:
- - Luyện tập về phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng đặt tính và tính đúng. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, slide trình chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: * Sau khi hoàn thành bài HS làm một số BT Toán vào vở luyện tập chung. Hoạt động 2: Học sinh luyện làm bài tập vào bảng con và vào vở. - GV yêu cầu hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bài 1. Bài 2:Tính nhẩm: 70 + 20 = . 75 + 20 = . 74 + 5 = . 90 - 50 = .. 98 - 50 = .. 98 - 5 = .. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn những HS còn chậm làm bài - GV chữa bài. Bài 2. Đặt tính rồi tính 52 + 34 86 - 52 86 - 34 79 - 36 3 + 45 79 - 3 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - GV chữa bài. Bài 3. Số? 90 + = 95 70 + = 90 65 + . = 69 95 - = 90 70 - = 50 65 - = 62
- 95 - . = 5 - 40 = 50 65 - = 45 Bài 4: An có 10 bút chì màu, 6 bút sáp và 3 bút mực. Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái bút các loại?Viết phép tính và câu trả lời. Phép tính: ............................................. Trả lời: .................................................. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. HĐ3. Vận dụng, liên hệ: Củng cố phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS luyện kĩ năng đọc - Ghi nhớ luật chính tả thông qua một số bài tập 2. Năng lực, phẩm chất - Xây dựng lòng yêu nước. Biết ơn các thế hệ đi trước. - Bồi dưỡng ý thức trau dồi chữ viết cho từng em. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT, Vở luyện tập chung. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Ôn tập - GV chiếu bài đọc lên. - GV nhận xét
- Âm thanh thành phố Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. Tiếng còi ô tô xin đường gay gắt. Tiếng còi tàu hỏa thét lên và tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm. Chọn tiếng thích hợp để điền vào chỗ trống: a. Nghỉ hè, em được bố mẹ dẫn đi . (tắm biển / trượt tuyết) b. Chú gáy ò ó o, đánh thức mọi người. (chó con / gà trống) c. Bác Năm là thợ sửa xe cả làng em. (giỏi nhất / ngon nhất) - GV cho HS đọc bài và làm bài tập rồi nhận xét - GV cho HS chơi trò chơi - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức, Kĩ năng: - Củng cố một số kiến thức của chủ đề Trái Đất và Bầu trời. - Vận dụng kiến thức của chủ đề để giải quyết một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân. - Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.



