Ôn tập Olympic môn Lịch sử 8
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập Olympic môn Lịch sử 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- on_tap_olympic_mon_lich_su_8.doc
Nội dung text: Ôn tập Olympic môn Lịch sử 8
- - Nước Nga là một đế quốc quân chủ chuyên chế, đúng đầu là Nga hoàng Ni-cô-lai II. - Nga hoàng tham gia Chiến tranh thế giới thứ nhất đã gây nên những hậu quả nghiêm trọng cho đất nước. - Những mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt, phong trào phản chiến lan rộng khắp nơi đòi lật đổ chế độ Nga hoàng. - Quan sát hình 52 - Những người nông dân Nga đầu thế kỉ XX (SGK), nhận xét về đời sống của người nông dân Nga trước cách mạng. b) Cách mạng tháng Hai năm 1917 - Mở đầu là cuộc biểu tình ngày 23 - 2 (8 - 3 theo công lịch) của 9 vạn nữ công nhân ở Pê-tơ-rô-grát. Ba ngày sau, tổng bãi công bao trùm khắp thành phố, biến thành khởi nghĩa vũ trang, nhất là được sự hưởng ứng của binh lính. Cuộc khởi nghĩa thắng lợi. Chế độ quân chủ chuyên chế bị lật đổ, nước Nga đã trở thành một nước cộng hoà. - Phong trào cách mạng diễn ra trong cả nước, các Xô viết đại biểu của công nhân, nông dân và binh lính được thành lập. Cùng lúc, giai cấp tư sản lập Chính phủ lâm thời nhằm giành lại chính quyền từ các Xô viết. Đó là tình trạng hai chính quyền song song tồn tại với những đường lối chính trị khác nhau. - Quan sát hình 53 – Cuộc tổng bãi công ở pê-tơ-rô-grát (tháng 2 - 1917) (SGK) để biết được quy mô của cuộc đấu tranh đó. - Giải thích được vì sao nước Nga trong thời kì này lại có tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. c) Cách mạng tháng Mười năm 1917 - Trước tình hình phức tạp đó, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích chủ trương tiếp tục làm cách mạng, lôi cuốn đông đảo quần chúng công nhân và nông dân, dùng bạo lực lật đổ Chính phủ lâm thời, chấm dứt tình trạng hai chính quyền song song tồn tại, giành chính quyền về tay các Xô viết. Trong khi đó, Chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản lại xem cuộc cách mạng đã thành công, tiếp tục theo đuổi cuộc chiến tranh đế quốc: - Tới đầu tháng 10, không khí cách mạng bao trùm cả nước. Lê-nin từ Phần Lan bí mật trở về Pê-tơ-rô- grát để trực tiếp lãnh đạo cuộc cách mạng. Đêm 24 - 10 (6 - l l), cuộc khởi nghĩa bùng nổ, quân cách mạng đã làm chủ toàn bộ thành phố. Đêm 25 - 10 (7 - 11), Cung điện Mùa Đông, nơi ẩn náu cuối cùng của Chính phủ lâm thời, bị đánh chiếm. Chính phủ lâm thời tư sản sụp đổ. - Quan sát hình 54 – Cuộc tấn công Cung điện Mùa Đông (SGK) và tường thuật diễn biến cuộc tấn công này. 2. Cuộc đấu tranh xây dựng và bảo vệ thành quả cách mạng. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 c) Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Mười - Cách mạng tháng Mười đã làm thay đổi hoàn toàn vận mệnh nước Nga. Lần đầu tiên những người lao động lên nắm chính quyền, xây dựng chế độ xã hội mới - chế độ xã hội chủ nghĩa, trên một đất nước rộng lớn. - Cách mạng tháng Mười đã dẫn đến những thay đổi to lớn trên thế giới, cổ vũ mạnh mẽ và tạo ra những điều kiện thuận lợi cho cuộc đấu tranh giải phóng của giai cấp vô sản và các dân tộc bị áp bức trên toàn thế giới. - Giải thích Cách mạng tháng Hai năng 1917 là một cuộc cách mạng dân chủ tư sản và Cách mạng tháng Mười năm l 9l 7 là cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa (hay còn gọi là cách mạng vô sản). II- LIÊN XÔ XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (192 l - 1941) 1. Chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế (1921 - 1925) 17
- Biết được nội dung chính sách kinh tế mới và công cuộc khôi phục kinh tế: - Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hoà bình, xây dựng đất nước, Bảy năm chiến tranh và nội chiến (l914 - 1921) đã tàn phá nặng nề hầu hết mọi lĩnh vực của nền kính tế - công nghiệp, nông nghiệp và thương mại. Đất nước còn lâm vào nạn đói trầm trọng và sự chống phá điên cuồng của các thế lực phản cách mạng. - Trong tình hình ấy, tháng 3 - l 92l nước Nga Xô viết thực hiện Chính sách kinh tế mới do Lê-nin đề xướng. Nội dung quan trọng nhất của Chính sách kinh tế mới là thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng chế độ thu thuế lương thực (hiện vật) ; đồng thời thực hiện tự do buôn bán, cho phép tư nhân được mở các xí nghiệp nhỏ Chính sách kinh tế mới đã thu được kết quả tốt đẹp : nông nghiệp và các ngành kinh tế khác được phục hồi và phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện. - Tháng 12 - 1922, Liên bang Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) được thành lập trên cơ sở tự nguyện và bình đẳng giữa các dân tộc, nhằm củng cố sự liên minh và giúp đỡ lẫn nhau giữa các nước cộng hoà trong công cuộc bảo vệ và phát triển Liên bang Xô viết. 2. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1925 - 1941) Trình bày được những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô: - Sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô vẫn là một nước nông nghiệp lạc hậu so với các nước tư bản phương Tây. Vì vậy, để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã tiến hành công cuộc công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa theo đường lối ưu tiên phát triển công nghiệp nặng, mà trọng tâm là ngành công nghiệp chế tạo máy móc và công nghiệp năng lượng. Cùng với nhiệm vụ công nghiệp hoá, nhân dân Liên Xô tiến hành công cuộc tập thể hoá nông nghiệp, thu hút nông dân tham gia các nông trang tập thể. - Bằng hai kế hoạch 5 năm - kế hoạch 5 năm lần thứ nhất ( 1928 - l 932) và kế hoạch 5 năm lần thứ hai ( 1933 - l 937), Liên Xô đã giành những thắng lợi to lớn trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội : trở thành nước công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với sản lượng công nghiệp đứng đầu châu Âu, đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ ; đã tiến hành tập thể hoá nông nghiệp, có quy mô sản xuất lớn và được cơ giới hoá: - Về văn hoá - giáo dục, Liên Xô đã thanh toán nạn mù chữ, phát triển hệ thang giáo dục quốc dân, đạt thiều thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật và văn hoá - nghệ thuật. - Quan sát hình 59, 60 trong SGK để nhận xét về những thành tựu trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô. - Giải thích vì sao qua hai kế hoạch 5 năm, trong vòng 10 năm (l928 - 1937), nhân dân Liên Xô đã xây dựng thắng lợi chủ nghĩa xã hội. Chủ đề CHÂU ÂU VÀ NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Nội dung 1 : CHÂU ÂU GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH Học sinh biết : - Những nét khái quát về tình hình châu Âu trong những năm 1918 - l939: hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ nhất, sự phát triển kinh tế, ổn định tạm thời và khủng hoảng. - Sự phát triển của phong trào cách mạng (1918 - 1939) ở châu Âu và sự thành lập Quốc tế Cộng sản (chú ý các Đại hội II, V, VII) ; cách mạng ở Đức; Đảng cộng sản được thành lập ở các nước; phong trào cách mạng thế giới. 18
- - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới ( 1929 - 1933) và tác động của nó đối với châu Âu ; nguyên nhân, diễn biến chính, hậu quả. - Chủ nghĩa phát xít thắng lợi ở một số nước, nguy cơ chiến tranh thế giới. B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG 1. Châu Âu trong những năm 1918 - 1929 Nhận biết được những nét chung về châu Âu trong những năm 1918 - l929; biết được nét chính về diễn biến cao trào cách mạng 1918 - l 923 và sự thành lập Quốc tế cộng sản: a) Những nét chung - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, tình hình châu Âu có nhiều biến đổi: + Một số quốc gia mới đã ra đời từ sự tan vỡ của đế quốc Áo Hung và bại trận của nước Đức. + Hầu hết các nước châu Âu, kể cả thắng trận và thua trận, đều bị suy sụp về kinh tế nước Pháp có tới 1,4 triệu người chết, nước Đức với l,7 triệu người chết và mất toàn bộ thuộc địa + Một cao trào cách mạng đã bùng nổ ở các nước châu Âu, nền thống trị của giai cấp tư sản bị chấn động dữ dội, có nơi khủng hoảng trầm trọng. + Trong những năm 1924 - l 929, các nước tư bản châu Âu trở lại sự ổn định về chính trị, phục hồi và phát triển về kinh tế. b. Cao trào cách mạng 1918-1923 và sự thành lập Quốc tế Cộng sản 2. Châu Âu trong những năm 1929 - 1939 Biết được nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) và hậu quả của cuộc khủng hoảng ; phong trào mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít vànguy cơ chiến tranh diễn ra như thế nào : a) Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 -1933) và những hậu quả - Tháng 10 - 1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ trong thế giới tư bản. Đây là cuộc khủng hoảng trầm trọng, kéo dài, có sức tàn phá chưa từng thấy đã đẩy lùi mức sản xuất hàng chục năm, hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, hàng trăm triệu người rơi vào tình trạng đối khổ. - Để thoát ra khỏi khủng hoảng, một số nước tư bản như Anh, Pháp tiến hành những cải cách kinh tế, xã hội ; một số nước khác như Đức , I-ta-li-a, Nhật Bản đã tiến hành phát xít hoá chế độ thống trị (thủ tiêu mọi quyền tự do dân chủ, thiết lập chế độ khủng bố công khai) và phát động chiến tranh để phân chia lại thế giới. - Tìm hiểu khái niệm ''chủ nghĩa phát xít''. b) Phong trào Mặt trận nhân dân chống chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh Nội dung 2 : NƯỚC MĨ GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH - Sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ và nguyên nhân của sự phát triển. - Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 - 1933) và ''Chính sách mới'' nhằm đưa nước Mĩ thoát ra khỏi khủng hoảng. B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX Biết được tình hình kinh tế -xã hội nước Mĩ trong thập niên 20 của thế kỉ XX : 19
- - Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trong những năm 20 nước Mĩ bước vào thời kì phồn vinh, trở thành trung tâm kinh tế và tài chính số một của thế giới. - Năm 1928, Mĩ chiếm 48% tổng sản lượng công nghiệp thế giới, đứng đầu thế giới về nhiều ngành công nghiệp như xe hơi, dầu mỏ, thép và nắng 60% dự trữ vàng của thế giới. - Nước Mĩ chú trọng cải tiến kĩ thuật, thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền nhân nâng cao năng suất và tăng cường độ lao động của công nhân. - Do bị áp bức bóc lột và nạn phân biệt chủng tộc, phong trào công nhân phát triển ở nhiều bang trong nước. Tháng 5 - l 92l , Đảng Cộng sản Mĩ thành lập, đánh dấu sự phát triển của phong trào công nhân Mĩ. - Quan sát hình 65 -Bãi đỗ ô tô ở Niu Oóc năm 1928 ; hình 66 - Công nhân xây dựng cao óc ở Mĩ và nêu nhận xét về tình hình kinh tế Mĩ. 2. Nước Mĩ trong những năm 1929 - 1939 Trình bày được tình hình nước Mĩ trong những năm 1929 - 1939: - Cuối tháng 10 - l 929, nước Mĩ lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế chưa từng thấy. Nền kinh tế - tài chính Mĩ bị chấn động dữ dội. - Năm 1932, sản xuất công nghiệp giảm 2 lần so với năm 1929, khoảng 75% dân trại bị phá sản. Hàng chục trệu người thất nghiệp. - Các mâu thuẫn xã hội trở nên hết sức gay gắt, đã đưa tới các cuộc biểu tình, tuần hành diễn ra sôi nổi trong cả nước. - Để đưa nước Mĩ thoát khỏi khủng hoảng, Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã đưa ra Chính sách mới. Chính sách mới bao gồm các đạo luật về phục hưng công nghiệp, nông nghiệp và ngân hàng nhằm giải quyết nạn thất nghiệp, phục hồi sự phát triển của các ngành kinh tế - tài chính và đặt dưới sự kiểm soát của Nhà nước. - Các biện pháp của Chính sách mới đã góp phần giải quyết những khó khăn của nền kinh tế, đưa nước Mĩ thoát dần khỏi khủng hoảng. - Quan sát hình 68 - Dòng người thất nghiệp trên đường phố Niu Oóc (SGK) và nhận xét về tình hình kinh tế Mĩ trong những năm 1929 - 1939. - Quan sát hình 69 - SGK, nhận xét về Chính sách mới của chính quyền Tổng thống Ru-dơ-ven đề ra. - Lí giải sự phát triển nhanh về kinh tế của Mĩ. Chủ đề 3 CHÂU Á GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) Nội dung 1 : NHẬT BẢN GIỮA HAI CUỘC CHIẾN TRANH THẾ GIỚI (1918 - 1939) A - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH - Những nét khái quát về tình hình kinh tế - xã hội Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, quá trình ''phát xít hóa'' ở Nhật Bản và những hậu quả của nó. B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất Biết được tình hình Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ nhất: - Nhật Bản hầu như không tham gia chiến trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, nhưng đã thu được nhiều lợi, nhất là về kinh tế (sản lượng công nghiệp tăng 5 lần). Nhưng ngay sau chiến tranh, kinh tế Nhật Bản ngày càng gặp khó khăn, nông nghiệp vẫn lạc hậu, không có gì thay đổi so với công nghiệp. 20
- - Giá gạo tăng cao, đời sống nông dân rất khó khăn. Vì vậy, năm 1918 ''cuộc bạo động lúa gạo'' đã nổ ra, lôi cuốn tới 10 triệu người tham gia. - Phong trào bãi công diễn ra sôi nổi ; tháng 7 - l 922, Đảng Cộng sản Nhật Bản thành lập và trở thành lực lượng lãnh đạo phong trào công nhân. - Năm 1927, Nhật Bản lại lâm và cuộc khủng hoảng tài chính, chấm dứt sự phục hồi ngắn ngủi của nền kinh tế nước này. 2. Nhật Bản trong những năm 1929 - 1939 Trình bày được tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế đến Nhật Bản và quá trình phát xít hoá bộ máy chính quyền: - Cuộc khủng hoảng kinh tế l929 - l933 đã giáng một đòn nặng nề vào nền kinh tế Nhật Bản (sản lượng công nghiệp giảm tới 1/3). Giới cầm quyền Nhật Bản chủ trương quân sự hoá đất nước, phát động chiến tranh xâm lược để thoát khỏi khủng hoảng (Bản ''Tấu thỉnh'' của Thủ tướng Ta-na-ca năm 1927 với kế hoạch xâm chiếm Trung Quốc, châu Á và toàn thế giới). - Tháng 9 - l931, Nhật Bản tấn công vùng Đông Bắc Trung Quốc, dẫn tới việc hình thành lò lửa chiến tranh đầu tiên trên thế giới. - Trong thập niên 30, ở Nhật Bản đã diễn ra quá trình thiết lập chế độ phát xít với việc sử dụng triệt để bộ máy quân sự và cảnh sát của