Kế hoạch bày dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh

docx 19 trang Đăng Thành 23/08/2025 50
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bày dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bay_day_cac_mon_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2022_2023_cao.docx

Nội dung text: Kế hoạch bày dạy các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2022-2023 - Cao Như Quỳnh

  1. Thứ năm , ngày 20 tháng 04 năm 2023 Toán ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 ( TIẾP THEO) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc, viết, đếm thành thạo các số trong phạm vi 100. - So sánh thành thạo các số trong phạm vi 100. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Yêu thích học toán và biết vận dụng kiến thức toán học đã học vào cuộc sống hàng ngày. - PT năng lực về toán học: NL tư duy và lập luận toán học, NL giao tiếp toán học, NL sử dụng công cụ, phương tiện học toán. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC SGK Toán 1 ; Vở bài tập Toán 1. Các hình chiếu PowerPoint với nội dung như ở SGK; bảng phụ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1: Khởi động GV tổ chức hoạt động linh hoạt ( có thể tổ chức bằng một trò chơi vận động thật nhanh hoặc tổ chức trò chơi tiếp sức gồm hai đội chơi, mỗi đội có 6 HS, mỗi HS sẽ phải thực hiện một dòng của bảng BT 1 ). Hoạt động 2: Thực hành – luyện tập Bài 1. GV chiếu bài 1 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu của bài. HS làm vào Vở bài tập Toán. GV chiếu bài làm của một số HS, các bạn nhận xét và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Bài 2. H/ dẫn HS làm theo mẫu (26 gồm 2 chục và 6 đơn vị sẽ viết là:26 = 20 + 6 ) HS làm bài rồi chữa bài. Bài 3. GV chiếu bài 3 hoặc cho HS quan sát SGK rồi nêu yêu cầu. HS làm bài vào Vở bài tập Toán. HS nêu kết quả và chữa bài Bài 4. HS lần lượt đọc đề rồi làm miệng từng câu. HS nhận xét trả lời của bạn và chữa. 1
  2. HS viết kết quả vào vở. Hoạt động 3.Vận dụng : Củng cố kĩ năng giải toán bằng một phép tính trừ Bài 5. HS thảo luận nhóm đôi rồi làm bài. Đại diện một số nhóm nêu kết quả và chữa. HS đổi vở kiểm tra chéo. Hoạt động 4. Củng cố : Có thể củng cố bằng trò chơi : “ Chinh phục đỉnh Olympia “ bằng các bài: Ba bài tương tự các bài 1, 4 và 5. - NX giờ học, dặn hs tham gia chơi. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tập đọc NỘI QUY LỚP HỌC (Tiết 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đọc đúng và rõ ràng các câu trong bảng nội quy, biết đọc theo thứ tự từng điều và ngắt hơi giữa các điều; - Trả lời được các câu hỏi đơn giản về bảng nội quy, bước đầu nhận biết được hành động được nêu trong từng điều của bảng nội quy và phân biệt được hành động nên làm, không nên làm. - Biết làm việc theo nhóm. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết yêu quý lớp học và giữ gìn lớp học của mình sẹch sẽ, gọn gàng. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1: 1. KHỞI ĐỘNG - GV hỏi : theo các em điều gì nên và không nên làm gì trong lớp học. - GV: Những điều đó chúng ta có thể ghi nhớ bằng một bản nội quy.Hôm nay chúng ta học bài “ Nội quy lớp học” để biết những điều nên làm và không nên làm trong lớp. 2
