Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 1

docx 43 trang Hải Hòa 09/03/2024 1000
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxphieu_bai_tap_cuoi_tuan_mon_toan_lop_1.docx

Nội dung text: Phiếu bài tập cuối tuần môn Toán Lớp 1

  1. BÀI TẬP CUỐI TUẦN LỚP 1 PHIẾU 1 Họ và tên: Lớp: 1 Bài 1. a. Viết các số từ 10 đến 20: b. Viết các số từ 20 đến 10: Bài 2. Số? 10 20 . Bài 3. Viết số thích hợp vào chỗ chấm (theo mẫu): 12 15 13 10 2 10 8 10 9 14 10 17 11 10 10 6 Bài 4. Số? a) Số 15 gồm chục và đơn vị b) Số liền trước của số 13 là Số 20 gồm chục và đơn vị Số liền sau của số 16 là Số 14 gồm chục và đơn vị Số liền sau của số 19 là Số 11 gồm chục và đơn vị Số liền trước của số 18 là Số 18 gồm chục và đơn vị Số liền trước của số 11 là c) Mẹ mua hai chục trứng. Vậy mẹ đã mua quả trứng. Bài 5. Viết các số 8, 13, 19, 20, 16, 10 theo thứ tự:
  2. a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: . * Viết: (Cha mẹ đọc cho học sinh viết các từ theo cỡ chữ nhỏ) kiên trì, xanh mướt, chuồn chuồn, diễn viên, buồn phiền, thua thiệt, sửa chữa, dưa chuột, vượt khó, xuyên suốt, bánh cuốn, chuột nhắt, ngạc nhiên, khuyên nhủ. Chuồn chuồn bay thấp thì mưa Bay cao thì nắng bay vừa thì râm.
  3. PHIẾU 2 Họ và tên: Lớp: 1 Môn Toán Bài 1. Viết tiếp vào chỗ chấm: + Số 18 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước số 20 là + Số 13 gồm đơn vị và chục. + Số liền sau số 10 là + Số 16 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước số 17 là + Số gồm 2 chục và 0 đơn vị. + Số bé nhất có một chữ số là + Số 10 gồm chục và đơn vị. + Số bé nhất có hai chữ số là Bài 2. Đặt tính rồi tính: 12 + 3 10 + 9 19 + 0 19 - 5 16 - 4 14 + 4 17 - 2 18 - 6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 3. Số? 10 + = 18 16 – = 13 14 + 5 = 19 – 3 – = 11 + 3 = 17 19 – 3 = – 5 = 12 15 + – 8 = 10 Bài 4. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau: 15 + 2 19 – 9 17 – 3 10 + 6 18 – 6 8 + 2 11 + 5 11 + 1 19 – 2 19 – 5 Bài 5. Nối với số thích hợp: 19 < < 16 16 < < 20 15 16 17 18 19 20
  4. Bài 6. Viết phép tính thích hợp: a) Minh : 11 nhãn vở b) Hiền : 17 quả vải Hạnh : 8 nhãn vở Cho bạn : 4 quả vải Cả hai bạn : nhãn vở? Còn lại : quả vải? Môn Tiếng Việt A. Đọc: Mùa hạ Sang tháng tư, xuân vừa tàn, nắng hạ tràn về. Mùa hạ là mùa của nắng, của mưa. Nắng chang chang, gay gắt. Mưa sầm sập đổ thật bất ngờ. Mùa hạ là mùa của hoa sen, hoa nhài, hoa loa kèn. Hoa sen toả ngan ngát. Hoa nhài, hoa loa kèn thì khoe sắc trắng giản dị mà mang đậm nét tinh khiết, thanh cao. B. Bài tập Tìm trong bài “Mùa hạ”: + 3 tiếng chứa vần chỉ có âm chính: + 3 tiếng chứa vần có âm đệm và âm chính: + 3 tiếng chứa vần có âm chính và âm cuối: + 2 tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối: . C. Viết:
  5. PHIẾU 3 Họ và tên: Lớp: 1 Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: a. Số 15 đọc là: A. mười năm B. mười lăm C. một năm b. Số nào dưới đây lớn hơn 18? A. 19 B. 16 C. 10 c. Kết quả của phép cộng 16 + 3 là: A. 17 B. 18 C. 19 d. Kết quả của phép trừ 19 – 9 là: A. 10 B. 9 C. 11 e. Kết quả của dãy tính 15 – 5 + 7 là: A. 15 B. 16 C. 17 g. Nhà Lan có 1 đôi gà. Nhà Hà có 2 con gà. A. Số gà nhà Lan ít hơn số gà nhà Hà B. Số gà nhà Lan và nhà Hà bằng nhau C. Số gà nhà Lan nhiều hơn số gà nhà Hà Bài 2. Số? Số liền trước Số đã cho Số liền sau Số liền trước Số đã cho Số liền sau 11 10 18 8 19 2 15 17 Bài 3. Đặt tính rồi tính: 14 + 3 15 + 0 18 – 8 16 – 5 11 – 1 12 + 7 13 + 5 19 – 3 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12 + 3 19 + 0 16 – 2 17 – 4 18 – 3 11 + 8 16 + 1 17 – 7 . . . . . . . .
