Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hoài Thu
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hoài Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
ke_hoach_bai_day_cac_mon_lop_1_tuan_35_thu_5_6_nam_hoc_2022.docx
Nội dung text: Kế hoạch bài dạy các môn Lớp 1 - Tuần 35 (Thứ 5, 6) - Năm học 2022-2023 - Hoàng Thị Hoài Thu
- TUẦN 35 Thứ năm, ngày 18 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt LUYỆN TẬP: CÁNH DIỀU VÀ THUYỀN GIẤY I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: đọc đúng và rõ ràng bài Cánh diều và thuyền giấy, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết: viết được một lời chúc; viết được một câu về cô giáo; nghe - viết đúng chính tả 2 khổ thơ 32 chữ, điền đúng g/gh, ng/ngh, vào chỗ trống; kết hợp được các từ phù hợp nhau về nghĩa. 2. Năng lực, phẩm chất - Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ (chăm học). * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV: - Tranh minh hoạ bài đọc. HS: Vở BT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC TIẾT 1: ĐỌC THÀNH TIẾNG 1. KHỞI ĐỘNG - GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Trên tay bác gấu cầm gì? - GV giới thiệu bài. - HS quan sát trả lời: cầm cánh diều và thuyền giấy. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - HS ngồi dưới đọc nhẩm bài. - Lên bảng đọc - GV gọi lần lượt từng HS lên bảng đọc bài - GV có thể cho mỗi em đọc một đoạn hoặc đọc cả bài. - GV nhận xét các em đọc. * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái. TIẾT 2: ĐỌC HIỂU 1.Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập
- - GV yêu cầu hs làm bài. - Hs làm bài tập cá nhân vào vở BT. - HS đổi bài kiểm tra kết quả. - GV chấm bài của hs nhận xét: Đáp án: Câu 1: B; Câu 2: A; Câu 3: B; Câu 4:A Câu 5: Viết một lời chúc cho bạn của em. - GV yêu cầu HS chú ý viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu chấm. - HS viết câu vào vở, ví dụ: + Mình chúc bạn luôn vui vẻ. + Mình chúc bạn khỏe mạnh. 2.Nghe - viết MT: Viết (chính tả nghe - viết) đúng 2 khổ thơ. - GV đọc to một lần hai khổ thơ trong bài 1 SGK TR 163. - HS luyện viết chữ dễ viết sai chính tả: thoắt, chiếc thuyền. - HS nghe – viết vào vở Chính tả. - HS viết xong, đổi vở, rà soát lỗi cho nhau, nhắc bạn sửa lỗi (nếu có). - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có) 3. Viết một câu về cô giáo của em. - Y/c Hs viết câu đầy đủ nội dung, viết hoa chữ cái đầu câu, cuối câu có sử dụng dấu chấm. - HS viết câu vào vở. Ví dụ: Cô giáo em rất hiền. Cô giáo em dạy rất giỏi. Cô giáo em luôn yêu quý chúng em. - GV chấm chữa bài. - Goi Hs đọc câu mình viết. 4. Chọn g hay gh; ng hay ngh? MT: Điền đúng g/gh; ng/ngh vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. -HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - Nhận xét, đánh giá Đáp án:a. gấu trúc, ghe thuyền.
