Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Lương

docx 18 trang Đăng Thành 23/08/2025 150
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Lương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_34_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx

Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 34 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Đặng Thị Lương

  1. TUẦN 34 Thứ năm, ngày 11 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt Chính tả: NGHE VIẾT: TẤM BIỂN TRONG VƯỜN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: - Đọc đúng và rõ ràng đoạn cần viết bài Tấm biểm trong vườn. - Viết ( chính tả nghe – viết ) đúng đoạn văn, điền đúng ong/ oong, ch/tr ( hoặc ươc/ươt) vào chỗ chấm. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được tình yêu thiên nhiên và môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.14 III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. -GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.155. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. -GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: tấm biển, mọi người. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - HS đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). -GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn ong hay oong? – MT: Điền đúng ong hayoong. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: Nam có chiếc xe đạp mới. Màu sơn bóng loáng. Tiếng chuông kêu kính coong. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Dưới lớp làm vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở kiểm tra chéo. 3. Chọn a hoặc b: - MT: Điền đúng ch/ tr hoặc ươc/ ươt. - GV treo bảng phụ ND bài tập. ( chọn phần a hoặc b ) a) ch hay tr
  2. Đáp án: Chị mái chăm một đàn con Chân bới, miệng gọi mắt tròn ngó trông. b) ươc hay ươt Đáp án: rượt đuổi, rước kiệu -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - HS lên bảng làm bài trên bảng. Cảlớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng việt Kể chuyện: NÓI VÀ NGHE (KẺ CHUYỆN) Nghe-kể: Cô bé quàng khăn đỏ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, HS: - Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu, hiểu được ý nghĩa câu chuyện khuyên HS nên nghe lời bố mẹ. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được ý thức yêu thích các câu chuyện cổ tích và biết chăm sóc, bảo vệ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh ảnh minh họa câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu - GV hỏi: Vì sao cô bé được gọi là cô bé quàng khăn đỏ ( Vì cô bé quàng chiếc khăn màu đỏ ) - GV: Chúng ta sẽ gọi cô bé này là Khăn Đỏ. Cô bé là nhân vật chính trong câu chuyện mà chúng ta sẽ nghe sau đây. 2. Nghe GV kể - GV kể 2 - 3 lần câu chuyện Cô bé quàng khăn đỏ.
  3. - GV lưu ý về kĩ thuật kể chuyện: Lời dẫn chuyện giọng khoan thai ( đoạn 1, 2 ); giọng căng thẳng, gấp gáp ( đoạn 3 ); giọng chậm rãi ( đoạn 4 ). Phân biệt lời nhân vật: Khăn Đỏ ngây thơ, lời sói ngọt ngào, dụ dỗ ( đoạn 2 ), ồm ồm rồi hăm dọa ( đoạn 3 ). 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Mẹ giao cho Khăn Đỏ việc gì? - HS quan sát bức tranh 1. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi.(Mẹ giao cho Khăn đỏ mang bánh biếu bà và dặn không la cà dọc đường) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Khăn Đỏ bị sói lừa như thế nào? - HS quan sát bức tranh 2. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xộc vào nuốt chửng bà.) - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, chuyện gì xảy ra? - HS quan sát bức tranh 3. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. (Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ.) - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào? - HS quan sát bức tranh 4. - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. ( Một bác thợ săn đi qua liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu ) Khăn Đỏ hiểu ra điều gì? - 2 - 3 HS trả lời câu hỏi( Khăn Đỏ hiểu ra rằng cần phải biết vâng lời mẹ.) 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện ngắn Cô bé quàng khăn đỏ bằng 4 – 5 câu. - HS tạo thành 1 nhóm, hoạt động trong nhóm: HS1 – Kểtranh 1; HS2 – Kể tranh 2, HS3 – Kể tranh 3, HS4 - Kể tranh . 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Một hôm, mẹ bảo Khăn Đỏ mang bánh đến biếu bà và dặn không la cà dọc đường. Trên đường đi, Khăn Đỏ bị sói lừa vào rừng chơi. Sói chạy đến nhà bà trước, xuộc vào nuốt chửng bà. Khi Khăn Đỏ tới nhà bà, sói đóng giả bà nằm trên giường, rồi bất ngờ nuốt chửng Khăn Đỏ. Sau khi no bụng, sói lăn ra ngủ