  6. . . . . . . . . . . . . . . . . 13 + 3 15 – 0 12 + 2 11 + 4 17 – 6 14 – 2 14 + 4 16 – 6 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 4. Viết các số 12, 9, 7, 18, 20, 17 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: Bài 5. Tính: 12 + 4 = 14 – 4 = 10 + 3 + 4 = 12 + 6 – 2 = 15 + 1 = 15 – 2 = 15 – 3 + 7 = 17 – 7 + 5 = 13 + 6 = 19 – 6 = 19 – 6 – 3 = 19 – 1 + 1 = 11 + 6 = 17 – 0 = 18 + 1 – 9 = 15 + 3 + 1 = Bài 6. Số? + 2 - 3 + 2 - 4 17 - 6 - 2 + 6 - 3 18 Bài 7. >, <, =? 13 + 4 . 17 13 + 5 . 17 – 1 17 – 7 . 17 – 5 17 – 2 . 16 14 + 0 . 17 – 3 12 + 0 . 12 – 0 16 + 1 . 15 13 + 6 . 19 – 1 4 + 13 . 16 – 2 14 + 4 . 18 11 + 4 . 12 + 6 16 - 1 + 4 . 18 + 0
  7. Bài 8. Nối (theo mẫu): 18 - 3 10 + 4 + 4 19 - 1 - 5 13 14 15 16 17 18 12 + 6 - 4 19 + 0 - 4 19 - 6 + 4 Bài 9. Số ? - 8 18 + 0 + = 16 + 3 = 13 + 3 – 5 Bài 10. Viết phép tính thích hợp: a. Có : 17 bóng bay. Đã vỡ : 7 bóng bay. Còn : bóng bay? *b. Có : 19 cái kẹo Cho bạn : 5 cái kẹo Ăn : 3 cái kẹo Còn : cái kẹo? Bài 11. Viết tiếp số hoặc câu hỏi vào chỗ chấm để có bài toán: Bài toán 1: Có 1 gà mẹ và có 9 gà con. Hỏi ? Bài toán 2: Em có cái kẹo, mẹ cho em thêm cái kẹo. Hỏi em có tất cả bao nhiêu cái kẹo? Bài toán 3: Đàn gà có 15 con gà mái và 3 con gà trống. Hỏi ? Bài 12. Dựa vào tranh hoặc tóm tắt, viết bài toán thích hợp (theo mẫu): a. Tóm tắt: Có : 17 quả nhót
  8. Ăn : 6 quả nhót Còn : quả nhót? Bài toán: An có 17 quả nhót, An đã ăn 6 quả nhót. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu quả nhót? b. Tóm tắt: Có : 16 cái bánh Đã ăn : 4 cái bánh Còn lại: cái bánh? Bài toán: ? Bài toán: ? Bài 13. Trong hình vẽ bên: B a. Có điểm. D b. Có đoạn thẳng. c. Có hình tam giác. A C Bài 14. Điền vào chữ in nghiêng dấu hỏi hay dấu ngã ? ve tranh quả vai ngay thăng suy nghi sạch se vất va đậu đua chim se cửa sô nghi ngơi qua xoài thư gian cái mu sư tư cân thận gian dị
  9. PHIẾU 4 Họ và tên: Lớp: 1 * MÔN TOÁN * Bài 1. Khoanh vào chữ đặt trước bạn đã giải bài toán đúng. Bài toán: Một đàn gà có 12 con gà mái và 5 con gà trống. Hỏi đàn gà có tất cả bao nhiêu con gà? A. Bạn Lan làm: Bài giải Đàn gà có tất cả là: 12 + 5 = 17 Đáp số: 7 con gà B. Bạn Thuỷ làm: Bài giải Đàn gà có tất cả là: 12 + 5 = 17 con gà Đáp số: 17 C. Bạn Linh làm: Bài giải Đàn gà có tất cả là: 12 + 5 = 17 (con gà) Đáp số: 17 con gà Bài 2. Tính: 2cm + 6cm = 8cm – 5cm = 18cm – 2cm – 5cm = 13cm + 2cm = 15cm – 5cm = 12cm + 7cm – 3cm = 10cm + 9cm = 17cm – 2cm = 10cm – 2cm + 1cm = 15cm + 2cm = 16cm – 6cm = 19cm – 4cm – 5cm = 17cm + 1cm = 19cm – 4cm = 11cm + 5cm + 2cm =
  10. Bài 3. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Trên cành cây có 12 con chim, 3 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? Tóm tắt Bài giải Có : con chim Trên cành còn lại số con chim là: Bay đi : con chim Còn lại : con chim ? Đáp số : b) Tổ Một có 10 bạn nữ, tổ Hai có 7 bạn nữ. Hỏi cả hai tổ có bao nhiêu bạn nữ? Tóm tắt Bài giải Tổ Một : bạn nữ Cả hai tổ có số bạn nữ là: Tổ Hai : bạn nữ Cả hai tổ có : bạn nữ? Đáp số : Bài 4. Em hãy tóm tắt rồi giải bài toán: a) An có 11 viên bi, Bình có 7 viên bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu viên bi? Tóm tắt Bài giải . . . b) Tổ em có 10 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có tất cả bao nhiêu bạn? Tóm tắt Bài giải . . .