chế độ quân chủ chuyên chế Nhật Bản. - Giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân, kể cả binh sĩ, đã tiến hành cuộc đấu tranh mạnh mẽ, góp phần làm chậm lại quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản. - Quan sát hình 71 - Quân Nhật chiếm vùng Đông Bắc Trung Quốc năm 1931 và nhận xét về chính sách đối ngoại của Nhật Bản. - Nhận xét về quá trình phát xít hoá ở Nhật Bản. So sánh với ở Đức về thời gian, sử dụng bộ máy chính quyền đang tồn tại, tổ chức đảng phái Nội dung 2 : PHONG TRÀO ĐỘC LẬP DÂN TỘC Ở CHÂU Á (1918 - 1939) A - CHUẨN KIẾN THỨC KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH Những nét chung về phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á ; phong trào cách mạng ở Trung Quốc và phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á trong thời kì này : diễn biến của phong trào, sự tham gia của giai cấp công nhân vào cuộc dấu tranh giành độc lập dân tộc, sự thành lập các Đảng cộng sản (Trung Quốc, Ấn Độ ). B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Những nét chung về phong trào độc lập dân tộc ở châu Á. Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 - 1939 a) Những nét chung Biết được những nét chính của phong trào độc lập dân tộc ở châu Á trong những năm 1918 -l939 ; trình bày được những sự kiện quan trọng và nổi bật của phong trào cách mạng Trung Quốc trong thòi kì này : - Từ sau Cách mạng tháng Mười Nga năm 19l 7 và Chiến tranh thế giới thứ nhất, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á đã bước sang thời kì phát triển mới. Phong trào diễn ra mạnh mẽ và lan rộng ở nhiều khu vực của lục địa châu Á rộng lớn, tiêu biểu là phong trào đấu tranh ở Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam và In- đô-nê-xi-a. Đó là : + Phong trào Ngũ tứ năm 1919 ở Trung Quốc. + Cuộc cách mạng nhân dân ở Mông Cổ đưa tới việc thành lập Nhà nước Cộng hoà Nhân dân Mông Cổ. 21
- + Phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc đại do M. Gan-đi đứng đầu. + Thắng lợi của cuộc chiến tranh giải phóng ở Thổ Nhĩ Kì ( l9l9 -l 922) đưa tới việc thành lập nước Cộng hoà Thổ Nhĩ Kì Trong cao trào đấu tranh giải phóng, giai cấp công nhân đã tích cực tham gia và nhiều đảng cộng sản đã được thành lập như ở Trung Quốc, In-đô-nê-xi-a và việt Nam - Quan sát hình 72 (SGK) và tìm hiểu một số nét chính về M. Gan-đi. b) Cách mạng Trung Quốc trong những năm 1919 -1939 - Phong trào Ngũ tứ bùng nổ ngày 4 - 5 - l 919, khởi đầu là cuộc biểu tình của 3000 học sinh yêu nước ở Bắc Kinh chống lại âm mưu xâu xé Trung Quốc của các nước đế quốc. Phong trào nhanh chóng lan rộng ra cả nước, lôi cuốn đông đảo các tầng lớp nhân dân. Lực lượng chủ yếu của phong trào chuyển từ sinh viên sang giai cấp công nhân. - Phong trào Ngũ tứ đã mở đầu cao trào chống đế quốc, chống phong kiến. Từ đó, chủ nghĩa Mác - Lê-nin được truyền bá sâu rộng ở Trung Quốc. Từ nhiều nhóm cộng sản, ngày l - 7 - l 921, Đảng Cộng sản Trung Quốc đã được thành lập. - Trong 10 năm (1926 - 1937), tình hình chính trị ở Trung Quốc diễn ra nhiều biến dộng. Trong những năm l 926 - l 927 là cuộc Chiến tranh Bắc phạt của các lực lượng cách mạng nhằm đánh đổ các tập đoàn quân phiệt đang chia nhau thống trị nhiều vùng trong nước. Sau đó, trong những năm 1927 - l 937 diễn ra cuộc nội chiến giữa Quốc dân đảng - Tưởng Giới Thạch và Đảng Cộng sản Trung Quốc. - Tháng 7 - l 937, Nhật Bản phát động cuộc tấn công xâm lược nhằm thôn tính toàn bộ Trung Quốc. Trước nguy cơ đó, Đảng Cộng sản Trung Quốc và Quốc dân đảng đã đình chỉ nội chiến, cùng hợp tác chống Nhật. Cách mạng Trung Quốc chuyển sang thời kì mới : Quốc - Cộng hợp tác, kháng chiến chống Nhật. 2. Phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á (1918 - 1939) Biết được những nét lớn của tình hình Đông Nam Á trong thời kì này; trình bày được phong trào độc lập diễn ra sôi nổi trình bày được phong thao độc lập diễn ra sôi nổi, liên tục ở nhiền nước: a) Tình hình chung Đầu thế kỉ XX, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Xiêm, nay là Thái Lan đều là thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Sau thất bại của phong trào Cần vương (''phò vua cứu nước''), tầng lớp trí thức mới ở các nước này chủ trương đấu tranh giành độc lập theo con đường dân chủ tư sản. - Từ những năm 20, nét mới của phong trào cách mạng ở Đông Nam Á là giai cấp vô sản từng bước trưởng thành và tham gia lãnh đạo cuộc đấu tranh. Đó là do sự gia tăng số lượng, phát triển và trưởng thành của giai cấp công nhân sau chính sách khai thác thuộc địa của các nước đế quốc và những ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. - Trong thời kì này, nhiều đảng cộng sản đã ra đời ở nhiều nước Đông Nam Á, như ở In-đô-nê-xi-a năm l920 ; ở Việt Nam, Mã Lai và Xiêm năm 1930. Dưới sự lãnh dại của các đảng cộng sản, nhiều cuộc đấu tranh đã diễn ra như cuộc khởi nghĩa ở Gia-va, Xu-ma-tơ-ra (1926 - 1927) ở In-đô-nê-xi-a, phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh (1930 - 193l) tại Việt Nam. - Phong trào dân chủ tư sản ở Đông Nam Á cũng có những bước tiến bộ rõ rệt. Nếu như trước đây mới chỉ xuất hiện những nhóm lẻ tẻ thì đến giai đoạn này đã ra đời những chính đảng có tổ chức và ảnh hưởng xã hội lớn như Đảng Dân tộc ở In-đô-nê-xi-a, Phong trào Tha-kin ở Miến Điện b) Phong trào độc lập dân tộc ở một số nước Đông Nam Á - Ở Đông Dương, cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp được tiến hành dưới nhiều hình thức, với sự tham gia của các tầng lớp nhân dân. Đó là cuộc khởi nghĩa của Ong Kẹo và Com-ma-đam kéo dài hơn 30 năm ở Lào ; phong trào yêu nước theo xu hướng dân chủ tư sản do nhà sư A-cha Hem Chiêu đứng đầu (l 930 - 1935) ở Cam-pu-chia. 22
- - Tại khu vực hải đảo, đã diễn ra nhiều phong trào chống thực dân, lôi cuốn hàng triệu người tham gia, tiêu biểu là cuộc khởi nghĩa ở hai đảo Gia-va và Xu-ma-tơ-ra (In-đô-nê-xi-a) trong những năm 1926 - l 927 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a. Sau khi cuộc khởi nghĩa bị đàn áp, quần chúng đã ngả theo phong trào dân tộc tư sản do Xu-các-nơ - lãnh tụ của Đảng Dân tộc, đứng đầu. - Từ năm 1940, khi phát xít Nhật tấn công đánh chiếm Đông Nam Á, cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc của nhân dân các nước trong khu vực đã tập trung vào kẻ thù hung hãn nhất này. Chủ đề 4 CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (1939 - 1945) I- NGUYÊN NHÂN BÙNG NỔ CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Biết được những nét chính về quá trình dẫn đến chiến tranh – nguyên nhân chiến tranh: - Những mâu thuẫn tiếp tục nảy sinh giữa các nước đế quốc sau Chiến tranh thế giới thứ nhất. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - l 933 làm gay gắt thêm các mâu thuẫn đó. - Chính sách thù địch chống Liên Xô càng thúc đẩy các nước đế quốc phát động chiến tranh xâm lược nhằm xoá bỏ nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên trên thế giới. - Từ giữa những năm 30, đã hình thành hai khối đế quốc đối địch nhau với các chính sách đối ngoại khác nhau. Với chính sách hiếu chiến xâm lược, các nước phát xít Đức , I-ta-li-a, Nhật Bản chủ trương nhanh chóng phát động chiến tranh thế giới. - Các nước Anh, Pháp, Mĩ lại thực hiện đường lối nhân nhượng, thoả hiệp với các nước phát xít, cố làm cho các nước này chĩa mũi nhọn chiến tranh về phía Liên Xô. - Nhưng với những tính toán của mình, nước Đức đã tiến đánh các nước tư bản châu Âu trước khi tấn công Liên Xô. - Sau những cuộc thôn tính nước Áo (3 - l 938) và Tiệp Khắc (3 - l939) như những ''khúc dạo đầu'' ngày l - 9 - 1939, phát xít Đức tấn công Ba Lan, dẫn tới sự bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai kéo dài tới 6 năm đầy khốc liệt. - Quan sát hình 75 (SGK) và nhận xét về chính sách đối ngoại của các nước đế quốc châu Âu. II- NHỮNG DIỄN BIẾN CHÍNH CỦA CUỘC CHIẾN TRANH LẬP NIÊN BIỂU Trình bày trên lược đồ những nét chính về diễn biến cuộc chiến tranh: 1. Chiến tranh bùng nổ và lan rộng toàn thế giới (l - 9 - 1939 - đầu năm 1943) Trong giai đoạn đầu (9 - l939 - 6 - l94l ) với chiến lược ''chiến tranh chớp nhoáng'', phát xít Đức đã đánh chiếm phần lớn các nước châu Âu. Ngày 22 - 6 - 1941, Đức tấn công và tiến sâu vào lãnh thổ Liên Xô. - Ngày 7 - l 2 - l 941, Nhật Bản bất ngờ tập kích hạm đội Mĩ ở Trân Châu cảng (đảo Ha-oai). Hạm đội Mĩ tổn thất nặng nề. Liền sau đó Nhật Bản ồ ạt tấn công chiếm vùng Đông Nam Á và một số đảo ở Thái Bình Dương. - Ở Bắc Phi, quân I-ta-li-a tấn công Ai Cập. Tháng l - 1942, khối Đồng minh chống phát xít đã được hình thành do ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh làm trụ cột. 2. Quân Đồng minh phản công, chiến tranh kết thúc (đầu năm 1943 đến tháng 8 - 1945) - Chiến thắng của Hồng quân Liên Xô trong chiến dịch phản công ở Xta-lin-grát (2 - l 943) đã tạo nên bước ngoặt căn bản của Chiến tranh thế giới thứ hai - quyền chủ động tấn công đã thuộc về Liên Xô và phe Đồng minh. 23
- - Hồng quân Liên Xô và liên quân Mĩ - Anh đã liên tiếp mở nhiều cuộc tấn công lớn trên khắp các mặt trận (tới cuối năm 1944, Hồng quân đã quét sạch quân Đức ra khỏi lãnh thổ Xô viết, liên quân Mĩ - Anh làm chủ Bắc Phi và mở Mặt trận thứ hai ở Tây Âu). Hồng quân mở chiến dịch công phá Béc-lin và rạng sáng 9 -5-1945 phát xít Đức kí văn kiện đầu hàng đồng minh không điều kiện. Chiến tranh kết thúc ở châu Âu. - Ở mặt trận châu Á - Thái Bình Dương, liên quân Mĩ - Anh đã giáng cho không quân và hải quân Nhật những tổn thất nặng nề trong năm 1943 và năm 1944. Ngày 8 -8- l 945, Hồng quân mở cuộc tấn công và đã đánh tan đội quân Quan Đông tinh nhuệ của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc. - Ngày 6 và 9 - 8 - l 945, lần đầu tiên trong lịch sử Mĩ, đã ném hai quả bom nguyên tử xuống Hi-rô-si-ma và Na-ga-xa-ki làm trên 10 vạn người thiệt mạng, hàng chục vạn người bị tàn phế. Ngày 15 - 8 - l 945, Nhật Bản đầu hàng không điều kiện. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc. - Quan sát các hình 77, 78, 79 trong SGK, nhận xét về mức độ ác liệt của chiến tranh. - Giải thích vì sao tính chất của chiến tranh thay đổi khi Liên Xô tham chiến. - Lập niên biểu về những sự kiện chính của Chiến tranh thế giới thứ hai. III- KẾT CỤC CỦA CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI Biết được kết cục của cuộc chiến tranh : - Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của các nước phát xít Đức - I-ta-li-a - Nhật Bản. Khối Đồng minh (Liên Xô - Mĩ - Anh) đã chiến thắng. - Chiến tranh thế giới thứ hai là cuộc chiến tranh lớn nhất, khốc liệt nhất và tàn phá nặng nề nhất trong lịch sử loài người (60 triệu người chết, 90 triệu người bị tàn tật và những thiệt hại vật chất khổng lồ). - Chiến tranh kết thúc đã dẫn đến những biến đổi căn bản của tình hình thế giới. Chủ đề 5 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KHOA HỌC – KĨ THUẬT VÀ VĂN HOÁ THẾ GIỚI NỬA ĐẦU THẾ KỈ XX 1. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX Trình bày được những thành tựu của khoa học -kĩ thuật thế giới nửa đầu thế kỉ XX: - Bước vào thế kỉ XX, sau cuộc cách mạng công nghiệp, nhân loại tiếp tục đạt được những thành tựu rực rỡ về khoa học - kĩ thuật. - Các ngành khoa học cơ bản như Hoá học, Sinh học, các khoa học về Trái Đất đều đạt được những tiến bộ phi thường, nhất là về Vật lí học với sự ra đời của lí thuyết nguyên tử hiện đại, đặc biệt là lí thuyết tương đối có ảnh hưởng lớn của nhà bác học Đức An-be Anh-xtanh. - Nhiều phát minh khoa học cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã được sử dụng như điện tín, điện thoại, ra đa, hàng không, điện ảnh Nhờ đó, cuộc, sống vật chất và tinh thần của con người đã được nâng cao rõ rệt. - Đánh giá mặt trái của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật: những thành tựu khoa học đó lại được sử dụng để sản xuất những vũ khí giết người hàng loạt. - Quan sát hình 80 (SGK), tìm hiểu vài nét về đóng góp của A. Anh-xtanh. - Quan sát hình 81 (SGK) và nhận xét về thành tựu khoa học – kĩ thuật nửa đầu thế kỉ XX. 2. Sự hình thành và phát triển nền văn hoá Xô viết Biết được những thành tựu của nền văn hoá Xô viết: 24
- - Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm l917 đã mở đường cho việc xây dựng một nền văn hoá mới, đó là nền văn hoá Xô viết dựa trên cơ sở những tư tưởng của chủ nghĩa Mác - Lê-nin và kế thừa những tinh hoa của di sản văn hoá nhân loại. - Nền văn hoá Xô viết đã đạt được những thành tựu to lớn và rực rỡ : + Xoá bỏ tình trạng mù chữ và nạn thất học, sáng tạo chữ viết cho các dân tộc trước đây chưa có chữ viết. + Phát triển hệ thống giáo dục quốc dân với chế độ giáo dục phổ cập bắt buộc 7 năm, trở thành một đất nước mà đa số người dân có trình độ văn hoá cao cùng một đội ngũ trí thức có năng lực sáng tạo. + Nền khoa học kĩ thuật Xô viết đã chiếm lĩnh nhiều đỉnh cao của khoa học - kĩ thuật thế giới. Nền văn hoá - nghệ thuật Xô viết đã có những cống hiến xuất sắc vào kho tàng văn hoá - nghệ thuật nhân loại. - Quan sát hình 82 (SGK) để biết được những thành tựu trong giáo dục của Liên Xô. Chủ đề 6 ÔN TẬP LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (Phần từ năm 1917 đến năm 1945) A - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH Nêu được những nội dung chính đã học với những sự kiện lịch sử tiêu biểu : - Cách mạng xã hội chủ nghĩa tháng Mười Nga năm 1917. - Cao trào cách mạng ở châu Âu (1918 - 1923). - Phong trào cách mạng ở châu Á. - Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (l 929 - l 933) và Chiến tranh thế giới thứ hai (l939 - l945). - Lập niên biểu những sự kiện chủ yếu từ năm l 917 đến năm 1945. B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG - Biết được những nội dung chủ yếu đã học về lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1917 đến năm l 945. Lập bảng thống kê (mục I). Trong 3 cột (Thời gian, Sự kiện, Kết quả, ý nghĩa), cần chú ý cột ''Kết quả, ý nghĩa''. Thời gian Sự kiện Kết quả, ý nghĩa Tháng10 – 1917 Cách mạng XHCN - Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời tháng Mười Nga - Thành lập Chính quyền Xô viết thắng lợi - Sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất – tạo điều kiện cho việc xây dựng chế độ XHCN - Cổ vũ phong trào cách mạng thế giới 25
- LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 Chủ đề 1 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG THỰC DÂN PHÁP XÂM LƯỢC (1858 - 1884) I- CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873 1. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam Trình bày nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam và nét chính về diễn biến chiến sự tại Đà Nẵng ; trình bày được diễn biến chiến sự ở Gia Định và biết được, nội dung cơ bản một số điều khoản trong Hiệp ước Nhâm Tuất: a) Chiến sự ở Đà Nẵng những năm 1958 -1859 - Nguyên nhân Pháp xâm lược : + Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đẩy mạnh xâm lược các nước phương Đông để mở rộng thị trường, vơ vét nguyên liệu. + Việt Nam có vị trí địa lí thuận lợi, giàu tài nguyên thiên nhiên. + Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng, suy yếu. - Pháp đánh Đà Nẵng : + Lấy cớ bênh vực đại Gia-tô, liên quân Pháp - Tây Ban Nha kéo đến Việt Nam. + Ngày l - 9 - 1858, quân Pháp nổ súng đánh Đà Nẵng. + Quân dân ta dưới sự chỉ huy của Nguyễn Tri Phương, lập phòng tuyến, anh dũng chống trả. + Sau 5 tháng xâm lược, Pháp chỉ chiếm được bán đảo Sơn Trà. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh của Pháp bước đầu thất bại. b) Chiến sự ở Gia Định năm 1859 - Diễn biến : + Ngày 17 - 2 - l 959, Pháp tấn công thành Gia Định, quân triều đình chống cự yếu ớt rồi tan rã. + Ngày 24 - 2 - 1861 , Pháp chiếm được Đại đồn Chí Hoà, thừa thắng lần lượt chiếm ba tỉnh miền Đông và thành Vĩnh Long. Ngày 5 - 6 - 1862, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất, thừa nhận quyền cai quản của Pháp ở ba tỉnh miền Đông Nam Kì và đảo Côn Lôn - Quan sát hình 84 (SGK) để biết được quân Pháp tấn công Đại đồn Chí Hoà. 2. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873 Biết được diễn biến cuộc kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì ; cuộc kháng chiến lan lộng ra ba tỉnh miền Tây : a) Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh miền Đông Nam Kì - Tại Đà Nẵng, nhiều toán nghĩa binh nổi dậy phối hợp với quân triều đình chống Pháp. - Nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đốt cháy tàu Hi Vọng của Pháp trên sông Vàm Cỏ Đông (10 - 12 - 186l ). 26
- - Khởi nghĩa của Trương Định ở Gò Công làm cho quân Pháp khốn đốn và gây cho chúng nhiều thiệt hại. - Quan sát hình 85 (SGK) và nhận xét về cuộc khởi nghĩa của Trương Định. b) Kháng chiến tan rộng ra ba tỉnh miền Tây - Thái độ và hành động của triều đình Huế trong việc để mất ba tỉnh miền Tây : + Triều đình Huế ngăn cản phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ở Nam Kì, ra lệnh bãi binh. + Do thái độ cầu hoà của triều đình Huế, Pháp chiếm được ba tỉnh miền Tây Nam Kì không tốn một viên đạn (6 - 1867). - Phong trào đấu tranh chống Pháp diễn ra dưới nhiều hình thức phong phú : + Bất hợp tác với giặc, một bộ phận kiên quyết đấu tranh vũ trang, nhiều trung tâm kháng chiến ra đời : Đồng Tháp Mười, Tây Ninh. + Một bộ phận dùng văn thơ lên án thực dân Pháp và tay sai, cổ vũ lòng yêu nước : Phan Văn Trị, Nguyễn Đình Chiều, Nguyễn Thông - Liên hệ các kiến thức đã học ở môn Văn học. - Đưa vào lược đồ hình 86 (SGK), xác định một số địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kì. II- KHÁNG CHIẾN LAN RỘNG RA TOÀN QUỐC (l 873 - l 884) 1. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất (1873) Biết được âm mưu diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ nhất của thực, dân Pháp - Âm mưu của Pháp đánh ra Bắc Kì : + Lợi dụng việc triều đình nhờ Pháp đem tàu ra vùng biển Hạ Long đánh dẹp ''hải phỉ'', cho tên lái buôn Đuy-puy và gây rối ở Hà Nội. + Lấy cớ giải quyết vụ Đuy-puy, Pháp cử Gác-ni-ê chỉ huy 200 quân kéo ra Bắc. - Diễn biến : + Ngày 20 - l l - l 873, quân Pháp nổ súng đánh và chiếm thành Hà Nội. Quân Pháp nhanh chóng chiếm các tỉnh Hải Dương, Hưng Yên, Ninh Bình, Nam Định. 2. Kháng chiến ở Hà Nội và các tỉnh đồng bằng Bắc Kì (1873 - 1874) Trình bày được cuộc kháng của quân dân Hà Nội và các địa phương khác Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp : - Khi Pháp kéo vào Hà Nội, nhân dân ta anh dũng chống Pháp như trận chiến đấu ở cửa Ô Thanh Hà (Quan Chưởng). - Tại các tỉnh đồng bằng, ở đâu Pháp cũng vấp phải sự kháng cự của nhân dân ta. Các căn cứ kháng chiến được hình thành ở Thái Bình, Nam Định - Ngày 21 - 12 - l 873, quân Pháp bị thất bại ở Cầu Giấy, Gác-ni-ê bị giết. - Song triều đình Huế lại kí Hiệp ước Giáp Tuất (15 - 3 - l 874). Pháp rút quân khỏi Bắc Kì ; triều đình thừa nhận 6 tỉnh Nam Kì hoàn toàn thuộc Pháp. 3. Thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai năm 1882 Biết được âm mưu diễn biến cuộc tấn công đánh chiếm Bắc Kì lần thứ hai của thực dân Pháp : - Âm mưu của Pháp : + Sau Hiệp ước 1874, Pháp quyết tâm chiếm bằng được Bắc Kì, biến nước ta thành thuộc địa. 27
- + Lấy cớ triều đình Huế vi phạm Hiệp tước năm l874, tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh, Pháp đem quân xâm lược Bắc Kì lần thứ hai. - Diễn biến : + Ngày 3 - 4 - l 882, quân Pháp do Ri-vi-e chỉ huy đã kéo ra Hà Nội khiêu khích. + Ngày 25 - 4 - 1882, Ri-vi-e gửi tối hậu thư cho Tổng đốc thành Hà Nội là Hoàng Diệu buộc phải nộp thành. Không đợi trả lời, Pháp mở cuộc tiến công và chiếm thành Hà Nội, cuộc chiến đấu diễn ra ác liệt từ sáng đến trưa. Hoàng Diệu thắt cổ tự vẫn. + Sau đó, Pháp chiếm một số nơi khác như Hòn Gai, Nam Định - Quan sát hình 87 - SGK và nhận xét về Hoàng Diệu. 4. Nhân dân Bắc Kì tiếp tục kháng Pháp Trình bày được sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp lần thứ hai : - Ở Hà Nội, nhân dân tự tay đốt nhà, tạo thành bức tường lửa chặn bước tiến của quân giặc. - Tại các nơi khác, nhân dân tích cực đắp đập, cắm kè trên sông, làm hầm chông, cạm bẫy để ngăn bước tiến của quân Pháp. - Ngày l 9 - 5 - l 883, quân ta giành thắng lợi trong trận Cầu Giấy lần thứ hai, Ri-vi-e bị giết tại trận. - Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai làm cho quân Pháp thêm hoang mang, dao động, chúng định bỏ chạy nhưng triều đình Huế lại chủ trương thương lượng với Pháp với hi vọng Pháp sẽ rút quân. 5. Hiệp ước Pa-tơ-nốt 1884. Nhà nước phong kiến Việt Nam sụp đổ Biết được nội dung Hiệp ước Pa-tơ-nốt : - Chiều 18 - 8 - 1883, Pháp bắt đầu tấn công vào Thuận An, đến ngày 20 - 8, Pháp đổ bộ lên khu vực này. - Ngày 25 - 8 - 1883, triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Hác-măng. - Nội dung : thừa nhận quyền bảo hộ của Pháp ở Bắc Kì, Trung Kì. - Sau Hiệp ước Hác-măng, Pháp chiếm hàng loạt các tỉnh ở Bắc Kì : Bắc Ninh, Tuyên Quang, Thái Nguyên - Ngày 6 - 6 - l 884, Pháp buộc triều đình Huế kí Hiệp ước Pa-tơ-nốt. Với hiệp ước này, nhà nước phong kiến Nguyễn với tư cách một quốc gia độc lập đã hoàn toàn sụp đổ. - Lập niên biểu các sự kiện Pháp hai lần đánh chiếm Bắc Kì và cuộc kháng chiến của nhân dân ta. - Đánh giá về trách nhiệm của nhà Nguyễn đối với việc để mất nước. Chủ đề 2 PHONG TRÀO KHÁNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX (TỪ SAU NĂM 1885) 1. Cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến ở kinh thành Huế tháng 7 - 1885 Trình bày trên lược đồ cuộc phản công quân Pháp của phái chủ chiến kinh thành Huế: - Sau hai hiệp ước 1883 và 1884, phe chủ chiến trong triều đình nuôi hi vọng giành lại chủ quyền từ tay Pháp. - Pháp lo sợ, tìm cách bắt cóc những người cầm đầu. 28