  4. ngáy vang. Một bác thợ săn đi ngang qua nghe thấy, liền rạch bụng sói cứu hai bà cháu. Khăn Đỏ ân hận hiểu ra phải biết vâng lời mẹ. ( 7 câu ) - HS kể liền mạch nội dung của 4 tranh trước nhóm. Khi 1 bạn kểthì các bạn khác lắng nghe và góp ý. 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. - Một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - Các bạn trong lớp lắng nghe, quan sát và cổ vũ bạn. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được phải biết nghe lời cha mẹ. - GV hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - HS trao đổi nhóm đôi, nêu nhận xét của mình . ( Câu chuyện khuyên em phải biết nghe lời cha mẹ/ phải đi đến nơi về đến chốn/ không nên tin lời người lạ/ không nên la cà dọc đường, dễ gặp nguy hiểm, bị kẻ xấu lợi dụng...) - HS trả lời. - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Vận dụng: - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ TOÁN BÀI 100 : ÔN TẬP CUỐI NĂM I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện thành thạo các phép cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống . 2. Năng lực, phẩm chất - Nhận dạng được các hình đã học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -SGK Toán 1; Vở bài tập Toán 1, bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: - HS chơi trò chơi.
  5. - HS 3 em làm bài trên bảng . - HS nhận xét . - HS đổi vở kiểm tra kq. - HS làm việc cá nhân . - HS đổi vở , kt kết quả . - HS làm việc nhóm . Đại diện nhóm trình bày kết quả . HĐ 1. Khởi động - GV cho HS chia nhóm ,thi đố nhau : Nêu tên các đồ vật có dạng hình tròn , hình chữ nhật . HĐ 2. Thực hành luyện tập . Bài 1. GV cho HS làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng . - Khen ngợi HS làm bàiđúng. Bài 2. GV cho HS đọc và phân tích yêu cầu của bài . - GV yêu cầu HS nhận xét, GV thống nhất kết quả đúng . Bài 3. GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV cho HS làm việc nhóm . HD HS ghi kq các phép tính vào mỗi tảng đá . - GV chốt kết quả. HĐ 3. Vậndụng Bài 4. - GV cho HS làm việc nhóm - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm - GV nhận xét câu tl của từng nhóm . Bài 5 GV yêu cầu HS làm việc cá nhân . - GV yêu cầu HS đọc đề và phân tíchđề để tìm ra phép tính thích hợp . - GV nhận xét – kl . HĐ 4. Vận dụng - Cho HS vận dụng làm những bài toán với các số liệu : - Có tất cả bao nhiêu bàn học , ghế ngồi trong lớp ? - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộcsống. - HS làm việc nhóm . Đại diện các nhóm nêu câu trả lời. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  6. Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ 8: BẢO VỆ CƠ QUAN TRÊN ĐƯỜNG TỚI TRƯỜNG (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Sau tiết hoạt động học sinh: + Tự tin nói về điều bạn làm được, điều bạn cần tiến bộ hơn trong việc bảo vệ cảnh quan môi trường và mỗi cá nhân vui vẻ tiếp nhận ý kiến của bạn dành cho mình.. + Tự đánh giá về các kỹ năng liên quan đến bảo vệ cảnh quan thiên nhiên. + Luôn chú ý giữ gìn vệ sinh môi trường để trở thành ý thức tự giác. - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực giao tiếp thể hiện qua việc nói một điều bạn làm tốt nhất về một điều bạn cần cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường. + Phẩm chất: * Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, trân trọng những người biết bảo vệ cảnh quan môi trường. * Chăm chỉ: thể hiện qua việc tự giác tham gia vào những hoạt động khác nhau để bảo vệ cảnh quan môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: - Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. - Các bậc ,AB,C Học sinh: - SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1.Khởi động: - HS hát tập thể bài hát: Điều đó phụ thuộc hành động của bạn. ? Bài hát khuyên chúng ta điều gì? GV giới thiệu vào tiết hoạt động. 2. Khám phá: Hoạt động 8: Thích gì, mong gì ở bạn - GV yêu cầu HS trao đổi nhóm 4. Nhiệm vụ là: Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một điều bạn làm tốt nhất và một điều càn cố gắng hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường. Thời gian 4 phút - Một số nhóm trình bày - Nhận xét bạn trình bày - GV nhận xét, góp ý, động viên , khích lệ học sinh. - GV yêu cầu HS viết lại điều bạn đánh giá mình làm tốt và điều bạn mong muốn mình có thể điều chỉnh tốt hơn trong bảo vệ cảnh quan môi trường.