  3. - GV ghi tên bài lên bảng: Nội quy lớp học. 2. HOẠT ĐỘNG CHÍNH Đọc thành tiếng - MT: Đọc đúng và rõ ràng bài Nội quy lớp học . - GV đọc mẫu toàn bài . Giọng đọc chậm rãi, rành mạch, rõ ràng. - GV chọn ghi 2 – 4 từ ngữ khó lên bảng. Ví dụ: trang phục, đoàn kết, lễ phép , tiết kiệm, hành lang. - GV theo dõi HS đọc, kết hợp cho HS luyện đọc câu dài. Ví dụ: Điều 6:// Không ăn quà vặt,/ vứt rác bừa bãi.// - GV linh hoạt lựa chọn hình thức đọc: cá nhân đọc nối tiếp, đọc tiếp sức. TIẾT 2 1. Trả lời câu hỏi/ Thực hiện bài tập 1. - GV lần lượt nêu các câu hỏi: CH1:Nội quy trên có mấy điều nên làm? CH2: Các bạn trong tranh vi phạm điều nào của nội quy? - Tổ chức cho HS tham gia trò chơi thi “ Tìm nhanh đọc đúng” - GV cho HS quan sát tranh và hỏi các bạn trong tranh vi phạm điều nào trong nội quy. HS nào giơ tay phát biểu nhanh thì gọi, trả lời . Trả lời đúng tuyên dương, trả lời sau mất lượt, GV gọi bạn nhanh thứ 2. - Nhận xét, tuyên dương. 2.Nói và nghe : Thi làm cây nội quy lớp học -MT: HS biết lập một bạn nội quy chung.. - GV phá phiếu học tập cho các nhóm. PHT là một tờ giấy in hình bông hoa và có dòng kẻ. - GV tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi. - Cả lớp và GV tổng kết, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 3. CỦNG CỐ, MỞ RỘNG, ĐÁNH GIÁ - Gv cho HS so sánh các nội quy trên từng bông hoa.Điều nào trung nhau thì lấy 1 phiếu đại diện. Sau đó đại diện các bạn gắn những bông hoa lên cây nội quy chung của lớp. - GV nhận xét tiết học, khen ngợi HS tích cực. III.Củng cố, mở rộng, đánh giá: - GV cùng HS nhận xét, TD. - GV: Các em đã biết được độ lớn giọng nói phù hợp ở từng nơi, từng lúc. Đến giờ nghỉ rồi, các em có thế nói to theo cảm xúc. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC 3
  4. Luyện Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Giúp HS luyện đọc thuộc lòng bài, viêt đúng và rõ ràng bài : Hoa sen - Làm đúng các bài tập theo yêu cầu. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Rèn HS chậm tiến đọc các âm, vần đã học cho HS chậm tiến. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC HĐ1: HS nghe viết GV đọc bài sau cho HS chép (Thời gian viết đoạn văn khoảng 15 phút ) Hoa sen Hoa sen đã nở Rực rỡ đầy hồ Thoang thoảng gió đưa Mùi hương thơm ngát Lá sen xanh mát Đọng hạt sương đêm Gió rung êm đềm Sương long lanh chạy. GV kiểm tra, nhận xét HĐ 2: Hướng dẫn làm BT Câu 1: Chọn c hay k Túi .ẹo .áp treo Cây ..au que .em Câu 2: Chon uôi hay ươi Con r n nấng Bà thường t .. cây vào b .. sáng. - GV theo dõi, giúp đỡ HS làm bài. - GV thu vở nhận xét. - Về nhà luyện đọc, luyện viết bài thơ. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC 4
  5. Tiếng Việt CHÍNH TẢ (Nghe viết): NỘI QUY LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, HS: - Viết (chính tả nghe – viết) đúng một đoạn; điền đúng i/y; d/r/ gi . ăc/ ăt vào chỗ trống (hoặc đặt đúng vị trí dấu hỏi, dấu ngã). 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Biết thực hiện tốt nội quy lớp học đã đề ra. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: 1. Nghe – viết. - 1. Nghe – viết - MT: Viết (chính tả nghe – viết) đúng đoạn văn. - GV đọc to một lần đoạn văn trong bài 1 SGK tr.128. - GV nhận xét, sửa lỗi cho HS. - GV hướng dẫn HS cách trình bày vào vở. - HS viết xong, GV đọc chậm cho HS soát bài. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS, hướng dẫn HS sửa lỗi (nếu có). 2. Chọn i hay y? – MT: Điền đúng i hay y. - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá. - Đáp án: y tá, kĩ sư 3. Chọn ý a hoặc ý b - MT: Điền đúng d,r, hay gi hoặc ăc hay ăt - GV treo bảng phụ ND bài tập. - Nhận xét, đánh giá - Đáp án: a, Thắt lưng da,cửa ra vào, gia đình hoà thuận. b. Gấu trắng bắc cực. Thủ môn bắt bóng. 4. Củng cố Nhận xét bài của HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC 5