- - Đêm mồng 4 rạng sáng 5 - 7 - 1885, Tôn Thất Thuyết hạ lệnh tấn công quân Pháp ở đồn Mang Cá và Toà Khâm sứ. - Nhờ có ưu thế về vũ khí, quân giặc phản công, chiếm kinh thành Huế. 2. Phong trào Cần vương bùng nổ và lan rộng Hiểu được khái niệm “phong trào Cần vương”, biết được hai giai đoạn của phong trào Cần vương: - Tôn Thất Thuyết đưa vua Hàm Nghi chạy ra Tân Sở (Quảng Trị). Ngày 13 - 7 - 1885, Ông nhân danh nhà vua xuống chiếu Cần vương, kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân đứng lên giúp vua cứu nước. - Phong trào yêu nước chống Pháp dưới ngọn cờ Cần vương diễn ra sôi nổi từ năm 1885 đến cuối thế kỉ XIX. - Diễn biến phong trào có thể chia thành 2 giai đoạn : + Giai đoạn l (1885 - l 888), phong trào bùng nổ trên khắp cả nước, nhất là từ Phan Thiết trở ra. + Giai đoạn 2 (l888 - l896), phong trào quy tụ trong những cuộc khởi nghĩa lớn, tập trung ở các tỉnh Bắc Trung Kì và Bắc Kì. - Quan sát hình 89, 90 (SGK), tìm hiểu nét chính về vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết. 3. Những cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương Trình bày trên lược đồ diễn biến các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong phong trào Cần vương : - Khởi nghĩa Ba Đình (l 886 - 1887) : - Khởi nghĩa Hương Khê (l 885 - 1896) : + Địa bàn huyện Hương Khê và Hương Sơn thuộc tỉnh Hà Tĩnh, sau đó lan rộng ra nhiều tỉnh khác. Lãnh đạo là Phan Đình Phùng, Cao Thắng. + Từ năm l885 đến năm 1889, nghĩa quân xây dựng lực lượng, luyện tập quân đội, rèn đúc vũ khí. + Từ năm 1889 đến năm l895, khởi nghĩa bước vào giai đoạn quyết liệt, đẩy lùi nhiều cuộc càn quét của địch. Sau khi Phan Đình Phùng hi sinh, cuộc khởi nghĩa dần dần tan rã. + Mặc dù bị thất bại, nhưng khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu, có qui mô lớn nhất, trình độ tổ chức cao và chiến đấu bền bỉ. + Sau khởi nghĩa Hương Khê, phong trào yêu nước dưới ngọn cờ Cần vương, chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng phong kiến đã hoàn toàn thất bại. Phong trào yêu nước Việt Nam chuyển qua một giai đoạn mới. + Tìm hiểu về Phan Đình Phùng. + Giải thích khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương. 4. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) Biết được nguyên nhân,trình bày diễn biến theo lược đồ và kết qnả ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Yên Thế: LẬP NIÊN BIỂU - Diễn biến : + Giai đoạn l884 - l892, nhiều toán nghĩa quân hoạt động riêng rẽ dưới sự chỉ huy của thủ lĩnh Đề Nắm. + Giai đoạn 1893 - 1908, nghĩa quân vừa xây dựng vừa chiến đấu dưới sự chỉ huy của Đề Thám. + Giai đoạn l909 - l9l3, Pháp tập trung lực lượng tấn công Yên Thế, lực lượng nghĩa quân hao mòn Ngày 10- 2 - l9l3, Đề Thám bị sát hại. Phong trào tan rã. - Quan sát hình 97 (SGK) và nhận xét về vai trò của Hoàng Hoa Thám đối với cuộc khởi nghĩa Yên Thế. 29
- 5. Phong trào đấu tranh của đồng bào miền núi Chủ đề 3 XÃ HỘI VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM CUỐI THẾ KỈ XIX - ĐẦU THẾ KỈ XX 1. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp và sự chuyển biến về kinh tế- xã hội Việt Nam Trình bày được các chính sách khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam, phân tích được mục đích cuộc khai thác : a) Chính sách kinh tế - Trong nông nghiệp, Pháp đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất, lập các đồn điền. - Trong công nghiệp pháp tập trung khai thác than và kim loại. Ngoài ra, Pháp đầu tư vào một số ngành khác như xi măng, điện, chế biến gỗ - Thực dân Pháp xây dựng hệ thống giao thông vận tải đường bộ, đường sắt để tăng cường bóc lột kinh tế và phục vụ mục đích quân sự. - Về thương nghiệp, Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, hàng hoá của Pháp nhập vào Việt Nam chỉ bị đánh thuế rất nhẹ hoặc được miễn thuế, nhưng đánh thuế cao hàng hoá các nước khác. - Pháp còn tiến hành đề ra các thứ thuế mới bên cạnh các loại thuế cũ, nặng nhất là thuế muối, thuế rượu, thuế thuốc phiện - Mục đích các chính sách trên của thực dân Pháp là nhằm vơ vét sức người, sức của của nhân dân Đông Dương. - Quan sát hình 98 - Ga Hà Nội (năm 1900) trong SGK, nêu nhận xét về những chuyển biến kinh tế do tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của Pháp ở Việt Nam. b) Chính sách về văn hoá, giáo dục - Đến năm 1919, Pháp vẫn duy trì chế độ giáo dục của thời phong kiến. - Về sau, Pháp bắt đầu mở trường học mới nhằm đào tạo lớp người bản sứ phục vụ công việc cai trị. Cùng với đó, Pháp mở một số cơ sở văn hoá, y tế. 2. Những biến chuyển trong xã hội Việt Nam Trình bày được sự phân hoá giai cấp trong xã hội Việt Nam sau cuộc khai thác : - Giai cấp địa chủ phong kiến đã đầu hàng, làm chỗ dựa, tay sai cho thực dân Pháp. Tuy nhiên, có một bộ phận địa chủ vừa và nhỏ có tinh thần yêu nước. - Giai cấp nông dân, số lượng đông đảo, bị áp bức bóc lột nặng nề nhất, họ sẵn sàng hưởng ứng, tham gia cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. Một bộ phận nhỏ mất ruộng đất vào làm việc trong các hầm mỏ, đồn điền. - Tầng lớp tư sản đã xuất hiện, có nguồn gốc từ các nhà thầu khoán, chủ xí nghiệp, xưởng thủ công, chủ hãng buôn bị chính quyền thực dân kìm hãm, tư bản Pháp chèn ép. - Tiểu tư sản thành thị, bao gồm chủ các xưởng thủ công nhỏ, cơ sở buôn bán nhỏ, viên chức cấp thấp và những người làm nghề tự do. - Công nhân phần lớn xuất thân từ nông dân, làm việc trong các đồn điền, hầm mỏ, nhà máy, xí nghiệp, lương thấp nên đời sống khổ cực, có tinh thần đấu tranh mạnh mẽ chống giới chủ nhằm cải thiện đời sống. 30