- b.hoa ngọc lan, nghiên cứu Tại sao em điền gh( ngh)? 5. Từ nào có thể đứng sau mặt trời? MT: Điền đúng iêu/ yêu vào chỗ trống. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - HS đọc thầm yêu cầu BT trong SGK. - 1 số HS lên bảng làm bài trên bảng. Cả lớp làm bài vào VBT. - HS trình bày bài của mình trước lớp. - HS đổi vở nhận xét, đánh giá bài của bạn. - HS đọc lại bài làm. - Nhận xét, đánh giá Đáp án: Mặt trời rực rỡ. - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán KIỂM TRA CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Thực hiện thành thạo các phép cộng , trừ không nhớ trong phạm vi 100 và vận dụng được vào cuộc sống . - Nhận dạng được các hình đã học 2. Năng lực, phẩm chất - Đánh giá năng lực của bản thân * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giấy kiểm tra sẵn III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng từng bài tập dưới đây: Câu 1. a. Số 15 đọc là: A. Mười lăm B. Mười năm C. Năm mươi D. Mươi năm b. Số “sáu mươi tư”được viết là: A. 60 B. 63 C. 64 D. 65 Câu 2. Cho dãy số: 23, 56, 65, 32
- a. Số nào lớn nhất? A. 23 B. 56 C. 65 D. 32 b. Số nào bé nhất? A. 23 B. 56 C. 65 D. 32 Câu 3 a. Kết quả của phép tính 65 - 3 là: A. 68 B. 35 C. 62 D. 95 b. Kết quả của phép tính 46 + 12 là: A. 67 B. 57 C. 34 D. 25 Câu 4. Số cần điền vào chỗ chấm là: a. Trong các số 14, 25, 39, 67 số nào là số chẵn? A. 14 B. 25 C. 39 D. 67 b. Cho dãy số 5, 10, 15, 20, ......, 30, 35, 40. Số cần điền vào chỗ chấm là: A. 22 B. 23 C. 24 D. 25 B. PHẦN TỰ LUẬN Câu 5. 23 – 11 55 + 20 33 + 6 73 – 3 . . . . . . . . . . . . Câu 6 . Đàn gà có 86 con, trong đó có 5 chục con đã vào chuồng. Hỏi còn lại bao nhiêu con gà chưa vào chuồng? Trả lời: Còn lại .. con gà chưa vào chuồng. * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô chữ số. - Khích lệ HS về nhà vận dụng bài học vào cuộc sống. - Nhận xét tiết kiêm tra. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Luyện Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng
- - Luyện tập củng cố về cộng, trừ không nhớ trong phạm vi 100. - Luyện giải toán có lời văn. - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. 2. Năng lực, phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô chữ số. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC HĐ 1: Luyện tập, thực hành Bài 1. Đặt tính rồi tính: 37 + 23 41 + 35 52 + 26 4 + 25 69 – 45 38 - 28 67 – 30 82 – 32 Bài 2. Tính: 65 – 24 = 37 cm + 12 cm = . 55 – 51 = 65 cm – 23 cm = . 58 – 38 + 35 = 5 cm + 32 cm – 13 cm = . Bài 3. >,<,=? 75 57 62 72 74 cm 12 cm + 47 cm 98 99 15 + 24 45 31 + 15 + 22 15 + 22 + 31 Bài 4. Điền số thích hợp vào chỗ trống: a) Số liền sau của 56 là . b) Số liền trước của 100 là . c) Số liền trước của 10 là GV tuyên dương bạn học tốt. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - HS đọc bài đọc do GV đưa ra: Trời mưa - Luyện nghe viết đoạn vừa đọc. 2. Năng lực, phẩm chất - Tự đánh giá năng lực đọc hiểu của mình
- * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC GV : Ti vi, bài đọc HS: Vở Luyện tập chung III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1. Luyện đọc - Trình chiếu bài đọc: Trời mưa Con bò ngủ gốc cây đa, Trời mưa mát mẻ bò ta cả cười. Con chim bay ở trên trời, Trời mưa ướt cánh, chim rơi xuống hồ. Cái bánh nằm ở trong lò, Trời mưa, tắt lửa vừa lo vừa buồn. (Đồng dao) *Chọn câu trả lời đúng: Câu 1. Con bò ngủ ở đâu? A.trên trời B. trong lò C. gốc cây đa D. ngoài sân Câu 2. Con chim bay ở đâu? A.trên trời B. trong lò C. gốc cây đa D. ngoài sân Câu 3 Khi trời mưa, con bò như thế nào? A.cả cười B. vừa lo, vừa buồn C. ướt cánh D. rơi xuống hồ Hoạt động 2. Luyện nghe viết - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - Yêu cầu HS nghe viết vào vở. * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái. - Chấm, chữa, nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Giao nhiệm vụ về nhà. III. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Đạo đức
- TỔNG KẾT CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Nêu được hoạt động mình dự định làm trong hè. - Lập được thời gian biểu trong kì nghỉ hè: + Xác định được việc em tự làm được. + Xác định được việc em cần hỗ trợ - Thực hiện được những việc làm để thể hiện tình yêu thương với người thân trong gia đình: 2. Năng lực, phẩm chất - Năng lực phát triển bản thân thông qua việc lập và thực hiện được kế hoạch của bản thân trong kì nghỉ hè. - Phẩm chất trách nhiệm qua việc lập kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch để rèn luyện, phát triển bản thân trong kì nghỉ hè. * HS hòa nhập: Tập làm quen với các hoạt động tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Phiếu học tập, thời gian biểu trong hè của một HS, Phiếu thảo luận, giấy A1, bút dạ, Học sinh: Thông tin về những hoạt động dự định làm trong hè theo yêu cầu của GV. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động 1: Lập thời gian biểu trong ngày hè Mục tiêu: HS lập được thời gian biểu trong ngày hè: Xác định được những việc em tự làm và những việc em cần hỗ trợ 1.GV cho cả lớp quan sát một thời gian biểu trong hè của HS và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: Bạn Trang Anh dự định làm những việc gì? Những việc đó được làm vào thời gian nào? Việc nào bạn Trang Anh cần hỗ trợ? 2. GV mời một số HS trả lời câu hỏi và kết luận: Một bản thời gian biểu cần chỉ rõ được hoạt động và thời gian thực hiện hoạt động trong ngày. Thời gian biểu hoạt động có thể thay đổi theo tuần. 3. GV yêu cầu HS lập thời gian biểu tuần đầu tiên trong hè (có thể dựa vào bản thời gian biểu của bạn Trang Anh). GV gợi ý cho HS cách lập thời gian biểu: - Liệt kê tất cả những việc dự định sẽ làm.