  6. Tiếng Việt KỂ CHUYỆN (Đọc – Kể): AI NGOAN SẼ ĐƯỢC THƯỞNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng - Kể được câu chuyện ngắn “ Ai ngoan sẽ được thưởng” bằng 4-5 câu, hiểu được tình cảm yêu quý của Bác Hồ dành cho thiếu nhi; hiểu được bạn nhỏ trong truyện được khen ngoan vì đã trung thực biết nhận lỗi. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất. - Bước đầu hình thành được ý thức rèn luyện nề nếp, kỉ luật học tập. - Giáo dục con người luôn tốt bụng, biết quan tâm người khác, biết hi sinh cho người khác,... * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh họa câu chuyện (Máy chiếu) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Khởi động - Giới thiệu - GV yêu cầu HS xem lại tranh trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi. Bức tranh này trong bài đọc nào? - GV: chúng ta cùng nhau kể lại câu chuyện “Ai ngoan sẽ được thưởng” 2. Đọc lại bài tập đọc - GV gọi HS đọc 2-3 lượt 3. Kể từng đoạn truyện theo tranh - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 1, nêu câu hỏi: Bác Hồ đã hỏi thăm các cháu thế nào? - Nhận xét - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 2, hỏi: Khi Bác Hồ chia kẹo thì một bạn nhỏ có ý kiến gì? - Nhận xét. - GV treo (hoặc chiếu) lên tranh 3, hỏi: Tại sao bạn Tộ không nhận kẹo? - Nhận xét. - GV treo (hoặc chiểu) lên tranh 4, hỏi: Câu chuyện kết thúc như thế nào? 4. Kể toàn bộ câu chuyện - MT: Kể được câu chuyện. 4.1. Kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4 - GV tổ chức cho HS kể tiếp nối câu chuyện trong nhóm 4. 4.2. Kể toàn bộ câu chuyện trong nhóm 6
  7. - GV lưu ý hướng dẫn để HS dùng thêm các từ để liên kết các câu. Ví dụ: + Bác Hồ đang đi thăm các em bé. Khi Bác Hồ chia kẹo một bạn thưa: “Cháu thưa Bác ai ngoan thì được kẹo, ai không ngoan thì không được ạ”. Bạn Tộ không dám nhận kẹo vì bạn ấy chưa ngoan. Bác Hồ vẫn thưởng kẹo cho Tộ vì bạn đã đã biết nhận lỗi. (4 câu) + Một lần, Bác Hồ đi thăm các em bé ở trại nhi đồng. Khi Bác Hồ đang chia kẹo cho các em, một bạn thưa: “Cháu thưa Bác, Cháu thưa Bác ai ngoan thì được kẹo, ai không ngoan thì không được ạ”. Bác Hồ ân cần hỏi lại: “Các cháu có đồng ý với bạn không?” . Các em bé liền đáp “Có ạ! Có ạ! ”. Khi Bác chia kẹo cho bạn Tộ thì bạn Tộ lại không dám nhận kẹo. Bạn ấy lí nhí nói: “Thưa Bác ..., Thưa Bác, cháu chưa ngoan nên không dám nhận kẹo ạ”. Bác Hồ nhẹ nhàng nói với bạn Tộ: “Cháu biết nhận lỗi như vậy là rất ngoan. Cháu vẫn xứng đáng được nhận kẹo như các bạn khác” Bạn Tộ nghe thấy thế thì vui lắm, bạn chìa hai tay ra nhận kẹo và mừng rõ đáp “ Cháu cám ơn Bác ạ” . (8 câu) 4.3. Kể toàn bộ câu chuyện trước lớp - GV mời một số HS lên bảng vừa chỉ vào tranh vừa kể chuyện. - GV có thể tổ chức thi kể chuyện giữa các nhóm. 5. Mở rộng - MT: Hiểu được mắc lỗi phải biết nhận lỗi. - GV hỏi: Vì sao Bác khen Tộ ngoan? - GV trao đổi thêm với các HS khác: Bác Hồ dành tình cảm thế nào cho các bạn nhỏ? - GV chốt ý đúng, nêu ý nghĩa câu chuyện, nhắc nhở HS liên hệ bản thân. 6. Tổng kết, đánh giá - GV tổng kết giờ học, tuyên dương ý thức học tập của các em học tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng để kê được câu chuyện hay. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ______________________________________ Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Thực hiện thành thạo kĩ thuật làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Viết được phép tính và câu trả lời của bài toán. 2, Phát triển năng lực, phẩm chất. -Yêu thích môn học và biết vận dụng vào thực tiễn. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs 7
