Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_35_thu_2_3_4_nam_hoc_202.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 2, 3, 4) - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh
- TUẦN 35 Thứ hai, ngày 15 tháng 5 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHỦ ĐIỂM: NOI GƯƠNG NGƯỜI TỐT VIỆC TỐT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện tốt nghi lễ chào cờ. - HS thấy được sự lan toả của những người tốt việc tốt. 2. Năng lực, phẩm chất + Làm chủ được hành vi của bản thân trong các tình huống giao tiếp, ứng xử khác nhau. + Rèn kĩ năng đánh giá hoạt động; phẩm chất tự tin, nhân ái, chăm chỉ, trách nhiệm. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bài hát, máy chiếu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Sinh hoạt dưới cờ theo chủ đề: Noi gương người tốt việc tốt Hoạt động 1: Khởi động GV cho HS hát “Tiếp bước cha anh làm nghìn việc tốt” HS hát và vận động phụ họa. Hoạt động 2: Giới thiệu chủ điểm: Noi gương người tốt việc tốt - HS nghe các bài hát về Noi gương người tốt việc tốt. * Cho Hs xung phong kể những việc tốt đã làm - HS nối tiếp kể những tấm gương người tốt, việc tốt - Chiếu những hình ảnh, bài hát về người tốt, việc tốt. - Nhận xét tiết học và kết thúc bài học. - Cho HS nhắc lại nội dung tiết học. - Về nhà học bài và xem bài mới. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. ..
- Tiết đọc thư viện ĐỌC CẶP ĐÔI Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Đếm thành thạo các số trong phạm vi 100. -Thực hiện thành thạo phép cộng, phép trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất Kĩ năng tính nhẩm và trình bày bài khoa học. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK Toán 1, VBT Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: THỰC HÀNH - LUYỆN TẬP Bài 1. Đặt tính rồi tính: 22+ 34 48 - 42 53 + 10 78 – 5 Bài 2: Số? 23 + ..... = 48 47 - ..... = 36 40 + ..... .= 50 32 + 10.... = ..... - 13 Yêu cầu hs quan sát, nêu yêu cầu bài tập. Gọi HS nêu cách làm bài. GV chữa bài.
- Yêu cầu hs làm hoàn thiện vào vở Bài 3: Hà có 45 bông hoa, Hà cho bạn 12 bông hoa. Hỏi Hà còn lại bao nhiêu bông hoa? Phép tính:.............................................................................. Trả lời: Hà còn lại .bông hoa. - GV cùng HS chữa bài - Tuyên dương các bạn làm bài tốt. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tự nhiên và Xã hội ÔN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Củng cố, đánh giá được một số kiến thức về các chủ đề đã học. - Thực hành và vận dụng một số kiến thức của chủ đề để chăm sóc và bảo vệ sức khỏe cho bản thân. 2. Năng lực, phẩm chất - Giáo dục các kĩ năng và hành vi khi tham gia các hoạt động học tập * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti , vi, máy tính, tranh ảnh liên quan đến chủ đề III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 - GV cho học sinh hát và vận động bài tập thể dục buổi sáng. H: Những bộ phận nào trên cơ thể được nhắc đến trong bài. GV giới thiệu bài – Ghi bảng. * Nhắc lại chức năng của các bộ bên ngoài cơ thể + Hãy quan sát tranh và nói về tranh ( Gv chiếu tranh ) + Những bộ phận nào của cơ thể bạn đã thực hiện hoạt động vận động ? + Ngoài ra, chân và tay còn có chức năng nào khác? - GV tổ chức cho cả lớp vận động nhẹ có sử dụng tay và chân.
- ->HS nhận xét, GV nhận xét Kết luận: Mỗi bộ phận bên ngoài đều có các chức năng khác nhau - Chọn đồ dùng để giữ vệ sinh cơ thể - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Đi chợ” Cách chơi: HS chọn những đồ dùng trong tranh để giữ vệ sinh cơ thể. - Luyện tập thể thao ( GV chiếu tranh ) * Các bạn trong tranh đang làm gì? * Việc làm đó đem lại lợi ích gì cho sức khỏe? - GV mời đại diện nhóm trình bày -> HS nhận xét, GV nhận xét, Kết luận:Em dành thời gian tập luyện thể thao để cơ thể khỏe mạnh. GV khuyến khích HS thực hiện những việc làm có lợi cho sức khỏe như: tập thể dục, đánh răng, rửa tay đúng cách, ăn uống đầy đủ các chất, . Hoạt động 2: Thực hành quan sát cây ở trường em - Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát ngoài sân trường và chiếu video - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ câu trả lời. - Chia sẻ với bạn về tên, lợi ích, các việc làm để chăm sóc và bảo vệ cây? - Chỉ và nói tên các bộ hận bên ngoài của cây? - Giáo viên kết luận. Hoạt động 3: Chăm sóc động vật - Giáo viên chiếu tranh lên bảng - Em sẻ làm gì khi vật nuôi của mình bị ốm? - Giáo viên có thể đặt các câu hỏi gợi ý - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận. Hoạt động 4. Chia sẻ về loài cây, con vật em yếu thích - Học sinh thảo luận, chia sẻ nhóm đôi về con vật, cây cối yêu thích - Giáo viên gợi ý học sinh kể them về ình dáng, đặc điểm của con vật, cây cối. - Giáo viên nhận xét - Em hải làm gì để bào vệ môi trường? - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ ba, ngày 16 tháng 5 năm 2023
- Tiếng Việt TẬP ĐỌC: PHÒNG BỆNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh. - Biết được cách phòng một số loại bệnh thường gặp; trả lời được câu hỏi về nội dung cơ bản và một số chi tiết trong bài đọc; đặt và trả lời được câu hỏi về những vệc đã làm để cơ thể khỏe mạnh; viết được câu về việc tiêm phòng. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. 2. Năng lực, phẩm chất - Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158. HS: Vở BT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ chỉ thiên nhiên (mái, đồi, cát, biển, mura, gió, sấm chớp, trái đất, mặt trời, mặt trăng, sao, cầu vồng, strong, hoa, cỏ, cây...). Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV: Chúng ta thường phải phòng những bệnh nào? - Bệnh đau mắt, bệnh cúm, bệnh tay chân miệng, bệnh Covid -19 - GV giới thiệu bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS đọc nhẩm bài đọc. - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Phòng bệnh. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: + MB: nên + MN: nguyên nhân, tiêm phòng, khẩu trang.
- - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - HS đọc các từ mới: vi rút (một loại sinh vật vô cùng nhỏ, gây bệnh cho người); tiêm phòng (tiêm để phòng bệnh). - HS đọc tiếp nối từng câu văn trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. + Vi rút/ là nguyên nhân gây ra một số bệnh thường gặp như;/cúm,/sởi,/đau mắt đỏ,/tay chân miệng.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - HS đọc cả bài. ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Bài đọc viết về việc gì? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, đọc kĩ những từ được cho trước để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: . + Cách phòng một số loại bệnh thường gặp. + Làm thế nào để phòng bệnh. 2. Nói tiếp nối để trả lời: + Để phòng tránh các bệnh thường gặp, ta phải làm gì? - Hs đọc thầm các mục 1, 2, 3, 4, 5 trong bài đọc để nối tiếp trả lời: + Tiêm phòng đầy đủ. + tập thể dục. + Ăn uống khoa học. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Đeo khẩu trang khi gần người bệnh. - GV nhận xét tuyên dương. 3. Nói và nghe - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi trả lời câu hỏi: Bạn đã làm gì để cơ thể khỏe mạnh? - Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời đúng và tự tin.
- - HS thảo luận theo cặp để trả lời câu hỏi: + Mình tập thể dục. + Ăn uống khoa học. + Giữ vệ sinh cá nhân. + Đeo khẩu trang khi gần người bệnh... 4. Viết: Hoàn thành câu: Em đã tiêm phong bệnh... - GV hướng dẫn: Cần điền tên một loại bệnh vào chỗ trống. Cần ghi dấu chấm kết thúc câu. - HS nêu yêu cầu của đề bài. - HS Làm bài vào vở BT - Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn. - Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp. - HS khác nhận xét bài của bạn. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. - Ví dụ: + Em đã tiêm phong bệnh cúm. + Em đã tiêm phong bệnh tay chân miệng. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Nhắc HS về nhà thực hiện những điều được nói đến trong bài để phòng bệnh. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. Toán ÔN TẬP CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện được phép cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Vận dụng được phép cộng không nhớ trong phạm vi 100 để tính toán và xử lí các tình huống trong cuộc sống. 2. Năng lực, phẩm chất - PT năng lực về toán học:
- * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Vở Luyện tập chung; ti vi, máy tính III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Thực hành, luyện tập Yêu cầu hs nêu yêu cầu bài Cho hs làm bài vào vở. Gv cùng học sinh nhận xét. Bài 1: Đặt tính rồi tính: 24 +53 45 - 20 16 + 23 57 – 14 65 - 5 Bài 2: Tính: 23 + 33 – 16 =............. 47cm – 7cm + 10cm =................. 40 + 20 - 10 = ............ 60cm – 10cm + 14 cm = ................ Yêu cầu hs quan sát, nêu yêu cầu bài tập. Gọi HS nêu cách làm bài. GV chữa bài. Yêu cầu hs làm hoàn thiện vào vở Bài 3: , = 48 – 23 .. 7 + 21 44 + 13 .. 97 - 27 Yêu cầu HS quan sát và nêu yêu cầu bài tập Gợi ý: Cộng, trừ các số với nhau, tìm kết quả rồi điền dấu đúng Yêu cầu hs báo cáo kết quả, chữa bài, nhận xét. Bài 4: Tuấn có 34 viên bi, Tuấn cho bạn 21 viên bi. Hỏi Tuấn còn lại bao nhiêu viên bi? Phép tính:.............................................................................. Trả lời: Cả hai bạn có.. .viên bi. Bài 5: Số? 11,13,15, .., .., 21, .,25, ..,29, ..,33, , ., 39 - GV và HS cùng chữa bài. - Nhận xét giờ học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
- Tiếng Việt CHÍNH TẢ NGHE VIẾT: PHÒNG BỆNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng đoạn cần viết bài Phòng bệnh. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. 2. Năng lực, phẩm chất - Nâng cao ý thức giữ gìn sức khỏe, tự chăm sóc bản thân. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.158. HS: Vở BT, SGK, vở ô ly III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: hoạt bát, bầu trời. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn: c/k, g/gh, ng/ ngh? MT: Điền đúng c/k, g/gh, ng/ ngh, vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: cá kình, cửa sông gan dạ, thác ghềnh nghề nông, bạt ngàn.
- + Tại sao em điền k( gh, ngh)? + Khi nào viết với k( gh, ngh)? + Khi nó kết hợp với e, ê, i - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tiếng Việt TẬP ĐỌC: GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT (T.1) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng. - Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - Cảm nhận được niềm vui, tình cảm lưu luyến của bạn nhỏ với cô giáo và cc đồ vật trong lớp trong ngày chia tay lớp Một; tìm được những hình ảnh xuất hiện trong bài thơ; tìm được lời hứa của bạn nhỏ; nói và đáp được lời chào tạm biệt; viết tiếp được một câu hứa. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp.. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.160. HS: Vở BT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV tổ chức cho HS cả lớp chia nhóm, chơi trò chơi: Thi tìm từ. GV là quản trò. Cách chơi: Mỗi nhóm lần lượt tìm và nói nhanh những từ ngữ nói về trường, lớp của em. Hai nhóm luân phiên kể nhanh, nhóm nào kể chậm là mất lượt. - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Cô giáo và các bạn nhỏ đang làm gì? - GV giới thiệu bài. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH
- - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - GV đọc mẫu toàn bài .Giọng đọc chậm rãi, tha thiết, tình cảm. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: năm trước,tiến bước, chia tay.. - HS đọc nhẩm bài đọc. - HS nghe GV đọc mẫu toàn bài và đọc thầm theo. - HS đọc các từ ngữ khó đọc . - HS đọc các từ mới: tiến bước ( Ý nói các bạn nhỏ học xong lớp Một, tiếp tục lên lớp Hai). - HS đọc tiếp nối từng câu thơ trong mỗi đoạn (theo hàng dọc hoặc hàng ngang, theo tổ hoặc nhóm). - HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài trước lớp, mỗi HS đọc một đoạn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm đôi. - HS thi đọc giữa các nhóm (đọc từng đoạn đọc cả bài). - GV theo dõi HS đọc, kết hợp hướng dẫn HS ngắt nhịp trong câu thơ. Lớp Một ơi!/ Lớp Một!// Đón em vào năm trước// Nay giờ phút chia tay// Gửi lời chào tiến bước!// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: đọc cá nhân, đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Nhắc HS về viết lời chào tạm biệt và lời hứa của em trên tấm thiệp để gửi cho thầy cô dạy em lớp Một. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ tư, ngày 17 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt TẬP ĐỌC: GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT (T.2) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - Cảm nhận được niềm vui, tình cảm lưu luyến của bạn nhỏ với cô giáo và cc đồ vật trong lớp trong ngày chia tay lớp Một; tìm được những hình ảnh xuất hiện trong
- bài thơ; tìm được lời hứa của bạn nhỏ; nói và đáp được lời chào tạm biệt; viết tiếp được một câu hứa. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp.. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.160. HS: Vở BT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 2: ĐỌC HIỂU, VIẾT, NÓI VÀ NGHE, KIẾN THỨC 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập - GV nêu lần lượt các câu hỏi: + Bạn nhỏ chào những gì? - HS thảo luận nhóm, nêu yêu cầu của bài, quan sát từng tranh để trả lời câu hỏi. - 2 - 3 HS đại diện nhóm trả lời câu hỏi trước lớp: . + Bạn nhỏ chào bảng đen, cửa sổ và chỗ ngồi thân quen. + Bạn nhỏ hứa điều gì với cô giáo? - HS thảo luận theo cặp, đọc thầm khổ thơ thứ ba để trả lời. - Một số em trả lời trước lớp: Bạn nhỏ hứa làm theo lời cô dạy để cô luôn ở bên. 2. Nói và nghe: Nói hai câu chào tạm biệt phù hợp với mỗi tranh. - GV cho HS quan sát tranh A và câu mẫu: + Tranh A vẽ cảnh gì? - Bạn nhỏ chào tạm biệt mẹ để vào trường. + Bạn nhỏ trong tranh chào tạm biệt mẹ thế nào? - Con chào mẹ! Con vào lớp ạ. - GV cho HS làm việc nhóm đôi quan sát bức tranh B và C, nói lời chào tạm biệt cho phù hợp. - HS thảo luận theo cặp nói : Tranh B: Chào cậu, tớ về nhé. Mai gặp lại. Tranh C: Cháu chào ông bà, cháu về ạ! Hẹn gặp lại ông bà. - Một số cặp trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương cặp nào trả lời đúng và tự tin. 3. Viết: Viết tiếp câu trả lời ở bài tập 2 vào vở: Bạn nhỏ hứa sẽ... - GV hướng dẫn Hs làm bài. Chú ý nhăc HS cần ghi dấu chấm kết thúc câu.
- Hs đọc câu cần điền - HS Làm bài vào vở BT - Hs đổi vở kiểm tra bài của bạn. - Một số Hs đọc câu văn vừa viết trước lớp. - HS khác nhận xét bài của bạn. - Nhận xét xem cậu đã đủ ý, đúng chính tả, đủ dấu chấm câu chưa. - Ví dụ: + Bạn nhỏ hứa sẽ làm theo lời cô dạy. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. - GV: Nhắc HS về viết lời chào tạm biệt và lời hứa của em trên tấm thiệp để gửi cho thầy cô dạy em lớp Một. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ________________________________ Tiếng Việt CHÍNH TẢ: GỬI LỜI CHÀO LỚP MỘT I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đọc đúng và rõ ràng bài Gửi lời chào lớp Một. - Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn, điền đúng d/gi, iêu/yêu, vào chỗ trống. 2. Năng lực, phẩm chất - Bước đầu hình thành được tình yêu trường lớp.. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Bảng nhóm (số lượng bảng tương ứng số nhóm trong lớp). - Tranh minh hoạ dùng cho các hoạt động trong SGK tr.161. HS: Vở BT, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng đoạn văn - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: dìu dắt, ghi nhớ.
- - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn d hay gi? MT: Điền đúng d/gi vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: đại dương, giương buồm -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. 3. Chọn iêu hay yêu? MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - HS đọc lại bài làm. Đáp án: Chiêu chiều, bà đến trường đón bé. Bé yêu bà lắm. + Tại sao em điền yêu? - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY .. _______________________________ Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG: NHỮNG CÁNH CHUỒN CHUỒN I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Sau bài học, giúp HS:
- - Đọc – hiểu được câu chuyện: Những cánh chuồn chuồn - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách. - Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. 2. Năng lực, phẩm chất Yêu thích đọc sách và nắm bắt được nội dung bài đọc. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng 1.1 Tìm kiếm một vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước. - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Nhiều tác giả( 2012). Tuyển chọn các bài thơ, truyện kể, câu đố cho trẻ mầm non theo chủ đề Quê hương- Đất nước, NXB giáo dục. - Nhiều tác giả (2017). Thơ cho tiếu nhi, NXB văn học. 2.2 Tìm kiếm một đoạn văn về cảnh thiên nhiên - GV và HS tham khảo một số nguồn Đọc mở rộng như sau: - Thân Phương Thu (2017). Chuồn chuồn bay cao, NXB Kim Đồng. - Đông Tâm, Minh Thuận dịch (2019). Bộ sách Em yêu thiên nhiên, NXB Mỹ thuật. - HS tìm đọc vài bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương, đất nước - HS chọn đọc câu chuyện, đoạn văn phù hợp. 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng 3. Gợi ý bài đọc mở rộng. Ví dụ1: Đọc ba bài ca dao vè cảnh đẹp quê hương, đất nước (SGV trang 269) - HS đọc thầm bài. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có). - GV yêu cầu HS sưu tầm thêm bài ca dao hoặc một bài thơ về quê hương đất nước - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. - Hs đọc bài mình đã sưu tầm được. Ví dụ 2: Đọc đoạn văn: Những cánh chuồn chuồn. - HS đọc thầm câu chuyện. - HS đọc các từ ngữ khó đọc (nếu có).
- - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu câu chuyện: + Kể tên các loài chuồn chuồn được nói đến trong bài? - HS cả lớp đọc tiếp nối từng câu. - HS hoạt động theo nhóm 4, đọc thầm lại câu chuyện, cùng thảo luận để thống nhất câu trả lời. - Chuồn chuồn hoa, chuồn chuồn chuối, chuồn chuồn kim, chuồn chuồn ớt. + Khi chuồn chuồn bay cao thì trời thế nào? Khi chuồn chuồn bay cao thì trời nắng to. - GV yêu cầu HS tô màu bức tranh và giới thiệu 1- 2 câu về bức tranh em vừa tô màu. - Nhận xét, góp ý. - Hs dựa vào gợi ý về màu sắc chuồn chuồn để tô màu. - HS giới thiệu về bức tranh mình vừa tô màu. VD: Bức tranh vẽ cảnh chuồn chuồn đậu trên những ngọn cỏ và hoa sen. Có 3 chú chuồn chuồn. Chuồn chuồn ớt màu đỏ. Chuồn chuồn kim xanh biếc, bé tí tẹo. - Nhắc nhở HS sưa tầm đọc các bài về quê hương, đất nước về cảnh thiên nhiên. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Kĩ năng sống POKI AN TOÀN KHI ĐI BIỂN