- - Phân loại: những việc nhà làm hằng ngày; những việc tự rèn luyện ở một số ngày trong tuần; những việc vui chơi, giải trí cùng người thân. - Xác định những việc em tự làm được, những việc em cần hỗ trợ. - Dự kiến thời gian trong ngày em sẽ làm những việc đó. - Lập thời gian biểu và trang trí theo ý thích. * GV tổng kết và chuyển tiếp hoạt động: Kì nghỉ hè là thời gian tuyệt vời để chúng ta rèn luyện, vui chơi. Trong lúc tham gia hoạt động, có lúc các em sẽ gặp phải những tình huống khó xử. Các em sẽ làm thế nào? Hãy thể hiện ý kiến của mình trong những tình huống ở hoạt động tiếp theo nhé. 4. Hoạt động 2: Sắm vai xử lí tình huống Mục tiêu: HS xử lí được các tình huống liên quan đến việc thể hiện tình yêu thương với người thân (hoà thuận với anh chị em, quan tâm chăm sóc người thân, nhường nhịn giúp đỡ em nhỏ). GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm Gợi ý tình huống: - Tình huống 1: Hai chị em An đang gấp quần áo thì bạn của An sang chơi. Bạn mang theo bộ đồ chơi nấu ăn mà An rất thích và rủ An cùng chơi. Bạn của An chỉ được chơi trong vòng một tiếng đồng hồ. Nếu em là An, em sẽ làm gì? - Tình huống 2: Tú đang xem chương trình ti vi yêu thích thì mẹ gọi Tú vào bếp giúp mẹ nhặt rau. Nếu là Tú, em sẽ làm gì - Tình huống 3: Mẹ Duy cho 2 chị em mỗi người một chiếc bánh giò Duy ăn hết phần của mình nhưng vẫn còn thấy đói. Nếu em là Duy, em sẽ làm gì - Tình huống 4: Nghỉ hè, bố lên kế hoạch cho 2 chị em Hoa về quê chơi với bà nội vì từ năm ngoái hai chị em chưa về quê thăm bà nhưng em Tuấn lại muốn được đi biển. Nếu em là Hoa, em sẽ khuyên em Tuấn điều gì? Lưu ý: GV khuyến khích HS đưa ra ý kiến bằng nhiều cách khác nhau (có thể bằng lời, có thể sắm vai xử lí tình huống theo cách khác). GV tổng kết và dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Thứ sáu, ngày 19 tháng 5 năm 2023 Tiếng Việt KIỂM TRA CUỐI NĂM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng
- - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng cho HS, biết ngắt hơi ở chỗ có dấu phẩy, dấu chấm kết thúc câu. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng đọc hiểu: trả lời được các câu hỏi đơn giản liên quan đến các chi tiết được thể hiện tường minh trong bài. - Luyện tập, kiểm tra kĩ năng viết. 2. Năng lực, phẩm chất - Góp phần hình thành năng lực tự học, phẩm chất chăm chỉ( chăm học). * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV: - Tranh minh hoạ bài đọc. HS: Vở BT, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC KIỂM TRA ĐỌC A. Đọc thành tiếng ( 6 điểm) Bão sắp về. Từ chiều tối Quỳnh đã rất bồn chồn,lo lắng, cứ luýnh quýnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà.Đêm đến, Quỳnh không thể ngủ được vì tiếng chân mọi người chạy huỳnh huỵch ngoài ngõ cả đêm để chống bão. B. Đọc hiểu ( 4 điểm) Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: Tâm trạng của Quỳnh trước khi bão về như thế nà? A. lo lắng B. bồn chồn C. bồn chồn, lo lắng Câu 2: Tại sao quỳnh lại không ngủ được ? A. Vì tiếng chân của mọi người chạy huỳnh huỵch B. Vì mưa to quá C. Vì mọi người nói chuyện to quá Câu 3: Đúng ghi Đ ? Sai ghi S? A.Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ trong nhà ra ngoài sân B. Quỳnh giúp bố mẹ khuân đồ ngoài sân vào trong nhà Câu 4: Em đã làm những việc gì giúp đỡ bố mẹ? KIỂM TRA VIẾT 1.Chính tả: Lượm
- Chú bé loắt choắt Cái xắc xinh xinh Cái chân thoăn thoắt Cái đầu nghênh nghênh Bài tập Câu 1. Chọn phụ âm đầu x, s, ngh, ng thích hợp điền vào chỗ chấm Lá en , e đạp. . ..ĩ ngợi , ửi mùi. Câu 2: Nối đúng Sơn ca Anh Bình phủ đầy mây trắng Rừng cây nườm nượp xe cộ Phố xá là bộ đội hải quân Câu 3: Điền đúng : chích, vàng, minh, chanh Chim .. ..sà xuống cành . . Giọt sương trên lá long lanh mắt nhìn Giàn mướp cũng đượm sắc . . Bình . rải nắng mênh mang quê nhà. - Nhận xét tiết kiểm tra. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................. ..................................................................................................................................... .........................................................................................................................
- Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP: NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ NỘI DUNG MÔN HỌC I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 35 - GV nhận xét, đánh giá nội dung môn học 2. Năng lực, phẩm chất - Bình bấu những tấm gương tiểu biểu về học tập và rèn luyện - Tự đánh giá xếp loại bản thân. * HS hòa nhập: Lắng nghe ý kiến của cô và các bạn trong lớp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Máy chiếu, video, bài hát, ... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Phần 1: SINH HOẠT LỚP 1. Sơ kết tuần 35 a. Đánh giá hoạt động tuần - GV cho HS sinh hoạt dưới sự điều khiển của lớp trưởng. Các tổ lần lượt nhận xét đánh giá; lớp trưởng tổng hợp và rút ra những ưu và khuyết điểm. * Ban cán sự lớp báo cáo: - Lần lượt các tổ trưởng báo cáo tình hình học tập và các hoạt động khác của tổ như vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp học , lao động, tham gia các hoạt động khác. - Lớp trưởng nhận xét chung, xếp loại thi đua trong tuần của từng tổ. - GV đánh nhận xét chung. Ưu điểm: - Thực hiện nghiêm túc nề nếp của lớp, của trường. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, các bạn đến lớp với trang phục gọn gàng, sạch sẽ. - Tham gia ca múa hát sân trường nghiêm túc. - Thi và đánh giá cuối năm học tất cả các môn học. - Một số bạn có ý thức học tập, xây dựng bài tốt: Diệu Ngọc, Hoàng Huy, Hoàng Cường, Tuệ Nhi, Khải, Hữu Đức, .. - Có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp, trình bày sạch sẽ: Tuệ Nhi, Hoàng Huy, Hoàng Cường, Khánh Huyền, Diệu Ngọc, Thanh Thảo,..
- - Một số bạn chưa có ý thức giữ gìn sách vở: Thu Hiền, Đạt,.. - HS đi học đúng giờ và đi học chuyên cần. * Một số bạn chưa nghiêm túc trong sinh hoạt 15 phút đầu giờ: Tôn, Khôi, Đại Quang, - Những bạn cần cố gắng rèn luyện thêm: Khánh Linh, Tùng Bách. 2. Nhận xét, đánh giá nội dung môn học - 100% em tham gia thi và đánh giá tất cả các môn học đầy đủ ( 1 em học hòa nhập) - Các em đều có ý thức học tập và rèn luyện để phát triển năng lực, phẩm chất của mình. - 100% các em đạt được kiến thức, kĩ năng cơ bản cảu các môn học. - Có .. em đạt hoàn thành tốt; . em đạt hoàn thành. - Em Hoàng Gia Huy đạt giải Ba thi Trạng Nguyên TV cấp tinh - Các em tham gia thi viết chữ đẹp cấp trường: Giải Nhất ( Tuệ Nhi, Khánh Huyền) giải Nhì ( Diệu Ngọc) giải Ba ( Hoàng Huy, Thanh Thảo) giải Khuyến khích ( Hà Vy) - Có 2 em tham gia thi Toán Kangooro nhưng không đạt giải ( Hoàng Huy, Hữu Đúc) - Bình bầu các em đạt thành tích xuất sắc trong năm học: . - Có kế hoạch nghỉ hè đảm bảo an toàn, vui, khỏe và bổ ích. - Có kế hoạch rèn luyện trong hè. - Phụ huynh tham gia họp cuối năm học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................. ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng - Điền đúng các âm vần vào chỗ chấm - Có kĩ năng làm các bài tập vào vở 2. Năng lực, phẩm chất. - Tự đánh giá năng lực của bản thân
- - Yêu thích môn học * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô bảng chữ cái. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Một số hiếu bài tập - Tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Thực hành – luyện tập Bài 1: Điền vào chỗ chấm a, Chọn c hay k? .éo co ; .ầu lông gõ ẻng .ành chanh b, Chọn ai hay ay? Một bàn t .. có năm ngón. Chú mèo nhỏ có đôi t .. rất thính! Bài 2: Tìm 3 từ có chứa vần: iên: hiền lành .. ươn: bay lượn .. Bài 3. Sắp xếp và viết lại câu đúng a. Mùa hè, ve, đến, râm ran, kêu. b. Hoa ngọc lan, khắp vườn, tỏa hương, thơm ngát. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....... . ....... ...... Tự học I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng Giúp học sinh - Hoàn thành các môn học trong ngày. - Kĩ năng tính toán thành thạo. 2. Năng lực, phẩm chất - HS có ý thức tự học, tự ôn bài và yêu thích các môn học.