  11. Bài 5. Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải: Tóm tắt: Có : 7 quả bóng xanh Có : 2 quả bóng vàng Có tất cả: quả bóng? * Bài toán: Bài giải *Bài 6. Em hãy tự lập một bài toán rồi giải bài toán đó: * Bài toán: Bài giải
  12. PHIẾU 5 Họ và tên: Lớp: 1 * MÔN TOÁN * Bài 1. Tính: a) 3 cm + 1 cm = b) 10 cm - 7 cm = c) 12cm + 2cm + 5cm = 8 cm + 1 cm = 9 cm - 2 cm = 4cm + 13cm – 2cm = 12 cm + 6 cm = 19 cm - 8 cm = 18cm – 4cm – 4cm = 4 cm + 5 cm = 15 cm - 5 cm = 16cm – 6cm + 9cm = Bài 2. Số tròn chục? 10 40 70 90 50 10 Bài 3. Viết (theo mẫu): Viết số Đọc số Ba chục: 30 20: Hai chục 50 Năm mươi Bốn chục: 80: Bảy chục: 90: 30 . Chín chục: 10: Sáu chục: . 50: . Sáu mươi 80 . 90 . Hai mươi Bài 4. >, <, = ? 20 20 70 90 50 30 50 40 90 60 80 60 50 70 90 80 10 20 Bài 5. Xếp các số tròn chục 30, 10, 50, 20, 70, 90 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn:
  13. b. Từ lớn đến bé: Bài 6. Vẽ và đặt tên các đoạn thẳng có độ dài: a) 6cm: b) 13cm Bài 7. Em hãy tóm tắt rồi giải bài toán: a) Sợi dây thứ nhất dài 12 cm, sợi dây thứ hai dài 7 cm. Hỏi cả hai sợi dây dài bao nhiêu cm? Tóm tắt Bài giải . . . b) Trên cành có 15 con chim đang đậu, có 4 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim? Tóm tắt Bài giải . . . Bài 8. Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải: Tóm tắt: 4cm 5cm A C B?cm * Bài toán:
  14. Bài giải * MÔN TIẾNG VIỆT* 1. Điền vào chỗ trống a) g hay gh? .ồ ề ọn àng gặp ỡ i chép ấp quần áo ế ỗ b) ng hay ngh? ay ắn ỉ hè . ốc ếch Củ ệ ập ừng iêng . ả 2. Viết 1 câu để kể về người bạn thân của em.
  15. PHIẾU 6 * MÔN TOÁN * PHẦN I. TRẮC NGHIỆM (3điểm) Câu 1 (0,5 điểm). Kết quả của phép tính 20 + 30 là: A. 0 B. 2 0 C. 50 Câu 2 (0,5 điểm). Kết quả của phép tính 10 + 40 + 30 = là: A. 50 B. 80 C. 70 Câu 3 (0,5 điểm). Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 30 + = 80 là: A. 5 B. 40 C. 50 Câu 4 (0,5 điểm). Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm của 10 + 60 80 là: A. > B . < C. = Câu 5 (0,5 điểm). Số nhỏ nhất trong các số: 80 , 40 , 70 , 20, 50 là: A. 20 B. 70 C. 50 Câu 6 (0,5 điểm). An có tất cả 6 viên bi chia thành ba loại màu: xanh, đỏ, tím. Biết số viên bi màu xanh là nhiều nhất, màu đỏ ít nhất. Hỏi An có mấy viên bi màu xanh? A. 1 B. 2 C. 3 PHẦN I. TỰ LUẬN (7điểm) Câu 1 (1 điểm). a) Viết các số: Năm mươi: . Ba mươi: b) Đọc số: 80: 99: c) Khoanh tròn số lớn nhất: 19 ; 60 ; 90 ; 20 d) Viết các số 20; 50; 80; 40 theo thứ tự từ bé đến lớn:
  16. Câu 2 (1 điểm). Điền số thích hợp vào ô trống để khi cộng ba số ở 3 ô liên tiếp luôn có kết quả bằng 70. 30 10 Câu 3 (0,5 điểm). Viết số thích hợp vào chỗ trống: a) Số 30 gồm chục và đơn vị b) Số gồm 6 chục và 0 đơn vị Câu 4 (3 điểm). a. Đặt tính rồi tính : 60 + 20 70 – 50 30 + 40 10 + 50 80 – 80 b. Tính: 30 + 50 = 20 + 10 + 60 = 40cm – 20cm = . 90 – 30 = 80 – 70 + 40 = 80cm + 10cm = 40 – 40 = 70 – 30 – 40 = 20cm + 40cm – 10cm = >, <, =? Câu 5 (1 điểm). 50 70 20 + 20 30 +10 70cm – 20cm 10cm + 40cm Câu 6 (1 điểm). Trong vườn có 20 cây chuối, bố em trồng thêm 10 cây chuối. Hỏi trong vườn có tất cả bao nhiêu cây chuối? Bài giải Câu 7 (0.5 điểm). Hình vẽ dưới đây có: hình tam giác. hình vuông.