  8. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy hắt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc kết quả của một phép tính nào đó . - Nhận xét 2. Thực hành luyện tập Bài 1: Đặt tính rồi tính 89- 11 78 – 35 35 + 12 53 + 16 27 + 11 Bài 2: Viết các số 48, 85, 25, 9, 71, 18 - Theo thứ tự từ lớn đến bé: .. - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ... Bài 3: Viết phép tính và nêu câu trả lời Một sợi dây dài 95 cm. Chú thợ cắt đi một đoạn dài 25 cm. Hỏi đoạn dây còn lại bao nhiêu xăng-ti-mét? Bài 4: Tính 10 + 70 – 30 = 12 + 75 – 14= 16 + 21 + 21= 89 – 55 + 21= 88 – 71 + 51= 63 + 10 - 11= 55 – 41 + 27= 95 – 50 + 22= 10 + 40 + 4 = - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết tiết học. - Luyện viết bài và đọc bài ở nhà nhiều hơn nữa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Thứ sáu, ngày 21 tháng 04 năm 2023 Tiếng Việt ĐỌC MỞ RỘNG (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - HS tìm đọc một câu chuyện hoặc một người nổi tiếng. - Bước đầu hình thành được kĩ năng tự đọc sách. 8
  9. - Trình bày được kết quả Đọc mở rộng. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Yêu thích đọc sách, phát triển phẩm chất chăm chỉ * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Truyện tham khảo. - Tranh minh hoạ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 1. Tìm kiếm nguồn Đọc mở rộng - GV hướng dẫn HS chia nhóm, tìm hiểu thực tế trong khuôn viên của trường xem có những bản nội quy nào. Tuỳ tình hình thực tế trường học, vị trí thường gặp bản nội quy là: Cổng trường, nơi lấy nước uống, phòng chức năng, nhà hiệu bộ, phòng đọc thư viện 2. Trình bày kết quả Đọc mở rộng Ví dụ: Đọc bản Nội quy nhà trường. NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. ĐỐI VỚI CÁN BỘ, GIÁO VIÊN, CÔNG NHÂN VIÊN 1. Đến trường làm việc đúng giờ. Để xe đúng nơi quy định. Không tiếp phụ huynh trong các giờ lên lớp. 2. Thực hiện tốt nhiệm vụ, quyền hạn của giáo viên tiểu học theo Điều lệ trường tiểu học và Luật giáo dục. 3. Tôn trọng đồng nghiệp, thương yêu và đối xử công bằng với học sinh. mọi hành vi, ngôn ngữ ứng xử phải mẫu mực. 4. Trang phục chỉnh tề, giản dị, phù hợp với các hoạt động sư phạm; mặc trang phục vào các ngày lễ theo đúng quy định. 5. Chủ động phối hợp thường xuyên, chặt chẽ với gia đình và Ban đại diện cha mẹ học sinh. II. ĐỐI VỚI HỌC SINH 1. Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy và 5 nhiệm vụ của học sinh tiểu học. Đi học đúng giờ, nghỉ học phải xin phép. Có đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập. 2. Trang phục gọn gàng, sạch sẽ. Học sinh là đội viên phải đeo khăn quàng đỏ. Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường, lớp sẽ. Có ý thức giữ gìn, bảo vệ của công. 3. Khi ốm đau đột xuất phải báo cáo với cô giáo để đưa đến phòng y tế của nhà trường điều trị kịp thời. 4. Không ăn quà bánh trong trường, lớp. Không chơi các trò chơi nguy hiểm. 9