- * HS hòa nhập: Tập phát âm và tập tô chữ số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. GV nêu yêu cầu tiết học 2. Tổ chức các hoạt động Hoạt động 1: Hoàn thành các môn học (Hoạt động cả lớp) GV yêu cầu HS hoàn thành vở BT tiếng Việt và các loại vở BT Toán. - GV phối hợp với HS hoàn thành tốt theo dõi, hướng dẫn và đôn đốc một số HS viết, làm bài chưa hoàn thành. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV nêu nhiệm vụ cho các nhóm: Luyện đọc các bài đã học trong SGK Tiếng Việt các bài đã học trong tuần. - GV cho HS lựa chọn nhóm học tập Nhóm 1: Nhiệm vụ: Luyện đọc trong SGK Tiếng Việt các bài đã học trong tuần. - GV theo dõi và hướng dẫn HS đọc còn chậm. Nhóm 2: Nhiệm vụ: Những HS còn lại luyện nói và hoàn thành các bài tập: Bài 1. Đặt tính rồi tính: 2 + 47 60 + 25 79 – 6 85 - 25 - HS đọc yêu cầu và xác định được yêu cầu bài toán. - Cả lớp làm vào vở, 4 HS lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi và nhận xét chữa bài. Bài 2. Điền dấu >, <, =? 85 81 15 10 + 4 48 cm .. 84 cm 68 66 18 15 + 3 70 cm .. 12 cm + 23 cm Bài 3. Viết các số 34 ; 27 ; 92 ; 59: - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; - Theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; - GV cho HS chơi trò chơi Truyền điện IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....... . ....... ...... Tự nhiên và Xã hội ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KÌ 2 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức- kĩ năng
- - Các em kể tên được các chủ đề đã học - Tự giác học tập, tham gia vào các hoạt động. - Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô. 2. Phẩm chất, năng lực: - Tích cực tham gia các hoạt động trong tiết học. - Ghi nhận kết quả việc làm của mình một cách trung thực. - Ý thức được trách nhiệm của bản thân trong học tập - Biết thu nhận thông tin từ tình huống, nhận ra những vấn đề đơn giản và giải quyết được vấn đề. * HS hòa nhập: Biết lắng nghe ý kiến của mọi người. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Màn hình chiếu, bài giảng điện tử. 2. Học sinh: Sách học sinh. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động 1: Hệ thống các chủ đề đã học. Chủ đề 1: Gia đình. Chủ đề 2: Trường học. Chủ đề 3: Cộng đồng địa phương. Chủ đề 4: Thực vật và động vật. Chủ đề 5 : Con người và sức khỏe. Chủ đề 6: Trái đất và Bầu trời. Hoạt động 2: Làm bài trắc nghiệm Câu 1: Gia đình em gồm có mấy thành viên? Gồm những ai? Câu 2: Em hãy nêu nơi ở của gia đình em? Câu 3: Em hãy nêu tên lớp, trường nơi em đang học? Câu 4: Trong trường học gồm có những ai? Câu 5: Hãy kể tên các hoạt động trong trường học? Câu 6: Kể một số công việc của gia đình em làm để đón tết Nguyên Đán? Câu 7: Em hãy nêu tên và lợi ích của cây xung quanh em mà em biết? Câu 8 : Lợi ích của ánh sáng mặt trời? Câu 9 : Nêu một số hiện tượng thời tiết? - GV tổ chức kiểm tra đánh giá HS - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ....... . .......
- ......