- - Quan sát hình 99, 100 (SGK), nêu nhận xét về đời sống của giai cấp công nhân và nông dân dưới tác động của cuộc khai thác. Chủ đề 4 PHONG TRÀO YÊU NƯỚC CHỐNG PHÁP TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN NĂM 1918 1. Phong trào Đông du (1905 - 1909) Trình bày được nét chính về phong trào Đông du : - Nhật Bản là nước duy nhất ở châu Á nhờ đi theo con đường tư bản chủ nghĩa mà thoát khỏi ách thống trị của tư bản Âu - Mĩ, lại có cùng màu da, cùng nền văn hoá Hán học với Việt Nam, có thể nhờ cậy. - Phục Nhật, sợ Nhật, muốn nương nhờ Nhật là tâm lí phổ biến của nhân dân ở các nước châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, trong đó có Việt Nam. - Những nét chính về các hoạt động của phong trào Đông du: năm 1904, Duy tân hội được thành lập do Phan Bội Châu đứng đầu. Hội chủ trương dùng bạo động vũ trang đánh Pháp, khôi phục độc lập. - Năm l905, Phan Bội Châu sang Nhật với mục dịch cầu viện, rồi từ cầu viện chuyển sang cầu học. - Từ năm l905 đến năm l908, Hội phát động phong trào Đông du, đưa được khoảng 200 học sinh Việt Nam sang Nhật học tập nhằm đào tạo nhân tài để xây dựng lực lượng chống Pháp. - Tháng 9 - l 908, thực dân Pháp câu kết với Chính phủ Nhật Bản, trục xuất những người Việt Nam khỏi đất Nhật. - Tháng 3 - 1909, phong trào Đông du tan rã. Hội Duy tân ngừng hoạt động. - Ý nghĩa : cách mạng Việt Nam bắt đầu hướng ra thế giới, gắn vấn đề dân tộc với vấn đề thời đại. - Quan sát hình l02 (SGK), tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của Phan Bội Châu. 2. Đông Kinh nghĩa thục (1907) Biết được những hoạt động của Đông Kinh nghĩa thục - Tháng 3 - l 907, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền lập trường học lấy tên là Đông Kinh nghĩa thục, trường dạy các môn khoa học thường thức ; tổ chức các buổi diễn thuyết, bình văn, xuất bản sách báo tuyên truyền tinh thần yêu nước - Phạm vi hoạt động khá rộng : Hà Nội, Hà Đông, Sơn Tây, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thái Bình - Tháng l l- l907, thực dân Pháp ra lệnh đóng cửa trường. - Thông qua các hoạt động, Đông Kinh nghĩa thục góp phần thức tỉnh lòng yêu nước, truyền bá tư tưởng dân chủ, dân quyền và một nền văn hoá mới ở nước ta. - Tìm hiểu về Lương Văn Can. 3. Cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì Trình bày được nét chính cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì : - Cuộc vận động Duy tân : + Diễn ra mạnh nhất ở các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định + Người khởi xướng là Phan Châu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng 31
- + Nội dung cơ bản của phong trào : mở trường dạy học theo lối mới, hô hào chấn hưng thực nghiệp, phổ biến cái mới và vận động làm theo cái mới, cái tiến bộ. - Phong trào chống thuế ở Trung Kì : + Khi cuộc vận động Duy tân lan tới vùng nông thôn, đúng vào lúc nhân dân Trung Kì đang điêu đứng vì chính sách áp bức bóc lột của đế quốc và phong kiến, đã làm bùng lên phong trào chống thuế sôi nổi. + Phong trào đã bị thực dân Pháp đàn áp đẫm máu. - Tính chất, hình thức của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX: là phong trào yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách. 4. Phong trào yêu nước trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) Trình bày được vụ mưu khởi nghĩa của binh lính ở Huế' và cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên : 5. Hoạt động của Nguyễn Tất Thành sau khi ra đi tìm đường cứu nước Trình bày trên lược đồ bước đầu những hoạt động của Nguyễn Tất Thành : - Hoàn cảnh : đất nước bị Pháp thống trị, các phong trào yêu nước chống Pháp đều thất bại. - Những hoạt động : + Ngày 5 - 6 - l 911 ; từ cảng Nhà Rồng, Người ra đi tìm đường cứu nước. + Năm l9l7, Người từ Anh trở về Pháp, tham gia hoạt động trong Hội những người Việt Nam yêu nước ở Pa-ri. + Người tích cực tham gia hoạt động trong phong trào công nhân Pháp và tiếp nhận ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga. Chủ đề 5 ÔN TẬP LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1918 A - CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG TRONG CHƯƠNG TRÌNH - Phong trào đấu tranh chống xâm lược từ năm l858 đến những năm cuối thế kỉ XIX : các giai đoạn, nội dung, tính chất. - Trách nhiệm của nhà Nguyễn trong việc để mất nước ta. - Chỉ ra những nét mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân ta những năm cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. - Sự biến chuyển về kinh tế và phân hoá giai cấp xã hội của Việt Nam qua cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp. - Trình bày các phong trào đấu tranh và tính chất của các phong trào đó. - Bước đầu phân tích nguyên nhân thất bại của các phong trào. - Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành : quyết định ra đi tìm con đường cứu nước mới, cuộc hành trình và sự chuyển biến về tư tưởng. B - HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHUẨN KIẾN THỨC, KĨ NĂNG - Lập niên biểu thống kê những sự kiện chính về : + Tiến trình Pháp xâm lược Việt Nam (1858 - l 884) : 32
- Niên đại Sự kiện + về phong trào Cần vương (l 885 - 1896) Niên đại Sự kiện + Về phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX (đến năm 19l 8) Niên đại Sự kiện - Nắm nội dung cơ bản các kiến thức : + Nguyên nhân Pháp xâm lược Việt Nam : Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, nhu cầu xâm chiếm thuộc địa, Việt Nam giàu sức người sức của. + Nguyên nhân làm cho nước ta bị mất vào tay thực dân Pháp : Đường lối, cách thức tổ chức kháng chiến của triều dình Huế mắc nhiều sai lầm, bất cập. Bối cảnh quốc tế bất lợi. * Về phong trào Cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX: - Nguyên nhân bùng nổ : + Âm mưu thống trị của thực dân Pháp. + Lòng yêu nước, ý chí bất khuất của quần chúng nhân dân. + Thái độ kiến quyết chống Pháp của phái chủ chiến. * Nhận xét chung về phong trào chống Pháp ở nửa cuối thế kỉ XIX: 33
- - Quy mô : diễn ra khắp Bắc Trung Kì và Bắc Kì. Thành phần tham gia bao gồm các sĩ phu, văn thân yêu nước và đông đảo nông dân, rất quyết liệt, tiêu biểu là ba cuộc khởi nghĩa lớn : Ba Đình, Bãi Sậy, Hương Khê. - Hình thức và phương pháp đấu tranh : khởi nghĩa vũ trang (phù hợp với truyền thống đấu tranh của dân tộc). - Tính chất : là cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. - Ý nghĩa : chứng tỏ ý chí đấu tranh giành lại độc lập dân tộc của nhân dân ta rất mãnh liệt. - Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng trong phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX: - Nguyên nhân: tác động của cuộc khai thác của thực dân Pháp ở Việt Nam và những luồng tư tưởng tiến bộ trên thế giới dội vào, nhất là tấm gương tự cường của Nhật Bản. CÂU HỎI ÔN TẬP - Mâu thuẫn ngày càng sâu sắc giữa lực lượng sản xuất mới – tư bản chủ nghĩa với chế độ phong kiến. Từ đó, thấy được cuộc đấu tranh giữa tư sản và quý tộc phong kiến tất yếu nổ ra.? - Cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII. Ý nghĩa lịch sử và hạn chế của Cách mạng tư sản Anh.? Chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ mang tính chất một cuộc cách mạng tư sản.? - Sự ra đời của Hợp chúng quốc Mĩ – nhà nướctư sản.? - Tình hình kinh tế và xã hội Pháp trước cách mạng.? - Việc chiếm ngục Ba-xti (14 - 7 - 1789) - mở đầu cách mạng.? - Diễn biến chính của cách mạng, những nhiệm vụ mà cách mạng đã giải quyết : chống thù trong giặc ngoài, giải quyết các nhiệm vụ dân tộc, dân chủ ; ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tư sản Pháp. - Một số phát minh chủ yếu về kĩ thuật và quá trình công nghiệp hoá ở các rước Âu - Mĩ từ giữa thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX.? - Đánh giá được hệ quả kinh tế, xã hội của cách mạng công