  17. * MÔN TIẾNG VIỆT * * Đọc: Bài 1. SAU CƠN MƯA Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng và tươi. Những đóa râm bụt thêm đỏ chói. Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa. Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời. Mẹ gà mừng rỡ “tục, tục” dắt bầy con quây quanh vũng nước đọng trong vườn. Theo Vũ Tú Nam. Bài 2. NÓI DỐI HẠI THÂN Một chú bé đang chăn cừu bỗng giả vờ kêu toáng lên: - Sói! Sói! Cứu tôi với! Nghe tiếng kêu cứu, các bác nông dân đang làm việc gần đấy tức tốc chạy tới. Nhưng họ chẳng thấy sói đâu. Chú bé còn nói dối như vậy vài ba lần nữa. Cuối cùng, sói đến thật. Chú bé hoảng hốt gào xin cứu giúp. Các bác nông dân nghĩ chú nói dối như mọi lần nên vẫn thản nhiên làm việc. Bầy sói chẳng phải sợ ai cả. Chúng tự do ăn thịt hết đàn cừu. Theo Lép Tôn-xtôi. Bài 3. BÀN TAY MẸ Bình yêu nhất là đôi bàn tay mẹ. Hằng ngày, đôi bàn tay của mẹ phải làm biết bao nhiêu là việc. Đi làm về, mẹ lại đi chợ, nấu cơm. Mẹ còn tắm cho em bé, giặt một chậu tã lót đầy. Bình yêu mẹ lắm đôi bàn tay rám nắng, các ngón tay gầy gầy, xương xương của mẹ. * Viết: (Em hãy viết bài Sau cơn mưa và bài Bàn tay mẹ vào vở. * Bài tập:
  18. Bài 1. Điền vào chỗ chấm: a. Điền nạ hoặc lạ: đeo mặt ; người khách b. Điền tiếng có vần ao hoặc au: đèn ông ; tờ ; cải ; con Bài 2. Viết một câu có tiếng chứa vần uyên:
  19. PHIẾU 7 Họ và tên: Lớp: 1 . * MÔN TOÁN * Bài 1. Đọc, viết số: 15: 50: 80: Mười ba: Sáu mươi: Hai mươi: Bài 2. a) Đặt tính rồi tính: 16 + 3 70 – 20 18 – 8 30 + 30 50 – 50 b) Tính: 20 + 50 = 10 + 20 + 30 = 80 + 10 – 20 = 70 – 30 = 90 – 30 + 20 = 17cm – 5cm – 1cm = 13 + 4 = 14 + 5 – 4 = 50cm + 20cm – 40cm = Bài 3. Hình vẽ bên có : a) Có hình tam giác b) Có vuông Bài 4. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp : . E . G . C a) Các điểm ở trong hình vuông . D . B . A
  20. b) Các điểm ở ngoài hình vuông Bài 5. a) Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: + Điểm C nằm trong hình vuông. . E + Điểm B nằm ngoài hình vuông. .B . C + Điểm A nằm trong hình tròn. A . . D + Điểm C nằm ngoài hình tròn. . b) Điền vào chỗ chấm : + Có điểm nằm trong hình vuông. Đó là: + Có điểm nằm trong hình tròn. Đó là: + Có điểm nằm trong cả hình tròn và hình vuông. Đó là: + Có điểm ngoài cả hình tròn và hình vuông. Đó là: Bài 6. a) Vẽ điểm A nằm ngoài hình tròn. b) Vẽ một điểm B nằm trong hình tròn và nằm ngoài hình tam giác. c) Vẽ một điểm C nằm trong cả hình tròn và hình tam giác. Bài 7. Dựa vào tóm tắt để giải bài toán: Tóm tắt: Bài giải Có : 14 quả quýt Thêm : 3 quả quýt Có tất cả : quả quýt? .
  21. Bài 8. Hà có 2 chục nhãn vở, Hà được cho thêm 40 nhãn vở nữa. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu nhãn vở? Bài giải
  22. * MÔN TIẾNG VIỆT * * Đọc: Bài 1. ĐẸP MÀ KHÔNG ĐẸP Thấy bác Thành đi qua, Hùng liền gọi: - Bác Thành ơi, bác xem con ngựa của cháu vẽ có đẹp không? Trên bức tường trắng hiện lên những nét than đen vẽ hình một chú ngựa đang leo núi. Bác Thành nhìn vào bức vẽ rồi trả lời: - Cháu vẽ đẹp đấy nhưng có cái không đẹp. Hùng vội hỏi: - Cái nào không đẹp hả bác? Bác Thành bảo: - Cái không đẹp là bức tường của nhà trường đã bị vẽ bẩn cháu ạ. * Bài tập: 1. Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: Bạn Hùng vẽ hình gì lên tường? A. con gà B. con hổ C. con ngựa 2. Tìm các tiếng trong bài có vần ương: * Viết: (Em hãy viết bài Đẹp mà không đẹp vào vở )
  23. PHIẾU 8 Họ và tên: Lớp: 1 . * MÔN TOÁN * Câu 1. Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng : a. Số 55 đọc là: A. Năm lăm B. Lăm mươi năm C. Năm mươi lăm b. Số liền trước của 78 là: A. 79 B. 80 C. 77 c. Dãy số được viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: A. 45, 52, 34 B. 61, 59, 76 C. 90, 87, 63 d. Dãy số nào được viết theo thứ tự từ bé đến lớn? A. 60, 58, 45 B. 42, 53, 66 C. 70, 82, 67 e. An gấp được 8 cái thuyền, số thuyền của Huy gấp được là số bé nhất có hai chữ số. Cả hai bạn gấp được số thuyền là: A. 19 cái thuyền B. 18 cái thuyền C. 10 cái thuyền Câu 2. a, Viết số: Năm mươi hai: Tám mươi sáu: Hai mươi: Bảy mươi tư: Mười chín: Ba mươi mốt: b, Đọc số: 91: 64: 78: 15: 90: 45: Câu 3. >, <, =? 62 69 90 59 60 66 48 39 35 53 84 84 71 77 52 52