  10. III. ĐỐI VỚI CHA MẸ HỌC SINH 1. Kết hợp chặt chẽ với nhà trường và giáo viên phụ trách lớp để giáo dục các em. 2. Tham dự đầy đủ các buổi họp do Ban đại diện cha mẹ học sinh và nhà trường phối hợp tổ chức. Chấp hành tốt điều lệ của Ban đại diện cha mẹ học sinh. 3. Tôn trọng, không xúc phạm đến học sinh và giáo viên nhà trường. 4. Phối hợp với nhà trường trong việc sửa chữa cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập. IV. ĐỐI VỚI KHÁCH RA VÀO TRƯỜNG 1. Xuống xe, qua phòng bảo vệ để liên hệ. 2. Để xe đúng nơi quy định. Yêu cầu các thành viên trong nhà trường, cha mẹ học sinh và các quý khách thực hiện nội quy của nhà trường - GV gọi HS trình bày bản nội quy trường học. TIẾT 2 - GV nêu câu hỏi hướng dẫn đọc hiểu nội quy: + Bài đọc trên là của bản nội quy nào ? + Bản nội quy bao gồm mấy mục, nêu tên mỗi mục có trong nội quy ? + Mục 1 có mấy điều ? + Mục 2có mấy điều ? + Mục 3 có mấy điều ? + Mục 4 có mấy điều ? - GV yêu cầu HS đọc lại bản nội quy - Nhận xét, góp ý. 3. Củng cố - Nhắc nhở HS liên hệ thực tế, thực hiện theo đúng những nội quy. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự học I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Luyện tập thêm về các dạng toán đã học - Thực hành thành thạo các phép tính cộng không nhớ trong phạm vi 100 10
  11. - Thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng 2. Phát triển phẩm chất, năng lực: - Năng lực tự chủ, tự học, giải quyết vấn đề sáng tạo khi làm việc nhóm. - Chăm chỉ, trung thực trong thực hiện các hoạt động học tập cá nhân * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ, vở ô ly. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc nối tiếp các số từ 10 đến 99. - Nhận xét 2. Thực hành luyện tập - Hướng dẫn HS làm vào vở. Đề thi học kì 2 lớp 1 Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1: (1 điểm) (Mức 1) a/ Số tròn chục bé nhất là: A. 80 B. 80 c. 10 D. 40 b/ Số liền sau số 90 là số: A. 89 B. 98 C. 91 D. 92 Câu 2: (1 điểm) Kết quả đúng của phép tính: 39cm + 50cm = ..? A. 79cm B. 89cm C. 90cm D. 69 cm Câu 3: (1 điểm) Trong mỗi tuần lễ em đi học ở trường các ngày: A. Thứ bảy, chủ nhật B. Thứ hai, thứ ba, thứ tư C. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm D. Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu 11
  12. Câu 4: Nối Câu 5: (1 điểm) Số thích hợp điền vào ô trống là: 20 + 65 = + 20 A. 15 B. 25 C. 35 D. 65 Câu 6: (1 điểm) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào sau kết quả a) 66 – 33 = 51 b) 47 – 2 = 45 c) 44 – 22 = 22 d) 8 + 11 = 18 - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết tiết học. - Luyện viết bài và đọc bài ở nhà nhiều hơn nữa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT LỚP CHỦ ĐIỂM: GIỚI THIỆU SÁCH HAY( TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - Đánh giá nhận xét các hoạt động trong tuần 31. - GV triển khai nhiệm vụ tuần 32. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất. - Cùng nhau phân loại rác để bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs 12
  13. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bao bóng, bì III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU Phần 1: SINH HOẠT LỚP 1. Sơ kết tuần 31 a. Đánh giá hoạt động tuần Lớp trưởng điều hành cả lớp sinh hoạt: - Gv hướng dẫn lớp trưởng đánh giá chung các hoạt động của lớp, tổ. Tuyên dương, nhắc nhở những bạn thực hiện chưa tốt. c, GV nhận xét chung: - Nề nếp: Học sinh thực hiện tốt nội quy của lớp, trường. Học sinh đi học đầy đủ. - Học tập: Học sinh tích cực phát biểu trong các giờ học, tốc độ đọc tốt: ........... Tham gia Giao lưu viết chữ đẹp cấp trường:................. - Vệ sinh cá nhân sạch sẽ. Các tổ tự giác làm vệ sinh lớp học sạch sẽ, gọn gàng đúng thời gian. - HS bình chọn cá nhân xuất sắc trong tuần. - GV tuyên dương cá nhân xuất sắc trong