  7. - GV nhận xét hoạt động Hoạt động 9: Xác định vị trí - GV đưa ra quy định 3 vị trí A là bậc tốt hoặc luôn luôn thực hiện, B bậc khá hoặc thường xuyên thực hiện và C là bậc đạt hoặc thỉnh thoảng thực hiện. - Các con hãy lắng nghe cô đọc từng hoạt động và tư suy nghĩ xem mình xứng đáng ở bậc nào thì đứng lên bậc đó. + Không vứt rác, không hái hoa, bẻ cành. + Tham gia quét dọn, giữ vệ sinh chung + Cách vận động mọi người tham gia bảo vệ môi trường hấp dẫn. GV gọi khoảng 10- 15 HS một lần. - GV chỉnh HS nếu HS đánh giá thấp so với thực tế. HS đánh giá cao hơn so với thực tế vẫn tôn trọng kết quả, nhưng nhắc nhở. - GV ghi vào bảng xếp hạng vị trí HS lựa chọn Ghi chú: A: 3 điểm, B: 2 điểm, C: 1 điểm - Nhận xét hoạt động Hoạt động 10: Tự giác bảo vệ cảnh quan môi trường mọi lúc, mọi nơi - HS thảo luận theo nhóm đôi cách mà nhóm cùng nhau thực hiện giữ gìn cảnh quan thiên nhiên mọi lúc, mọi nơi và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện Thời gian 3 phút - 1 HS điều hành chia sẻ trước lớp - GV nhận xét và căn dặn HS luôn có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường. 3. Tổng kết hoạt động: - Nhận xét các hoạt động - Nhắc nhở HS luôn có ý thức bảo vệ cảnh quan môi trường. - Dặn các em chuẩn bị tiết sau _____________________________________________________ Luyện toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập về phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Rèn kĩ năng đặt tính và tính đúng. 2. Năng lực, phẩm chất: - Năng lực tự chủ, tự học - Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ làm bài, trả lời câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ, slide trình chiếu.
  8. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: GV hướng dẫn HS làm bài Hoạt động 1: Phân công các nhóm ôn tập: * Sau khi hoàn thành bài HS làm một số BT Toán vào vở luyện tập chung. Hoạt động 2: Học sinh luyện làm bài tập vào bảng con và vào vở. - GV yêu cầu hoàn thành nội dung theo yêu cầu của GV. Bài 1. Viết thành số chục và số đơn vị (theo mẫu): 54 = 50 + 4 83 = + 92 = + 45 = ... + 38 = ... + 29 = . + 55 = ... + 88 = ... + 99 = . + - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - HS tự làm bài vào vở - GV hướng dẫn những HS còn chậm làm bài - GV chữa bài. Bài 2. Số? Số liền trước Số đã cho Số liền sau 29 30 31 70 99 59 65 - Gọi 1 HS nêu yêu cầu. - HS nêu kết quả. - GV chữa bài. Bài 3. Viết phép tính và câu trả lời. Lớp em có 36 bạn, trong đó có 31 bạn xếp loại khá và giỏi còn lại là trung bình. Hỏi lớp em có mấy bạn xếp loại trung bình? Phép tính: .............................................