  24. 42cm 19cm 92cm 29cm 46cm 48cm 75cm 75cm Câu 4. Điền vào chỗ chấm: + Số 18 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước của số 55 là + Số 56 gồm đơn vị và chục. + Số liền sau của số 28 là + Số 88 gồm chục và đơn vị. + Số liền trước của số 76 là + Số gồm 6 chục và 2 đơn vị. + Số liền sau của số 87 là + Số 84 gồm chục và đơn vị. + Số bé nhất có hai chữ số là + Số gồm 3 đơn vị và 4 chục. + Số lớn nhất có hai chữ số là Câu 5. Sắp xếp các số 36, 57, 81, 92, 38 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: Câu 6. Khoanh tròn vào số bé nhất: a) 26 , 89 , 70 , 42 , 36 b) 32 , 67 , 54 , 23 , 97 c) 28 , 53 , 14 , 98 , 32 d) 89 , 43 , 65 , 32 , 31 Câu 7. Khoanh tròn vào số lớn nhất: a) 45 , 78 , 20 , 57 , 87 b) 11 , 22 , 55 , 67 , 91 c) 34 , 45 , 56 , 78 , 89 d) 54 , 53 , 52 , 47 , 48 Câu 8. Viết (theo mẫu): Mẫu: 57 = 50 + 7 74 = + 56 = + 93 = + 63 = + 42 = + 45 = + 19 = + 84 = + Câu 9. >, <, = ? 45 47 23 32 89 91
  25. 34 32 14 45 63 63 23 24 25 43 41 40 78 79 80 52 51 49 Câu 10. Tủ sách của An có 40 quyển truyện. Mẹ mua thêm cho An 10 quyển truyện. Hỏi tủ sách của An có tất cả bao nhiêu quyển truyện? Bài giải
  26. * MÔN TIẾNG VIỆT * * Đọc: BỐN MÙA Mỗi năm có bốn mùa: Xuân, Hạ, Thu, Đông. Mùa Xuân tiết trời ấm áp, cây cối đâm chồi nảy lộc. Mùa Hạ nóng bức, ve sầu kêu inh ỏi. Thu đến, bầu trời trong xanh mát mẻ. Đông về rét ơi là rét. * Bài tập: Câu 1. Dựa vào nội dung bài Bốn mùa, hãy khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: a. Mỗi năm có mấy mùa? A. Hai mùa B. Bốn mùa C. Ba mùa D. Năm mùa b. Mùa Hạ tiết trời như thế nào? A.Mát mẻ B.Rét C.Nóng bức D. Ấm áp Câu 2. Tìm 5 tiếng trong bài chứa vần có âm chính và âm cuối: . * Viết: (Em hãy viết bài Bốn mùa vào vở Chính tả ở nhà.)
  27. PHIẾU 9 Họ và tên: Lớp: 1 . * MÔN TOÁN * Số Bài 1. ?   Bài 2. Vẽ thêm chấm tròn để được số thích hợp: 10 7 0 4 Bài 3. Điền dấu , = ? 10 . 8 9 . 6 0 . 1 10 . 0 3 . 6 7 . 7 7 8 5 . 9 Bài 4. Viết các số 2, 0, 10, 8, 5 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn: ; ; ; ;
  28. b. Từ lớn đến bé: ; ; ; ; Số Bài 5. ? 6 9 10 2 5 5 4 Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Số liền trước số 6 là số . Số liền sau số 9 là số . b. Trong hình bên có: . hình vuông. . hình tam giác.
  29. PHIẾU 10 Họ và tên: Lớp: 1 . * MÔN TOÁN * Câu 1. ? 76 >, <, = 67 54 45 33 31 23 32 34 43 22 33 87 88 88 53 49 43 54 54 52 65 70 75 Câu 2. Sắp xếp các số 67, 45, 54, 33, 34 theo thứ tự: c) Từ lớn đến bé: d) Từ bé đến lớn: Câu 3. Hoàn thành tóm tắt và giải các bài toán sau: a) Thùng bánh có 18 gói bánh, đã bán đi 3 gói bánh. Hỏi thùng còn lại bao nhiêu gói bánh? Tóm tắt Bài giải Có : gói bánh . . Đã bán : gói bánh . . Còn lại : gói bánh? . . b) Tủ sách của An đã có 15 quyển sách. Mẹ mua thêm cho An 3 quyển nữa. Hỏi tủ sách của An có tất cả bao nhiêu quyển sách?
  30. Tóm tắt Bài giải Có : quyển sách . . Mua thêm: quyển sách . . Có tất cả : quyển . . sách? c) Tổ Hai có 10 bạn, trong đó có 6 bạn nữ. Hỏi tổ Hai có bao nhiêu bạn nam? Tóm tắt Bài giải Có : bạn . . Bạn nữ : bạn . . Bạn nam bạn? . . d) Quyển truyện có 18 trang, bạn Lan đã đọc hết 7 trang. Hỏi còn bao nhiêu trang bạn Lan chưa đọc? Tóm tắt Bài giải Có : 19 trang . . Đã đọc : 12 trang . . Còn lại : trang? . . e) Rổ trứng thứ nhất có 12 quả, rổ trứng thứ hai có 7 quả. Hỏi cả hai rổ có bao nhiêu quả trứng? Tóm tắt Bài giải Rổ thứ nhất : . quả trứng . . Rổ thứ hai : quả trứng . . Cả hai rổ : quả . . trứng?