tuần 2. Kế hoạch tuần 32: - Nề nếp: Động viên nhắc nhở học sinh đi học đầy đủ, đúng giờ. - Học sinh thực hiện tốt nội quy của lớp, trường, Đội. - Rèn chữ viết cho: ..................... - Rèn kĩ năng giao tiếp, tự quản trong các giờ học - Nhắc nhở học sinh thực hiện tốt các giờ hoạt động tập thể. -Thực hiện tốt mọi kế hoạch của trường đề ra. Phần 2: GIỚI THIỆU SÁCH Cuốn sách: Tấm Cám Trong kho tàng truyện cổ tích Việt Nam chúng ta có rất nhiều câu chuyện hay và ý nghĩa các em ạ. Hôm nay cô sẽ mời các em nghe cô giới thiệu cuốn sách truyện Tấm Cám nhé. Sách do tác giả Nguyễn Thị Duyên biên soạn với 12 trang, khổ 19x27cm, được thiết kế và in ấn tại Nhà xuất bản Mỹ thuật Hà Nội. 13
  14. Các em ạ. Khi chúng ta đến với câu chuyện “Tấm Cám” chúng ta sẽ thấy họ là là hai chị em cùng cha khác mẹ. mẹ Tấm mất sớm, Tấm phải ở với mụ dì ghẻ độc ác. Hàng ngày Tấm phải làm lụng vất vả không khác gì con sen cái ở, còn Cám thì được mẹ nuông chiều, ăn trắng mặc trơn, Tấm thường xuyên bị dì ghẻ hành hạ đủ điều, bị con Cám ranh ma lừa lọc, Tấm chỉ còn biết khóc. Bụt đã hiện lên nhiều lần để an ủi và giúp đỡ Tấm. Vừa mở hội. Mụ dì ghẻ bắt Tấm ở nhà nhặt thóc, không cho đi xem hội. Nhờ Bụt giúp, cuối cùng Tấm cũng được đi hội với quần áo đẹp và một đôi giày thêu xinh xắn. Đôi giày đó đã đổi đời Tấm, đưa Tấm về cung vua để trở thành hoàng hậu. Thấy Tấm sung sướng, mẹ con Cám càng ghen ghét và mụ dì ghẻ càng quyết tâm giết Tấm cho kì được. Tấm đã hóa kiếp liên tiếp từ chim vàng anh, cây xoan đào, khung cửi, đến quả thị và cuối cùng lại trở về với kiếp người, ở nhà bà lão hàng nước, Tấm gặp lại vua và về hoàng cung sống cuộc đời hạnh phúc của mình. Chủ đề của Tấm Cám nằm trong chủ đề chung của nhiều truyện cổ tích ở nước ta: Chính thắng gian tà.Lúc nào con người ta sống thành thật, hiền lành sẽ luôn gặp được điều tốt đẹp và ngược lại. Câu chuyện phản ánh cuộc đấu tranh không khoan nhượng giữa thiện và ác, giữa người bị áp bức và kẻ áp bức. Cuộc đấu tranh đó phát triển từ thấp đến cao, đến mức quyết liệt, một mất một còn, không thể hòa hoãn. Và con người bị áp bức đã phải hóa kiếp nhiều lần để tồn tại, để khẳng định sức sống của mình. Sự hóa kiếp liên tiếp của Tấm thế hiện sức trỗi dậy mãnh liệt của con người trước sự vùi dập của cái xấu. Đây chính là ước mơ là sức mạnh của cái thiện hiện hữu trong mỗi một con người, nói lên ước mơ bao đời của nhân dân ta được gửi vào cổ tích. Khi đọc đến trang số 5 của cuốn sách, các em sẽ thấy (Ông Bụt) hiện lên giúp Tấm, cho đàn chim sâu đến nhặt thóc để Tấm kịp đi hội. Ở đây, lực lượng siêu nhiên thần kì (ông Bụt) cũng đứng về phía con người bị áp bức để giúp đỡ Tấm, đó chính là căn nguyên 14
  15. của điều thiện, vì mỗi người dân Việt đều tin vào thần linh, đấng bề trên, và quan niệm mỗi một việc làm của con người đều có sự dõi theo của Thần, Phật. Chính vì vậy con người luôn hướng đến những điều tốt đẹp và hoàn thiện mình mỗi ngày. Khi được giúp đỡ biết nói lời cảm ơn, khi sai biết nhận lỗi và xin lỗi, khộng hãm hại hay làm hại đến người khác để đạt mục đích riêng cho bản thân, đó chính sự đấu tranh quyết liệt của quan niệm sống tốt, sống làm việc thiện hơn việc ác. Cũng chính là ý nghĩa nhân văn sâu sắc làm nên vẻ đẹp của truyện cổ tích này. Các em ạ. Khi đọc cuốn truyện này, chúng ta sẽ thấy truyện đậm đà màu sắc dân gian, như đưa ta về với một làng quê nào đó với việc chăn trâu cắt cỏ, bắt tôm bắt tép, con bống, con gà, cái yếm đỏ; miếng trầu têm cánh phượng, và nhất là cảnh hội làng đông vui tấp nập, quả thị vàng thơm và quán hàng nước. Truyện có nhiều câu văn vần xen kẽ tô đậm thêm nét dân gian: “Bống bống bang bang..., Vàng ảnh vàng anh..:, Kẽo cà kẽo kẹt”. Và bao trùm lên tất cả, truyện đã xây dựng nên một hình tượng cô Tấm thật đáng yêu, hiền lành, xinh đẹp, có sự chuyển biến qua hai giai đoạn: từ yêu đuối, thụ động đến kiên quyết đấu tranh giành lại sự sống và hạnh phúc cho mình. Các em thân mến! Câu chuyện hôm nay cô muốn mang đến cho các em đã hết rồi, mong các em sẽ vui và thíc thú khi nghe để lần sau cô sẽ giới thiệu tới các em những cuốn sách khác nữa, cô xin chúc các em một tháng 3 đầy ý nghĩa, các em chăm ngoan học giỏi và sống hiền hòa như Cô Tấm để được mọi người yêu thương nhé. Mời các em đến tại Thư viện trường gặp Cô Huệ phụ trách để cùng tìm mượn đọc nhé. Chào các em. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Luyện Toán: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng. - Thực hiện thành thạo kĩ thuật làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100. - Viết được phép tính và câu trả lời của bài toán. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất. -Yêu thích môn học và biết vận dụng vào thực tiễn. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Ti vi, máy hắt III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU 15
  16. 1. Khởi động: - Trò chơi: Truyền điện đọc kết quả của một phép tính nào đó. - Nhận xét 2. Thực hành luyện tập Bài 1. Đặt tính rồi tính 64 + 25 79 – 39 6 + 51 90 - 40 Bài 2. Điền dấu +, - thích hợp vào chỗ chấm 45 .. 12 = 57 34 . 10 =24 30 40 = 90 20 23 12 + 20 = 31 Bài 3. Điền dấu >; <; =? 80 – 40 ..... 40 84 - 21 ..... 84 68 - 27 ..... 25 + 42 27 + 2 ..... 47 – 12 Bài 4. Lan có 76 cái tem, Lan cho bạn 34 cái tem. Hỏi Lan còn lại bao nhiêu cái tem? - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết tiết học. - Luyện viết bài và đọc bài ở nhà nhiều hơn nữa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Luyện tiếng việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: - KT năng lực đọc hiểu của HS. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Rèn HS chậm tiến đọc các âm, vần đã học. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs 16
  17. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC 1. Kiểm tra đọc hiểu HS Đọc thầm và trả lời câu hỏi Cò đi lò dò Ngày xửa ngày xưa có một chú cò con bị rơi từ trên cao xuống và bị gãy mất một cái chân. Rất may, cò được một anh nông dân đem về nhà nuôi dưỡng và chữa chạy. Chẳng bao lâu nó đã trở lại bình thường và trở thành người bạn thân thiết của anh nông dân. Khoanh vào đáp án đúng và trả lời câu hỏi Câu 1: Con gì được nhắc đến trong câu chuyện ? A. Con Vạc B. Con Công C. Con Cò Câu 2: Anh nông dân đã đưa Cò về làm gì? A. Về nhà nuôi dưỡng B. Cho ăn châu chấu C. Bỏ vào lồng Câu 3 Đoạn văn có tên là gì ? A. Con cò B. Cò con lò dò C. Con cò lò dò Câu 4: Chú Cò trong câu chuyện đã bị xảy ra tai nạn gì? - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết tiết học. - Luyện viết bài và đọc bài ở nhà nhiều hơn nữa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC Tự nhiên xã hội BÀI 30: ÁNH SÁNG MẶT TRỜI (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức, kĩ năng: Sau bài học, học sinh: - Nêu được vai trò chiếu sáng và sưởi ấm của Mặt Trời. - Thực hiện các biện pháp bảo vệ cơ thể khi ra ngoài trời nắng. 2. Phát triển năng lực, phẩm chất: - Có ý thức bảo vệ cơ thể khi đi ngoài trời nắng và chia sẻ với mọi người xung quanh cùng thực hiện. 17