nghiệp.? - Cuộc cách mạng tư sản nổ ra ở một số nước với những hình thức khác nhau : thống nhất Đức, thống nhất I-ta-li-a, Minh Trị Duy tân ở Nhật, nội chiến ở Mĩ, cải cách nông nô ở Nga.? - Trình bày quá trình xâm lược thuộc địa và sự hình thành hệ thống thuộc địa.? - Đôi nét và quá trình đấu tranh giữa chủ nghĩa tư bản và chế độ phong kiến trên phạm vi toàn thế giới.? - Sự ra đời cửa giai cấp công nhân gắn liền với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản. Tình cảnh của giai cấp công nhân.? - Những cuộc đấu tranh tiêu biểu của giai cấp công nhân trong những năm 30-40 của thế kỉ XIX.? - Mác - Ăng-ghen và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội khoa học: Những hoạt động cách mạng, đóng góp to lớn của hai ông đới với phong trào công nhân quốc tế.? - Nội dung tiêu biểu của Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản.? - Phong trào công nhân quốc tế (Quốc tế thứ nhất) sau khi chủ nghĩa xã hội khoa học ra đời.? - Mâu thuẫn giai cấp ở Pháp trở nên gay gắt và sự xung đột giữa tư sản và công nhân.? - Công xã Pa-ri ; cuộc khởi nghĩa ngày 18 - 3 - 1871 thắng lợi.? 34
- Một số chính sách quan trọng của Công xã Pa-ri.? - Ý nghĩa lịch sử của Công xã Pa-ri.? - Những nét chính về các nước đế quốc Anh, Pháp, Đức, Mĩ.? + Sự phát triển nhanh chóng về kinh tế. + Những đặc điểm về chính trị, xã hội. + Chính sách bành trướng, xâm lược và tranh giành thuộc địa. - Những nét chính về phong trào công nhân quốc tế : cuộc đấu tranh của công nhân Si-ca-gô (Mĩ) ; sự phục hồi và phát triển phong trào đấu tranh của công nhân các nước ; sự thành lập Quốc tế thứ hai.? - Phong trào công nhân Nga và sự ra đời của chủ nghĩa Lê-nin (sự phát triển trong thời kì mới của chủ nghĩa Mác) : Cách mạng l905 - 1907 ở Nga, V. I. Lê-nin.? Một vài thành tựu tiêu biểu về kĩ thuật, khoa học, văn học, nghệ thuật ; các nhà văn, nhà thơ, nhạc sĩ thiên tài, hoạ sĩ nổi tiếng và một số tác phẩm tiêu biểu của họ THẾ KỈ XVIII – XIX? - Tình hình Trung Quốc trước âm mưu xâm lược của các nước tư bản.? - Một số phong trào tiêu biểu từ giữa thế kỉ XIX đến cuộc Cách mạng Tân Hợi (191l) : cuộc vận động Đuy tân (1898), phong trào Nghĩa Hoà đoàn, Tôn Trung Sơn và Cách mạng Tân Hợi ( 1911).? - Sự xâm lược của các nước tư bản phương Tây và phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, các nước Đông Nam Á : cuộc khởi nghĩa Xi-pay, hoạt động của Đảng Quốc đại, phong trào đấu tranh chống thực dân ở In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin và ba nước Đông Dương.? - Cuộc Duy tân Minh Trị và quá trình Nhật Bản trở thành một nước đế quốc.? - Những nét chính về mâu thuẫn giữa các nước đế quốc và sự hình thành hai khối quân sự ở châu Âu : khối Liên minh (Đức, Áo - Hung, I-ta-li-a) và khối Hiệp ước (Anh, Pháp, Nga). Chiến tranh thế giới thứ nhất là cách giải quyết mâu thuẫn giữa đế quốc với đế quốc.? - Sơ lược diễn biến của chiến tranh qua hai giai đoạn ? + 19l4 - 19l6 : ưu thế thuộc về Đức, Áo - Hung. + 1917 - l 9l 8 : ưu thế thuộc về Anh, Pháp. - Hậu quả của chiến tranh. - Sự bùng nổ Cách mạng tháng Hai năm 1917 và từ Cách mạng tháng Hai đến Cách mạng tháng Mười năm 1917. Kết quả của Cách mạng tháng Hai và tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.? - Cách mạng tháng Mười năm l9l7 : diễn biến chính, ý nghĩa lịch sử.? - Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (l 921 - 1941): những thành tựu (trong một thời gian ngắn đã đưa Liên Xô trở thành cường quốc về công nghiệp, nông nghiệp, quân sự) ; một số sai lầm, thiếu sót.? - Những nét chính về quá tranh dẫn đến chiến tranh : nguyên nhân chiến tranh.? - Trình bày sơ lược về mặt trận ở châu Âu và mặt trận Thái Bình Dương: chiến tranh bùng nổ ở châu Âu, lan nhanh ra khắp thế giới; Liên Xô tham gia mặt trận chống phát xít, làm cho tính chất chiến tranh thay đổi; những trận chiến lớn, chiến tranh kết thúc.? - Hậu quả của Chiến tranh thế giới thứ hai.? - Những tiến bộ vượt bậc của khoa học - kĩ thuật thế giới đầu thế kỉ XX.? - Sự hình thành và phát triển của nền văn hoá Xô viết.? 35
- - Những tiến bộ của khoa học - kĩ thuật cần được sử dụng vì những lợi ích của loài người.? - Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược nước ta.? - Âm mưu xâm lược của chúng.? - Quá trình xâm lược của thực dân Pháp : tấn công Đà Nẵng và sự thất bại của chúng ; tấn công Gia Định, mở rộng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì ; Hiệp ước 1862 (những nét chính).? - Phong trào đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta.? - Thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc để mất ba tỉnh miền Tây (không kiên quyết chống giặc, không phát huy được tinh thần quyết tâm đánh giặc của nhân dân, ).? - Các hình thức đấu tranh phong phú của phong trào yêu nước chống Pháp của nhân dân Nam Kì (diễn biến, kết quả).? - Những đề nghị canh tân đất nước : nội dung, lí do không được chấp nhận.? - Âm mưu của thực dân Pháp sau khi chiếm được Nam Kì, chuẩn bị đánh chiếm Bắc Kì : xâm lược cả nước Việt Nam.? - Thái độ của triều đình Huế trước việc thực dân Pháp đánh chiếm Bắc Kì.? - Sự chống trả quyết liệt của quân dân Hà Nội và các địa phương khác ở Bắc Kì trước cuộc tấn công của thực dân Pháp.? - Những điểm chính của các hiệp ước 1883 và 1884.? - Trách nhiệm của triều đình Huế đối với việc để mất nước vào tay Pháp.? - Việc phân hoá trong triều đình Huế từ sau Hiệp ước 1884 : phe chủ chiến và phe chủ hoà.? - Cuộc phản công ở kinh thành Huế của phái chủ chiến (1885).? - Những cuộc khởi nghĩa tiêu biểu trong phong trào Cần vương: khởi nghĩa Ba Đình, khởi nghĩa Bãi Sậy, khởi nghĩa Hương Khê (thời gian, người lãnh đạo, kết quả, ý nghĩa).? - Phong trào nông dân Yên Thế : thời gian tồn tại, diễn biến, nguyên nhân thất bại, ý nghĩa.? - Cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam : mục đích, kế hoạch, nội dung, cách tiến hành.? - Những chuyển biến về kinh tế : xuất hiện đồn điền, mỏ, cơ sở sản xuất công nghiệp nhẹ, đường sắt.? - Những chuyển biến về xã hội, sự ra đời các giai cấp, tầng lớp mới : công nhân, tư sản dân tộc và tư sản mại bản.? - Bước đầu hiểu mục đích, tính chất, hình thức của phong trào yêu nước Việt Nam đầu thế kỉ XX: yêu nước mang màu sắc dân chủ tư sản, hình thức bạo động và cải cách.? - Nêu nguyên nhân, diễn biến của phong trào Đông du, Đông Kinh nghĩa thục, cuộc vận động Duy tân và phong trào chống thuế ở Trung Kì.? - Nhận thức được những hạn chế của các phong trào.? - Đặc điểm phong trào đấu tranh của nhân dân ta trong thời gian Chiến tranh thế giới thứ nhất (19l 4 - l 918) : nổ ra nhiều cuộc khởi nghĩa của binh lính, hình thức đấu tranh vũ trang ; các cuộc đấu tranh trong thời gian này đều thất bại.? - Trình bày vụ mưu khởi nghĩa của binh lính ở Huế và cuộc khởi nghĩa của binh lính ở Thái Nguyên.? - Bước đầu hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành : quyết chí ra đi tìm con đường cứu nước mới, cuộc hành trình và quá trình chuyển biến về tư tưởng.? 36