  31. * MÔN TIẾNG VIỆT * SƯ TỬ VÀ CHUỘT NHẮT Sư Tử đang ngon giấc, Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử, làm Sư Tử tỉnh giấc. Sư Tử vươn vai, bàn chân to tướng chẳng may đè lên Chuột Nhắt. - Xin Đức Vua tha chết cho kẻ hạ thần này. Sau này, biết đâu hạ thần sẽ có dịp giúp được gì cho Đức Vua. Sư Tử không nhịn được cười, vung chân lên. Chuột Nhắt chạy thoát. Ít lâu sau, Sư Tử mắc lưới thợ săn. Chuột Nhắt chạy đến cắn đứt lưới, giải thoát cho vị chúa tể. Thế đấy, bạn nhỏ biết đâu lại là bạn tuyệt vời ! Theo Truyện ngụ ngôn Ê-dốp * Bài tập: Câu 1. Dựa vào nội dung bài Sư Tử và Chuột Nhắt, hãy khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: 1. Chuột Nhắt làm gì khiến Sư Tử tỉnh giấc? a. Chuột Nhắt bò vào chân Sư Tử khiến Sư Tử tỉnh giấc. b. Chuột Nhắt bò lên đầu Sư Tử khiến Sư Tử tỉnh giấc. c. Chuột Nhắt bò qua mình Sư Tử khiến Sư Tử tỉnh giấc. 2. Chuột Nhắt đã làm gì lúc Sư Tử bị mắc lưới? a. Chuột Nhắt bỏ mặc vị chúa tể khi bị mắc lưới. b. Chuột Nhắt van xin thợ săn tha chết cho vị chúa tể. c. Chuột Nhắt cắn đứt lưới giải thoát cho vị chúa tể. Câu 2. Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: a) Điền iêt hay uyêt và dấu thanh? s chặt chữ v hiểu b t vời sò h thân th . liêm kh đàn ng b) Điền uôi hay ươi và dấu thanh? quả ch . cá đ . múi b t tốt con m . t tốt b sáng t . thơ c) Điền l hay n? .ọ hoa ắn nót íu o .àng tiên tờ ịch hôm ọ uống ước chiếc ược chiếc ọ trời óng * Viết: (Em hãy viết bài Sư Tử và Chuột Nhắt vào vở Chính tả ở nhà.
  32. PHIẾU 11 Họ và tên: Lớp: 1 Môn Toán Bài 1. Đặt tính rồi tính: 42 + 23 40 + 39 52 + 16 3 + 26 27 + 50 64 + 4 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 67 – 35 38 – 38 65 – 20 82 – 32 77 – 22 56 - 52 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 2. Tính: 35 + 41 = 67 – 27 = 34 cm + 12 cm = . 20 + 67 = 56 – 51 = 65 cm – 23 cm = . 22 + 15 – 16 = 48 – 38 + 35 = 7 cm + 32 cm – 13 cm = . Bài 3. >,<,=? 65 56 72 73 74 cm 12 cm + 47 cm 88 99 15 + 23 42 31 + 15 + 22 15 + 22 + 31 Bài 4. Nối các phép tính có kết quả bằng nhau: 15 + 32 29 – 9 66 – 66 77 - 27 68 – 32 33 – 33 20 + 30 11 + 36 31 + 5 50 – 30 Bài 5. Huấn có 25 viên bi, Mạnh có 33 viên bi. Hỏi cả hai bạn có tất cả bao nhiêu viên bi? Bài 6. Bác Mẫn có 38 quả trứng, bác đã bán 2 chục quả trứng. Hỏi bác Mẫn còn lại bao nhiêu quả trứng?
  33. *Bài 7. Một quyển truyện có 26 trang, bạn Lan đã đọc được một số trang trong quyển truyện đó, còn lại 15 trang chưa đọc. Hỏi bạn Lan đã đọc được bao nhiêu trang? Môn Tiếng Việt A. Đọc hiểu: Đôi bạn thân Nam và Quang là đôi bạn học cùng lớp. Nam vui tính, hay hát. Quang thì hiền lành, ít nói.Tuy tính tình trái ngược nhau nhưng hai bạn lại rất thân nhau. Ngày nào, đôi bạn nhỏ cũng quấn quýt bên nhau. * Dựa vào bài “Đôi bạn thân”, em hãy khoanh vào chữ đặt trước ý đúng: 1. Tính tình Quang như thế nào? A. Vui tính B. Hiền lành, ít nói C. Hay hát 2.Tính tình Nam như thế nào? A. Hiền lành B. Ít nói C.Vui tính, hay hát * Tìm trong bài “Đôi bạn thân”: + 2 tiếng chứa nguyên âm đôi: + 2 tiếng chứa vần chỉ có âm chính: + 2 tiếng chứa vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối: . * Em hãy viết một câu nói về người bạn thân nhất của em. * Em hãy lần lượt đưa các tiếng chở, thuyền, hoa, sân, lượn vào mô hình: B. Viết: Em hãy viết bài “Đôi bạn thân” vào vở chính tả ở nhà.