  18. - Phát triển năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Có ý thức tìm hiểu môi trường tự nhiên và xã hội xung quanh; có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng học được vào cuộc sống. * HS hòa nhập: Được hòa đồng với các bạn trong lớp, trường. Phát triển hài hòa và tối đa những khả năng còn lại để hình thành, phát triển nhân cách cho Hs II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Sách Tự nhiên và Xã hội; tranh ảnh, đoạn video cảnh Mặt Trời chiếu sáng, 2. Học sinh: Sách học sinh, vở bài tập; các vật dụng: mũ, áo khoác, dù, khẩu trang; III. PHƯƠNG PHÁP VÀ HÌNH THỨC DẠY HỌC: 1. Phương pháp dạy học: Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, trực quan, trò chơi, thí nghiệm, dự án, đóng vai, dạy học nêu vấn đề, kể chuyện, thảo luận nhóm, thực hành, điều tra đơn giản . 2. Hình thức dạy học: Cá nhân, nhóm, lớp. IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Hoạt động khởi động và khám phá (3-5 phút): * Mục tiêu: Tạo hứng thú và khơi gợi những hiểu biết đã có của học sinh về lợi ích của ánh sáng mặt trời. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trò chơi. * Cách tiến hành: - Giáo viên cho học sinh nghe và hát theo lời bài hát “Thỏ đi tắm nắng” (sáng tác: Đặng Nhất Mai). Sau đó, giáo viên nêu câu hỏi: “Theo em, ánh sáng mặt trời có những lợi ích gì?” và tổ chức cho học sinh thi đua trả lời. Giáo viên nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học: “Ánh sáng mặt trời”. 2. Hoạt động hình thành, phát triển năng lực nhận thức, tìm hiểu (25-27 phút): 2.1. Hoạt động 1. Lợi ích của ánh sáng mặt trời (13-14 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh biết được vai trò chiếu sáng và sưởi ấm của Mặt Trời. * Phương pháp, hình thức tổ chức: Trực quan, Đàm thoại, gợi mở - vấn đáp, thảo luận nhóm. * Cách tiến hành: - Giáo viên chia lớp thành các nhóm 4 học sinh, giao nhiệm vụ cho từng nhóm: quan sát các tranh 1, 2, 3 trang 124 và 125 sách học sinh và thảo luận theo nội dung câu hỏi: “Nhờ có ánh sáng mặt trời, chúng ta có thể làm gì?”. - Giáo viên tổ chức cho các nhóm chia sẻ trước lớp. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét, rút ra kết luận: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm mọi vật. 18
  19. 2.2. Hoạt động 2. Sử dụng ánh sáng mặt trời (12-13 phút): * Mục tiêu: Giúp học sinh nhận ra được lợi ích của ánh sánh mặt trời đối với bản thân và mọi người xung quanh. * Phương pháp, hình thức tổ chức: thực hành, trực quan. * Cách tiến hành: - Giáo viên đề nghị học sinh thảo luận nhóm theo nội dung câu hỏi: “Gia đình em sử dụng ánh sáng mặt trời vào những việc gì?”. - Giáo viên tổ chức cho học sinh chia sẻ trước lớp. - Giáo viên và học sinh cùng nhận xét và kết luận. - Giáo viên có thể gợi ý thêm cho học sinh bằng cách đặt câu hỏi: “Trong lớp mình, có gia đình bạn nào dùng pin năng lượng mặt trời không? Pin này dùng để làm gì?”. - Giáo viên kết luận: Ánh sáng mặt trời mang lại cho con người nhiều lợi ích: diệt khuẩn trên da, hong phơi quần áo, nông sản, tạo ra điện năng. 3. Hoạt động tiếp nối sau bài học (2-3 phút): - Giáo viên yêu cầu học sinh về nhà tìm hiểu xem ngoài lợi ích, ánh sánh mặt trời còn gây tác hại gì cho con người. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết tiết học. - Luyện viết bài và đọc bài ở nhà nhiều hơn nữa. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT HỌC ___________________________________ 19