  9. Trả lời: .................................................. - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS làm bài. HĐ3. Vận dụng, liên hệ: Củng cố phép tính cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC __________________________________________ Tự học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS hoàn thành bài mộn Toán và Tiếng Việt buổi sáng và luyện đọc các bài tập đọc đã học. - Luyện một số bài toán về cộng, trừ không nhớ, giải toán theo yêu cầu trong chương trình học. - Làm một số bài toán nâng cao. 2. Năng lực, phẩm chất - Hình thành năng lực tư duy, hợp tác. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. GV chia lớp thành các nhóm. * Nhóm hoàn thành vở bài tập Toán và vở bài tập Tiếng Việt. * Nhóm luyện đọc một số bài tập đọc theo nhóm trưởng yêu cầu. - GV theo dõi và hướng dẫn một số nhóm đang gặp khó khăn. - Cho các nhóm thi đọc trước lớp. - GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. - GV cho HS làm một số bài toán vào vở ô li. 3. Bài tập thực hành. - Hướng dẫn HS làm vào vở. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 7 + 30 40 + 50 49 – 5 88 - 44 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán.
  10. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Số: 45 + = 88 70 - + 30 = 50 - HS làm bài vào vở, GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài. - Nhận xét một số bài cho HS. Bài 3. Viết các số 24 ; 45 ; 90 ; 59: - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; - Theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; Bài 4. Hôm nay là thứ hai ngày 10 tháng 5. Vậy ngày 13 tháng 5 là thứ mấy? - GV cho HS đọc nội dung bài toán. - GV cho HS trả lời các câu hỏi gợi ý: - Cho 1HS làm vào bảng phụ, cả lớp nhận xét và chữa bài. - GV nhận xét một số bài của HS và tuyên dương. 3.Mở rộng - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ sáu, ngày 12 tháng 5 năm 2023 Tiếng việt Tâp đọc: ĐỌC MỞ RỘNG: QUẢ TRỨNG CỦA AI? I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, giúp HS: - Đọc – hiểu được câu chuyện: Quả trứng của ai? - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách. - Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. 2. Năng lực, phẩm chất Yêu thích đọc sách và nắm bắt được nội dung bài đọc. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ. III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: * Hoạt động 1:Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV giới thiệu nguồn sách tham khảo: + Quả trứng của ai?
  11. - GV yêu cầu HS đọc thầm - HS theo dõi. - HS đọc thầm cá nhân. * Hoạt động 2: Trình bày kết quả Đọc mở rộng. 1. Chị gà mái đang dạo chơi trong vườn thì vấp phải quả gì? + Quả trứng. 2. Khi chị gà mái đang phân vân không biét làm thế nào để mang quả trứng về ổ thì ai chạy đến ? + Cô vịt bầu. 3. Cuối cùng quả trứng đó có phải của chị gà mái hay cô vịt bầu? Vì sao? + Không phải của chị gà mái hay cô gà trống. Vì đó là quả trứng rắn. Bài học có gì thú vị. ( Kết thúc câu chuyện bất ngờ, hóa ra trứng mà chị gà mái và cô vịt bầu tranh nhau lại là quả trứng rắn.) - HS trả lời theo nhận thức. * Vận dụng: - GV hệ thống bài. - HS thi đọc truyện Quả trứng của ai. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - HS luyện kĩ năng đọc - Ghi nhớ luật chính tả thông qua một số bài tập 2. Năng lực, phẩm chất - Xây dựng lòng yêu nước. Biết ơn các thế hệ đi trước. - Bồi dưỡng ý thức trau dồi chữ viết cho từng em. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - SGK, VBT, Vở luyện tập chung.