  34. PHIẾU 12 Họ và tên: Lớp: 1 Môn Toán Bài 1. Đặt tính rồi tính: 15 + 52 50 + 12 35 + 24 21 + 26 32 + 10 81 + 7 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 65 – 15 55 – 33 45 – 4 56 – 13 36 – 33 48 - 45 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 2. Tính: 42 + 15 = 34 + 4 – 16 = 15 cm – 10 cm + 4 cm = 66 – 16 = 40 + 8 – 8 = 30 cm + 10 cm – 20 cm = 38 + 60 = 37 – 32 + 33 = 25 cm + 30 cm – 15 cm = . Bài 3. >,<,=? 78 – 7 70 96 – 42 50 + 8 38 30 + 8 45 + 3 43 + 5 Bài 4. Viết vào chỗ chấm cho thích hợp: + Một tuần lễ có ngày. Đó là: + Một tuần lễ có 2 ngày em không đến trường. Vậy một tuần lễ em tới trường ngày. + Hôm nay là ngày tháng .năm . + Ngày mai là ngày tháng năm + Ngày kia là ngày tháng .năm Bài 5. Lớp 1A có 32 học sinh, lớp 1B có 33 học sinh. Hỏi cả hai lớp có tất cả bao nhiêu học sinh?
  35. Bài 6. Một sợi dây dài 79cm. Bố cắt đi 50cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao nhiêu xăng – ti – mét?
  36. Môn Tiếng Việt A. Đọc hiểu: Đôi bạn Búp Bê làm việc suốt ngày, hết quét nhà lại rửa bát, nấu cơm. Lúc ngồi nghỉ, Búp Bê bỗng nghe thấy tiếng hát rất hay. Nó bèn hỏi: - Ai hát đấy? Có tiếng trả lời: - Tôi hát đây. Tôi là Dế Mèn. Thấy bạn vất vả, tôi hát để tặng bạn đấy. Búp Bê nói: - Cảm ơn bạn. Tiếng hát của bạn làm tôi hết mệt. Theo Nguyễn Kiên * Dựa vào bài “Đôi bạn”, em hãy khoanh vào chữ đặt trước ý đúng: 1. Búp Bê làm những việc gì? A. Quét nhà và học bài B. Rửa bát và quét nhà C. Quét nhà, rửa bát, nấu cơm 2. Dế Mèn hát để làm gì? A. Để luyện giọng B. Thấy bạn vất vả, hát để tặng bạn C. Muốn cho bạn biết mình hát rất hay * Sau khi nghe Dế Mèn nói, Búp Bê trả lời thế nào? Hãy viết lại câu trả lời đó. * Điền vào chỗ chấm: a) ch hay tr: con uột cái ống dòng ữ ang giấy bức anh ường học b) iên hay iêng và dấu thanh: bệnh v s năng k kị t nói cô t ngh cứu c) d, r hay gi: eo trồng ước đèn uyên áng mưa ầm ặng dừa u lịch nghe ảng óc ách B. Viết: Em hãy viết bài “Đôi bạn” vào vở chính tả ở nhà.
  37. PHIẾU 14 Họ và tên: Lớp: 1 Môn Toán Bài 1. Đúng ghi đ, sai ghi s vào ô trống: + Số liền sau của số lớn nhất có hai chữ số là 99. + Một tuần lễ có 6 ngày. + Thứ ba tuần này là ngày 22 thì thứ ba tuần liền sau là ngày 30. + Chủ nhật tuần này là ngày 19 thì chủ nhật tuần liền trước là ngày 12. + Số liền trước số nhỏ nhất có hai chữ số là một số có một chữ số. Bài 2. Đặt tính rồi tính: 10 + 9 19 + 0 19 - 5 16 - 4 14 + 4 17 - 2 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 – 11 55 + 20 33 + 6 73 – 13 38 – 6 5 + 32 . . . . . . . . . . . . . . . . . . Bài 3. Số? 13 + = 16 – 2 54 – = 60 – 20 + 24 = 76 – 12 – 24 = 4 + 40 Bài 4. Bố đi công tác 1 tuần và 12 ngày. Hỏi bố đi công tác tất cả bao nhiêu ngày? Bài 5. Từ các chữ số 5, 7, 9, 0, em hãy viết: a) Tất cả các số có hai chữ số. b) Các số tròn chục. . c) Các số có chữ số chỉ đơn vị là 9. d) Các số có chữ số chỉ đơn vị hơn chữ số chỉ chục là 2.
  38. Môn Tiếng Việt A. Đọc hiểu: Chim sơn ca Trưa mùa hè, nắng vàng như mật ong trải nhẹ trên khắp các cánh đồng cỏ. Những con sơn ca đang nhảy nhót trên sườn đồi. Chúng bay lên cao và cất tiếng hót. Tiếng hót lúc trầm, lúc bổng, lảnh lót vang mãi đi xa. Bỗng dưng lũ sơn ca không hót nữa mà bay vút lên nền trời xanh thẳm. * Khoanh vào chữ đặt trước đáp án đúng: Những con sơn ca đang nhảy nhót ở đâu? a. Trên cánh đồng b. Trên sườn đồi c. Trên mái nhà * Tìm và viết lại những tiếng trong bài có thanh hỏi: * Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng hót của chim sơn ca: . * Khoanh tròn những từ có vần /iên/: xử kiện, khuyên nhủ, yên tâm, chim yến, quyển vở * Điền vào chỗ chấm cho thích hợp: + ch hay tr: Thong thả dắt âu. Buổi iều nắng xế. B. Viết: Em hãy viết bài “Chim sơn ca” vào vở chính tả ở nhà.
  39. PHIẾU 15 Họ và tên: Lớp: 1 . * MÔN TOÁN * Bài 1. Điền dấu , = ? 10 . 8 9 . 6 0 . 1 10 . 0 3 . 6 7 . 7 7 8 5 . 9 Bài 2. Viết các số 2, 0, 10, 8, 5 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn: ; ; ; ; b. Từ lớn đến bé: ; ; ; ; Bài 3. Số? 13 + = 16 – 2 54 – = 60 – 20 + 24 = 76 – 12 – 24 = 4 + 40 Bài 4. Mẹ đi công tác Sài Gòn 1 tuần và 10 ngày. Hỏi mẹ đi công tác tất cả bao nhiêu ngày? Bài 5. Từ các chữ số 1, 6, 5, 7, 9, 0, em hãy viết: a) Thứ tự từ bé đến lớn b) Thứ tự từ lớn đến nhỏ
  40. Môn Tiếng Việt Câu 1: Đọc các câu: bé hà có vở ô li bò bê có cỏ dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ Câu 2: Tìm các từ chỉ màu sắc: VD (xanh, đỏ, tím, vàng, nâu, đen, xanh xanh, xanh mát, xanh thẫm, xanh da trời, đo đỏ, đỏ rực, đỏ ối, hồng nhạt, trắng hồng, ngăm ngăm đen, đen láy, vàng rực, vàng ối, vàng nhạt, ). Đặt câu với mỗi từ tìm được. Câu 3: Tìm các từ chỉ hình dáng: VD (dài, ngắn, cao, thấp, to, nhỏ, cao ráo, thon thả, nhỏ nhắn, mập mạp, tròn trĩnh, vuông vắn, béo tốt, gầy gầy, xương xương, nặng nề, múp míp, dong dỏng, ). Đặt câu với mỗi từ tìm được. Câu 4: Tìm các từ chỉ tính nết: VD (ngoan, ngoan ngoãn, hiền, hiền lành, chăm chỉ, chịu khó, lười, lười nhác, dữ dằn, ). Đặt câu với mỗi từ tìm được. Viết: Em hãy viết bài “Chim sơn ca” vào vở chính tả ở nhà. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm:
  41. PHIẾU 16 Môn Toán Câu 1. a) Điền số vào chỗ chấm: 60; . . ; ; 63 ; 64 ; ; 66 ; 67 ; . ; 69 b) Đọc các số sau: 31: 74: c) Viết các số 34 ; 27 ; 92 ; 59: - Theo thứ tự từ bé đến lớn: ; ; ; - Theo thứ tự từ lớn đến bé: ; ; ; Câu 2. Tính rồi đặt tính: 2 + 47 60 + 25 79 – 6 85 - 25 Câu 3. Tính: 15 cm + 30 cm = . . 18 - 5 + 3= Câu 4. Điền dấu >, <, =? 85 81 15 10 + 4 48 cm 84 cm 68 66 18 15 + 3 70 cm 12 cm + 23 cm Câu 5. Lan và Mai hái được 68 bông hoa, riêng Hà hái được 33 bông hoa. Hỏi Lan hái được bao nhiêu bông hoa? Bài giải Câu 6. Với các số sau 23; 68; 45, hãy viết tất cả các phép tính đúng (theo mẫu): Mẫu: 23 + 45 = 68 68 = 23 + 45
  42. Câu 7. Em hãy: a) Vẽ điểm K ở trong cả hình vuông và hình tròn. b) Ghi lại các điểm ở trong hình vuông: c) Ghi lại các điểm ở trong hình tròn là: d) Ghi lại các điểm ở ngoài hình tròn là: e) Ghi lại các điểm ở ngoài hình vuông là: Môn Tiếng Việt A. Đọc hiểu: Cây bàng Ngay giữa sân trường, sừng sững một cây bàng. Mùa đông, cây vươn dài những cành khẳng khiu, trụi lá. Xuân sang, cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. Hè về, những tán lá xanh um che mát một khoảng sân trường. Thu đến, từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. Theo Hữu Tưởng B. Bài tập: * Khoanh vào chữ đặt trước ý trả lời đúng: Câu 1. Đoạn văn tả cây bàng được trồng ở đâu ? A. Ngay giữa sân trường B. Trồng ở ngoài đường C. Trồng ở trong vườn điều D. Trên cánh đồng Câu 2. Xuân sang cây bàng thay đổi như thế nào? A.Cây vươn dài những cành khẳng khiu,trụi lá. B. Cành trên cành dưới chi chít những lộc non mơn mởn. C.Từng chùm quả chín vàng trong kẽ lá. D. Lá vàng rụng đầy sân. * Tìm tiếng trong bài có vần oang: . * Tìm tiếng ngoài bài có vần oang: . * Viết 1 câu chứa tiếng có vần oang: . * Điền vào chỗ chấm cho thích hợp:
  43. a) ăn hay ăng: Bé ngắm tr . Mẹ mang ch ra phơi n b) ng hay ngh: ỗng đi trong õ. é .e mẹ gọi. * Vẽ mô hình và lần lượt đưa các tiếng quang, quả, kháng, mạn vào mô hình: C. Viết: (Các em viết bài vào vở Chính tả ở nhà) Lời khuyên của bố Học quả là khó khăn, gian khổ. Bố muốn con đến trường với niềm hăng say và niềm phấn khởi. Con hãy nghĩ đến những người thợ, tối đến trường sau một ngày lao động vất vả. Cả những người lính vừa ở thao trường về là ngồi ngay vào bàn đọc đọc, viết viết. Con hãy nghĩ đến các em nhỏ bị câm điếc mà vẫn thích học.