  12. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động 1: Ôn tập - GV chiếu bài đọc lên. - GV nhận xét Âm thanh thành phố Từ căn gác nhỏ của mình, Hải có thể nghe tất cả các âm thanh náo nhiệt, ồn ã của thủ đô. Tiếng ve kêu rền rĩ trong những đám lá cây bên đường. Tiếng kéo lách cách của những người bán thịt bò khô. Tiếng còi ô tô xin đường gay gắt. Tiếng còi tàu hỏa thét lên và tiếng bánh sắt lăn trên đường ray ầm ầm. Ch￿n ti￿ng thích h￿p đ￿ đi￿n vào ch￿ tr￿ng: a. Nghỉ hè, em được bố mẹ dẫn đi . (tắm biển / trượt tuyết) b. Chú gáy ò ó o, đánh thức mọi người. (chó con / gà trống) c. Bác Năm là thợ sửa xe cả làng em. (giỏi nhất / ngon nhất) - GV cho HS đọc bài và làm bài tập rồi nhận xét - GV cho HS chơi trò chơi - GV củng cố bài IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC _____________________________________ Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT Sau bài học, học sinh: 1. Kiến thức, Kĩ năng: - Củng cố một số kiến thức của chủ đề Trái Đất và Bầu trời.
  13. - Vận dụng kiến thức của chủ đề để giải quyết một số tình huống có liên quan đến sức khoẻ của bản thân. - Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh. 2. Năng lực, phẩm chất: - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh các hình trong bài 32 sách học sinh (phóng to), đoạn video về Mặt Trời và các hiện tượng thời tiết, 2. Học sinh: Sách học sinh, giấy vẽ, bút màu; III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi để học sinh nhớ lại nội dung của chủ đề đã học, dẫn dắt vào bài mới. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi “Gió thổi” để tạo tâm thế vui vẻ trước khi vào bài học. Giáo viên dẫn dắt vào bài học: “Ôn tập chủ đề Trái Đất và Bầu trời”. 2. Hoạt động ôn tập (25-27 phút): 2.1. Hoạt động 1. Lợi ích của ánh sáng mặt trời (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh ôn tập lại một số lợi ích quan trọng của ánh sáng mặt trời. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh của câu 1 trang 132 sách học sinh và thảo luận nhóm đôi theo nội dung câu hỏi: “Trong bức tranh, ánh sáng mặt trời có lợi ích gì?”. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ câu trả lời. - Giáo viên nêu thêm câu hỏi gợi ý để giúp học sinh khai thác tranh: “Theo em, muối ăn được làm từ gì? Con người làm ra muối ăn bằng cách nào?”. - Giáo viên kết luận. 2.2. Hoạt động 2. Mô tả bầu trời ban ngày (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết nhận xét và mô tả lại cảnh vật trong tranh. * Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan.
  14. * Cách tiến hành: - Giáo viên đính tranh của câu 2 trang 132 sách học sinh lên bảng và yêu cầu học sinh mô tả cảnh vật trong tranh. - Giáo viên có thể đặt các câu hỏi gợi ý: Tranh mô tả cảnh gì? Vào buổi nào trong ngày? Vì sao em biết? Em nhìn thấy gì trên bầu trời? - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận. 2.3. Hoạt động 3. Nhận biết một số hiện tượng thời tiết (6-7 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận biết các hiện tượng thời tiết: nắng, mưa, gió, nóng, lạnh qua các tranh vẽ. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh chia sẻ theo nhóm đôi để thảo luận và tìm tranh vẽ phù hợp với hiện tượng thời tiết. - Giáo viên kết luận: Gió, nóng, lạnh, nắng, mưa là các hiện tượng thời tiết. 2.4. Hoạt động 4. Quan sát biểu đồ và đọc dự báo thời tiết (5-6 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh tập sử dụng biểu đồ và đọc được dự báo thời tiết trong tuần. * Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành: - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát và đọc biểu đồ câu 4, trang 133 sách học sinh. - Giáo viên tổ chức cho học sinh nói trước lớp. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và rút ra kết luận. 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút): Giáo viên yêu cầu học sinh về kể lại những hiện tượng thời tiết cho người thân cùng nghe. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
  15. Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP. CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN BÁC HỒ I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 34 - GV triển khai nhiệm vụ tuần 35 2. Năng lực, phẩm chất - Biết những tấm gương tiểu biểu và thực hiện người tốt – việc tốt. - Biết kể chuyện về Bác Hồ, những câu chuyện phù hợp lứa tuổi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu, video, bài hát, tranh ảnh, .... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phần 1: SINH HOẠT LỚP 1. Sơ kết tuần 34 a. Đánh giá hoạt động tuần - GV cho HS sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Các tổ lần lượt nhận xét đánh giá; lớp trưởng tổng hợp và rút ra những ưu và khuyết điểm. * Ban cán sự lớp báo cáo: - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác của tổ như vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học , lao động. - Lớp trưởng nhận xét chung, xếp loại thi đua trong tuần của từng tổ. - GV đánh giá chung, tuyên dương những em chăm học, ý thức tốt, nhắc nhở 1 số em thực hiện chưa tốt về: Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề nếp của lớp, của trường. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các bạn đến lớp với tác phong gọn gàng, sạch sẽ. - Tham gia ca múa hát sân trường nghiêm túc. - Một số bạn có ý thức học tập, xây dựng bài tốt: - Kiểm tra vở sạch chữ đẹp có 1 số bạn viết đẹp, trình bày sạch sẽ: - HS đi học đúng giờ và đi học chuyên cần. - Thực hiện tốt các nội quy và quy định của trường, lớp. - Một số bạn chưa có ý thức giữ gìn sách vở. * Một số bạn chưa nghiêm túc trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ. - Những bạn cần cố gắng rèn luyện thêm: Mạnh Hiếu, Đình Tùng, Quốc Hiếu, Phước Thịnh, Thùy Nhi.
  16. 2. Kế hoạch tuần 35: - Chuẩn bị sách vở học tập theo đúng quy định. - Tiếp tục củng cố và xây dựng lại nề nếp lớp học. + Giờ giấc ra vào lớp phải đảm bảo. + Nghỉ học phải có giấy xin phép (chỉ trong trường hợp đặc biệt mới nghỉ học). + Sinh hoạt 15 phút đầu giờ phải nghiêm túc, có chất lượng. + Nâng cao ý thức giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. + Tuyệt đối không được nói chuyện riêng, làm việc riêng ở lớp, tích cực tương tác với bạn và cô trong giờ học. - Có ý thức phòng chống bệnh dịch mùa hè. - Tinh thần tham gia xây dựng bài ở lớp. - Rèn cho học sinh về chữ viết. - Tham gia tốt các hoạt động, phong trào do trường tổ chức. Phần 2: CHỦ ĐỀ: KỂ CHUYỆN BÁC HỒ GV cho cả lớp nghe bài hát “Bác Hồ người cho ta tất cả” - GV cho học sinh xem các video về Bác Hồ. - Giới thiệu một số câu chuyện về Bác. - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương. 2. GV tổ chức cho học sinh nghe và kể: Mẩu chuyện 3: Bài học về cách ứng xử NƯỚC NÓNG, NƯỚC NGUỘI Buổi đầu kháng chiến chống Pháp, có một đồng chí cán bộ Trung đoàn thường hay quát mắng chiến sĩ. Đồng chí này đã từng làm giao thông, bảo vệ Bác đi ra nước ngoài trước Cách mạng tháng Tám. Được tin nhân dân phản ánh về đồng chí này, một hôm, Bác cho gọi lên Việt Bắc. Bác dặn trạm đón tiếp, dù đồng chí này có đến sớm, cũng giữa trưa mới cho đồng chí ấy vào gặp Bác. Trời mùa hè, nắng chang chang, đi bộ đúng ngọ nên đồng chí Trung đoàn vã cả mồ hôi, người như bốc lửa. Đến nơi, Bác đã chờ sẵn. Trên bàn đặt hai cốc nước, một cốc nước sôi có ý chừng vừa như mới rót, bốc hơi nghi ngút, còn cốc kia là nước lạnh. Sau khi chào hỏi xong, Bác chỉ vào cốc nước nóng nói: - Chú uống đi. Đồng chí cán bộ kêu lên:
  17. - Trời! Nắng thế này mà Bác lại cho nước nóng làm sao cháu uống được. Bác mỉm cười: - À ra thế. Thế chú thích uống nước nguội, mát không? - Dạ có ạ. Bác nghiêm nét mặt nói: - Nước nóng, cả chú và tôi đều không uống được. Khi chú nóng, cả chiến sĩ của chú và cả tôi cũng không tiếp thu được. Hòa nhã, điềm đạm cũng như cốc nước nguội dễ uống, dễ tiếp thu hơn. Hiểu ý Bác giáo dục, đồng chí cán bộ nhận lỗi, hứa sẽ sửa chữa. Bài học kinh nghiệm Qua câu chuyện này chúng ta thấy được sự quan tâm của Bác đến cách quản lý con người, một bài học về tâm lý và cách ứng xử sâu sắc, khôn khéo cho tất cả chúng ta. Khi giận dữ rất dễ mất kiểm soát bản thân mình, khi giận lên chúng ta có thể làm nhiều việc mà không suy nghĩ đến hậu quả của nó, hoặc đưa ra một số quyết định không mấy sáng suốt, nói ra những điều không nên chỉ để thỏa mãn cơn giận. Tồi tệ hơn, vì cơn giận chúng ta có thể vô tình làm tổn thương đến những người xung quanh. Lưu lại trong ký ức của họ một hình ảnh không tốt đẹp. Vì vậy, trong mọi trường hợp hãy thật bình tĩnh, xử lý khéo léo tình huống để có được kết quả tốt nhất. Mẩu chuyện số 6: Dám nghĩ dám làm HAI BÀN TAY Năm 1911, năm ấy Bác còn trẻ lắm mới khoảng 21 tuổi. Một hôm anh Ba - tên của Bác hồi ấy, cùng một người bạn đi dạo khắp thành phố Sài Gòn, rồi bỗng đột nhiên anh Ba hỏi người bạn cùng đi: - Anh Lê, anh có yêu nước không ? Người bạn đột nhiên đáp: - Tất nhiên là có chứ! Anh Ba hỏi tiếp: - Anh có thể giữ bí mật không? Người bạn đáp: - Có Anh Ba nói tiếp: - Tôi muốn đi ra nước ngoài, xem nước Pháp và các nước khác. Sau khi xem xét họ làm như thế nào, Tôi sẽ trở về giúp đồng bào chúng ta. Nhưng đi một mình, thật ra cũng có nhiều mạo hiểm, ví như đau ốm Anh muốn đi với tôi không ?
  18. Anh Lê đáp: - Nhưng bạn ơi ! Chúng ta lấy đâu ra tiền mà đi ? - Đây, tiền đây – anh Ba vừa nói vừa giơ hai bàn tay .Chúng ta sẽ làm việc, chúng ta sẽ làm bất cứ việc gì mà sống và để đi. Anh cùng đi với tôi chứ ? Bị lôi cuốn vì lòng hăng hái của Bác, người bạn đồng ý. Nhưng sau khi suy nghĩ kĩ về cuộc đi có vẻ phiêu lưu, anh Lê không có đủ can đảm để giữ lời hứa. Còn Bác Hồ đã đi ra nước ngoài bằng chính đôi bàn tay của mình. Bác đã làm nhiều nghề khác nhau : Phụ bếp, bồi bàn, quét tuyết và đi khắp năm châu, bốn biển để tìm con đường cứu dân, cứu nước khỏi ách đô hộ của thực dân phong kiến, giải phóng cho dân tộc. Bài học kinh nghiệm Câu chuyện ngắn gọn nhưng nhắc nhở chúng ta rằng, một ý chí kiên định, dũng cảm và sáng suốt, dám nghĩ dám làm sẽ mang đến cho ta những điều bất ngờ, có khi là cả sự thành công. - GV và cả lớp nhận xét và tuyên dương. - Về nhà các em tìm hiểu thêm qua ti vi. - Chuẩn bị cho bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY